Giáo án Hóa học lớp 8 - Ngô Thị Hiền - Trường THCS Quang Trung

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

 - Học sinh biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng. Hóa học là môn quan trọng và bổ ích.

 - Bước đầu các em biết hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, phải có kiến thức về chất để biết cách phân biệt và sử dụng.

 - Học sinh biết sơ bộ về phương pháp học tập bộ môn hóa học và biết phải làm như thế nào để học tốt bộ môn.

2. Kĩ năng: Tạo cho HS kĩ năng QS, nghiên cứu hoá học.

B. CHUẨN BỊ

 + Dụng cụ : Mỗi nhóm:1giá(1 kẹp, 3ống nghiệm có ghi nhãn, khay, ống hút)

 + Hóa chất : Dung dịch CuSO4; NaOH; HCl; Kẽm; Nhôm

C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC

 1. Ổn định lớp (1/)

 2. Bài mới *Mở bài : GV giới thiệu về hoá học và vai trò của hoá học trong cuộc sống như thế nào? Làm gì để học tốt môn hoá học?

 

doc162 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1190 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 - Ngô Thị Hiền - Trường THCS Quang Trung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, ứng dụng của oxi” .
D. Rút kinh nghiệm 
.......................................................................................................................................................................................................................................................................... _________________________________________________________________ 
Tuần 21 Ngày soạn : 4/1/2011
Tiết 39 Bài 25 : Sự oxi hoá- phản ứng hoá hợp – 
 ứng dụng của oxi 
 A. Mục tiêu 
1. Kiến thức:
- HS hiểu được khái niệm sự oxi hoá , biết dẫn ra ptpư minh hoạ.
- Biêt phản ứng hoá hợp, phản ứng toả nhiệt, dẫn ra được ptpư minh hoạ.
- Biết được các ứng dụng của o xi: cần cho sự hô hấp, sự đốt nhiên liệu.
2. Kĩ năng:
- Tiếp tục rèn kỹ năng viết PTPƯ của oxi với các đơn chất và hợp chất.
B. Chuẩn bị 
Tranh vẽ các ứng dụng của o xi.
C. tiến trình dạy - học 
1. ổn định lớp (1/)
2. Kiểm tra bài cũ (10/)
HS1: Nêu các tính chất hoá học của oxi. Viết PTPƯ.
HS2: Làm bài tập 3 tr 84 - SGK 
3. Bài mới: 
Hoạt động1
 I. Sự oxi hoá(8/)
GV: yêu cầu HS nhận xét các ví dụ ở phần bài cũ trên bảng.
? Em hãy cho biết, các phản ứng này có gì giống nhau.
 GV những phản ứng hoá học trên được gọi là sự oxi hoá các chất.
? Vậy sự oxi hoá một chất là gì.
GV yêu cầu HS lấy ví dụ về sự oxi hoá xảy ra trong đời sống hàng ngày.
HS theo dõi các ví dụ và nhận xét.
Các phản ứng đều có o xi tác dụng với các chất khác.
Kết luận: Sự oxi hoá là sự tác dụng của một chất với oxi.( có thể là đơn chất hoặc hợp chất) 
HS: Cuốc , xẻng bị han
Hoạt động 2
 II. Phản ứng hoá hợp(10/)
GV đưa ra ví dụ về các PTPƯ
CaO + H2O Ca(OH)2 
2Na + S 2NaS 
2Fe + 3 Cl2 2FeCl3 
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O 
4 Fe(OH)2 + 2H2O +O24 Fe(OH)3
? Có nhận xét gì về số chất tham gia và số chất sản phẩm trong các phản ứng 
GV: các p/ứng trên đều là p/ứng hoá hợp.
? Vậy phản ứng hoá hợp là gì.
GV trong nhiều p/ứng của oxi với các chất khác có toả ra năng lượng ( p/ứng toả nhiệt)
GV: cho HS thảo luận hoàn thành BT 
Hoàn thành các PTP/ư sau: 
a. Mg + ? MgO
b. ? + O2 Al2O3
c. H2O H2 + ?
d. CaCO3 CaO + ?
e. ? + Cl2 CuCL2 
g. Fe2O3 + H2 Fe + ? 
? Trong các phản ứng trên, phản ứng nào thuộc phản ứng hoá hợp? Tại sao.
HS q/sát các p/n ứng và thảo luận.
HS: Các chất tham gia có thể là 1,2,3số sản phẩm chỉ có một.
HS : P/ứng hoá hợp là p/ứng hoá học trong đó chỉ có 1 chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. 
-P/ứng toả nhiệt:xảy ra với C, S, Al, CH4 
HS thảo luận hoàn thành bài tập.
Đại diện HS lên bảng làm ,HS khác nhận xét bổ sung.
a. 2Mg + O2 2 MgO
b. 4Al + 3O2 2Al2O3
c. 2H2O 2 H2 + O2
d. CaCO3 CaO + CO2
e. Cu + Cl2 CuCl2 
g. Fe2O3 + 3 H2 2Fe + 3H2O 
 Các p/ứng hoá hợp là: a, b, e vì có 2 chất tham gia tạo ra một sản phẩm.
Hoạt động 3: 
III. ứng dụng của o xi(10/)
GV treo tranh ứng dụng của o xi và cho HS thảo luận 
? Kể tên các ứng dụng của oxi mà em biết.
? Cho ví dụ về các ứng dụng của oxi. 
GV nhận xét liên hệ thực tế giảng .
HS kể các ứng dụng của oxi.
1. Sự hô hấp.
Oxi cần cho sự hô hấp của người, động vật, thực vật.
VD: Cần cho: phi công , thợ lặn, chiến sĩ chữa cháy,bệnh nhân khó thở
2. Sự đốt nhiên liệu.
Các nhiên liệu cháy trong oxi tạo ra nhiệt độ cao.
VD: trong công nghiệp sản xuất gang thép, chế tạo mìn phá đá, oxi lỏng làm nhiên liệu cho tên lửa.
4. Củng cố(5/) - GV hệ thống lại nội dung bài .
BT: Lập PTHH biểu diễn các phản ứng hoá học sau:
Lưu huỳnh với nhôm; O xi với magiê; Clo với kẽm.
5. Dặn dò(1/) 
 - Học bài, làm các bài tập 1,2,3,4,5 SGK tr 87 + 25.(1->7) - SBT
 - Xem và chuẩn bị trước bài mới “ Oxit”
D. Rút kinh nghiệm 
.......................................................................................................................................................................................................................................................................... 
_________________________________________________________________
Ngày soạn: 4/1/2011
Tiết 40 Bài 26: O xit 
A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS nắm được khái niệm o xít ,biết và hiểuCTHH của ô xít , sự phân loại o xít và cách gọi ten các o xit.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng lập công thức hoá học của o xít, kĩ năng lập phương trình hoá học có sản phẩm là oxít.
B. Chuẩn bị 
Bảng nhóm, máy chiếu
C. Tiến trình dạy- học
1. ổn định lớp (1/)
2. Kiểm tra bài cũ (10/)
HS1: Sự o xi hoá là gì ? Cho ví dụ.
HS2: Phản ứng hoáhợp là gì? Cho ví dụ.
HS3: Làm bài tập 2 Sgk tr87 .
3. Bài mới: 
Hoạt động 1 
I. Định nghĩa oxit (10/)
GV cho HS quan sát lại ví dụ ở bài cũ giới thiệu: Các chất tạo thành ở phản ứng trên thuộc loại oxit.
?Có nhận xét gì về thành phần của các loại oxit đó. 
? Vậy o xit là gì.
GV cho HS làm bài tập.
? Trong các hợp chất sau , hợp chất nào thuộc oxít: K2O, Cu SO4, Mg(OH)2, H2S, SO3, Fe2O3 .
? Vì sao CuSO4, Mg(OH)2 lại không phải là oxit
GV nhận xét.
HS quan sát lại ví dụ của bài cũ.
HS : Phân tử o xit trên có thành phần gồm 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là o xi.
Kết luận : O xit là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi.
HS làm bài tập: 
O xit là: K2O , SO3 , Fe2O3 
HS: Vì CuSO4, Mg(OH)2 có nguyên tố o xi nhưng trong phân tử lại gồm 3 nguyên tố .
Hoạt động 2: 
II. Công thức(10/)
GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc hoá trị của hợp chất hai nguyên tố.Nhắc lại thành phần của o xit.
? Viết công thức chung của o xit.
HS : Quy tắc hoá trị : a . x = y .b 
Công thức chung của o xit: MxOy
Hoạt động 3 :
 III. Phân loại(10/)
GV: Dựa vào thành phần phân oxit ra làm hai loại: oxit axit , oxit bazơ.
? Thế nào là oxit axit.
? Cho biết tên, ký hiệu của một số phi kim thường gặp.
? Cho ba ví dụ về oxit axit .
CO2 tương ứng với H2CO3 N2O5 tương ứng với HNO3
SO3 tương ứng với H2SO4 
? Thế nào là oxit bazơ
? kể tên các kim loại thường gặp và cho VD về oxit bazơ.
GV: K2O tương ứng với KOH
 MgO tương ứng với Mg(OH)2 
 Fe2O3 tương ứng với Fe(OH)3 
GV: Một số kim loại có nhiều hoá trị cũng tạo ra oxit axit như : Mn2O7 ( HMnO4)
a.Oxit axit: là oxit của phi kim tương ứng với axit.
HS: Một số phi kim: C, O, P , N, S, Cl, 
Oxit axit : CO2, SO2 , P2O5, 
b. Oxit bazơ: là o xit của kim loại tương ứng với bazơ.
HS : Một số kim loại: Na, K, Mg, Cu, Zn, Fe, Al.
VD: K2O, Na2O, MgO, Fe(OH)3
Hoạt động 4
IV. Cách gọi tên(8/)
GV giới thiệu cách gọi tên o xit.
? Cho ví dụ một số o xit bazơ và gọi tên 
GV đối với các kim loại có nhiều hoá trị khi đọc kèm theo hoá trị .
Gv giới thiệu tên tiền tố .
: có nghĩa mo no 
: có nghĩa đi 
: có nghĩa tri 
: có nghĩa tetra 
: có nghĩa penta
GV y/cầu HS đọc tên: CO2, SO2, P2O5 
GV cho HS làm bài tập: 
Trong các oxit sau, oxit nào là oxit axit, oxít nào là oxit bazơ. Hãy gọi tên các oxit đó: Na2O, CuO, Ag2O, CO2 , N2O5, SiO2 .
Tên o xit : Tên nguyên tố + o xit 
Tên o xit bazơ: Tên kim loại + o xit.
VD: K2O : Kali oxit 
 Fe2O3 : Sắt ( III) o xit.
* Nếu kim loại có nhiều hoá trị thì : 
Tên oxit bazơ: Tên kim loại (hoá tri ) + oxit.
* Nếu phi kim có nhiều hoá trị.
Tên o xit a xit: Tên phi kim (tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + o xit ( tiền tố chỉ số nguyên tử o xit)
CO2 : cacbon đi o xit 
SO3 : Lưu huỳnh tri o xit 
P2O5 : Điphôtphopentaoxit
HS -O xit a xit: CO2 , N2O5, SiO2 .
- O xit bazơ: Na2O, CuO, Ag2O
4. Củng cố(5/) GV hệ thống lại nội dung bài.
? O xit là gì ? Có mấy loại. cho ví dụ.
? Nêu cách gọi tên của các o xit và gọi tên của các o xit sau: Cu2O, MnO2, SO3 , P2O3 , CaO. 
5. Dặn dò(1/)
- Học bài, làm các bài tập: 1,2,3,4,5 SGK tr 91 + 26.(1 ->9) - SBT 
- Xem và chuẩn bị trước bài mới “ Điều chế oxi – phản ứng phân hủy”
D. Rút kinh nghiệm 
.......................................................................................................................................................................................................................................................................... 
_________________________________________________________________
Tuần 22 Ngày soạn: 10/1/2011 
 Tiết 41 Bài 27: Điều chế oxi – phản ứng phân huỷ 
A. Mục tiêu 
1. Kiến thức:
- HS biết được phương pháp điều chế, cách thu khí oxi trong phòng thí nghiệm và cách sản xuất oxi trong công nghiệp .
- HS biết khái niệm phản ứng phân huỷ và dẫn ra ví dụ minh hoạ. Củng cố khái niệm về chất xúc tác.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng lập phương trình hoá học.
B. Chuẩn bị
- Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm, ống dẫn khí, chậu thuỷ tinh, lọ thuỷ tinh có nút, bông.
- Hoá chất: KMnO4 , KClO3 , MnO2 .
C. Tiến trình dạy - học
1. ổn định lớp (1/) 
2. Kiểm tra bài cũ(7/) 
HS1: Oxit là gì , có mấy loại, cho ví dụ minh hoạ.
HS 2: Làm bài tập 4 SGK tr91.
HS 3: Làm bài tập 5 SGK tr91
3. Bài mới 
Hoạt động 1
I. Điều chế o xi trong phòng thí nghiệm(15/)
GV giới thiệu cách điều chế o xi trong phòng thí nghiệm
GV yêu cầu HS làm thí nghiệm điêù chế o xi từ KMnO4 
GV gọi hai HS lên bảng làm thí nghiệm điều chế và thu khí o xi bằng cách đẩy nước và đẩy không khí.
? Khi thu oxi bằng cách đẩy kh/khí ta phải để ống nghiệm ntnào? Vì sao.
GV viết sơ đồ phản ứng điều chế o xi lên bảng yêu cầu HS cân bằng.
GV ngoài dùng KMnO4 còn dùng KClO3 thêm MnO2làm chất xúc tác, trộn KClO3 và MnO2 với tỉ lệ 4:1 
 GV giải thích vai trò của chất xúc tác.
HS: Trong phòng thí nghiệm o xi được điều chế bằng cách đun nóng hợp chất giàu o xi, dễ bị phân huỷ ở nhiệt cao: KMnO4 , KClO3 .
Thu khí o xi bằng cách đẩy nước và đẩy không khí.
Thu bằng đẩy không khí để ống nghiệm ngửa.Vì o xi nặng hơn không khí.
Viết phương trình phản ứng.
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
 2KClO3 2KCl + 3O2 
Hoạt động 2
 II. Sản xuất o xi từ công nghiệp(8/)
GV: nguyên liệu sản xuất o xi trong công nghiệp là không khí , nước .
? Hãy cho biết thành phần của không khí.
GV muốn thu được oxi từ không khí ta phải tách riêng được oxi ra khỏi kh/khí.
? Nêu phương pháp SX oxi từ kh/khí.
GV giới thiệu cách điện phân nước trong bình điện phân.
GVphân tích sự khác nhau về việc điều chế oxi trong PTN và trong CN về nguyên liệu, sản lượng và giá thành

File đính kèm:

  • docGiao an Hoa.doc
Giáo án liên quan