Giáo án môn Hóa học 11 - Bài 1 đến bài 6

I. Mục tiêu bài học:

 1. Về kiến thức :

 - Biết được các khái niệm về sự điện ly, chất điện ly.

 - Hiểu nguyên nhân về tính dẫn điện của dd chất điện ly.

 - Hiểu được cơ chế của quá trì điện ly.

 2. Về kĩ năng :

 - Rèn luyện kĩ năng thực hành : quan sát, so sánh.

 - Rèn luyện khả năng lập luận logic.

 II. Chuẩn bị:

 Gv: Dụng cụ và hóa chất thí nghiệm đo độ dẫn điện.

 Tranh vẽ ( Hình 1.1 SGK ).

 Hs: Xem lại hiện tượng dẫn điện đã được học trong chương trình vật lý lớp 7.

III. Tổ chức hoạt động dạy học:

1. Ổn định lớp:

2. Bài mới:

 3. Tiến trình

 

doc12 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1325 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học 11 - Bài 1 đến bài 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
idroxit nào sau đây không phải là Hidroxit lưỡng tính.
a. Zn(OH)2	b. Al()H)3 c. Ca(OH)2	d. Ba(OH)2
4.Dung dịch muối nào sau đây có tính axít
a. NaCl, K2SO4	b. Na2CO3, ZnCl2 c. ZnCl2, NH4Cl	 d. CH3COOONa, Na2CO3
5.Hiện tượng điện li là một hiện tượng tự nhiên có vai trò quan trọng trong đời sống và sản xuất hoá học. 
Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?
A. Sự điện li là sự hoà tan một chất vào nước thành dung dịch.
B. Sự điện li là sự phân ly một chất dưới tác dụng của dòng điện.
C. Sự điện li là sự phân ly một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.
D. Sụ điện li thực chất là quá trình oxi hoá khử.
Ngày soạn : Ngày giảng : 
Bài 3 : Tiết 5 : SỰ ĐIỆN LY CỦA NƯỚC, PH, CHẤT CHỈ THỊ AXIT BAZƠ
 CHẤT CHỈ THỊ AXIT-BAZƠ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 
 1. Về kiến thức : 
 - Biết được sự điện ly của nước.
 - Biết được tích số ion của nước và ý nghĩa của đại lượng này.
 - Biết được khái niệm về pH và chất chỉ thị axit-bazơ.
 2. Về kĩ năng : 
 - Vận dụng tích số ion của nước để xác định nồng độ ion H+ và OH- trong dd.
 - Biết đánh giá độ axit, bazơ của dd dựa vào nồng độ ion H+, OH-, pH.
 - Biết sử dụng 1 số chất chỉ thị axit, bazơ để xác định tính axit, kiềm của dd.
 II. Chuẩn bị : 
 Gv : Dd axit loãng HCl, dd bazơ loãngNaOH, phenolphtalein, giấy chỉ thị axit-bazơ vạn năng
 Tranh vẽ.
III. Phương pháp:
IV. Tổ chức hoạt động dạy học:
Ổn định lớp :
Kiểm tra bài cũ : 
Bài mới:
Hoạt động thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 
- Gv nêu vấn đề: Thực nghiệm đã xác nhận được rằng nước là chất đly rất yếu. Hãy biểu diễn quá trình điện ly của nước theo thuyết A-rê-ni-ut - Hs: Theo thuyết A-rê-ni-ut 
 H2OH+ + OH- 
 Hoạt động 2
- Gv yêu cầu Hs viết biểu thức tính hằng số cân bằng của cân bằng (1)
- Hs: K = (3)
- Gv: Trình bày để Hs hiểu được do độ điện li rất yếu nên [H2O] trong (3) là không đổi. Gộp giá trị này với hằng số cân bằng cũng sẽ là một đại lương không đổi, kí hiệu là K ta có : K=K[H2O]=[H+].[OH-] 
 K là một hằng số ở nhiệt độ xác định, gọi là tích số ion của nước. ở 250C K = 10-14 
- Gv gợi ý : Dựa vào hằng số cân bằng (1) và tích số ion của nước, hãy tìm nồng độ ion H+ và OH- 
- Hs đưa ra biểu thức: [H+] = [OH-] = = 10-7M
- Gv kết luận: Nước là môi trường trung tính, nên môi trường trung tính là môi trường có [H+] = [OH-] =10-7M
Hoạt động 3
- Gv cho h/s nhắc lại nguyên lý chuyển dịch cân bằng. Từ đó vận dụng vào quá trình của nước rồi rút ra nhận xét nồng độ của ion H+ và OH-
- Gv thông báo: K là một hằng số đối với tất cả dd các chất. Vì vậy: nếu biết [H+ ] trong dd sẽ biết được [OH-] trong dd và ngược lại. 
 Vd: Tính [H+ ] và [OH-] của dd HCl 0,001M 
- Hs:Tính toán cho kết quả [H+ ]=10-3M,[OH-] =10-11 M 
 So sánh thấy trong môi trường axit:
 [H+ ]>[OH-] hay [H+ ] > 10-7M
- Gv: Hãy tính [H+ ] và [OH-] của dd NaOH 10-5 M 
- Hs: Tính toán cho kết quả [H+ ]=10-9M,[OH-] =10-5 M 
 So sánh thấy trong môi trường bazơ
 [H+ ]<[OH-] hay [H+ ] < 10-7M
- Gv:Độ axit, độ kiềm của dd được đánh giá bằng [H+ ]
 - Môi trường axit: [H+] > 10-7M
 - Môi trường bazơ: [H+] < 10-7M
 - Môi trường trung tính: [H+] = 10-7M
Hoạt động 4 
- Gv yêu cầu Hs nghiên cứu Sgk và cho biết pH là gì ? Cho biết dd axit, kiềm, trung tính có pH bằng mấy ?
- Gv giúp h/s nhận xét về mối liên hệ giữa pH và [H+]
- Hs: Môi trường axit có pH<7, môi trường kiềm có pH<7, môi trường trung tính có pH=7.
- Gv bổ sung: Để xác định môi trường của dd người ta dùng chất chỉ thị như quỳ tím, phenolphtalein 
- Gv yêu cầu Hs dùng chất chỉ thị đã học nhận biết các chất trong 3 ống nghiệm đựng nước, axit, bazơ.
- Gv bổ sung: Chất chỉ thị chỉ cho phép xác định giá trị pH một cách gần đúng. Muốn xác định chính xác pH phải dùng máy đo pH.
I. Nước là chất điện li rất yếu: 
 1. Sự điện li của nước: 
 Nước là chất điện ly rất yếu:
 H2O H+ + OH- ( Thuyết A-rê-ni-ut)
2. Tích số ion của nước: 
 ở 250C hằng số K gọi là tích số ion của nước:
 K = [H+].[OH-] = 10-14
[H+]=[OH-] =10-7M. Vậy môi trường
trung tính là môi trường trong đó
 [H+]=[OH-]= 10-7M
 3. ý nghĩa tích số ion của nước: 
a. Trong môi trường axit
 Biết [H+] [OH-] = ?
Vd: Tính [H+ ] và [OH-] của dd HCl 0,001M
 HCl H+ + Cl- 
[H+ ]=[HCl]=10-3M [OH-]== 10-11M 
 [ H+] > [OH-] hay [ H+] > 10-7M 
b. Trong môi trường kiềm
Biết [OH-] [H+] = ?
Vd: Tính [H+] và [OH-] của dd NaOH 10-5M
 NaOH Na+ + OH-
[OH-] =[NaOH]=10-5M [H+] ==10-9M
nên [OH-] > [H+]
 Vậy: [H+] là đại lượng đánh giá độ axit, độ kiềm của dd:
 - Môi trường axit: [H+] > 10-7M
 - Môi trường bazơ: [H+] < 10-7M
 - Môi trường trung tính: [H+] = 10-7M
II. Khái niệm về pH, Chất chỉ thị axit-bazơ:
 1. Khái niệm pH: 
 [H+] = 10-pH M hay pH=-lg[H+]
Vd: 
[H+]=10-3M pH=3: môi trường axit
[H+]=10-11M pH=11: môi trường bazơ
[H+]=10-7M pH=7: môi trường trung tính
 2. Chất chỉ thị axit-bazơ: là chất có màu sắc biến 
đổi phụ thuộc vào giá trị pH của dung dịch.
 Vd: -quỳ tím, phenolphtalein
 - chỉ thị vạn năng
Củng cố bài: Gv dùng bài tập 4, 5 Sgk để củng cố bài.
 Dặn dò: Về nhà làm bài tập 3, 4, 5 Sgk. Chuẩn bị bài luyện tập.
 Rút kinh nghiệm: 
Bài tập tham khảo
1.Dung dịch H2SO4 0,005M có pH bằng :
	A. 2	B. 3	C. 4	D. 5
2.Trộn 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5 M với 100 ml dung dịch KOH 0,5 M được dung dịch A . Nồng độ mol/l của
 Ion OH- trong dung dịch A là :
a. 0,65M c.0,75 M b. 0,55 M d.1,5 M
3.Dịch vị dạ dày thường có pH trong khoảng từ 2-3. Những người nào bị mắc bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng thường có pH < 2. Để chữa căn bệnh này, người bệnh thường uống trước bữa ăn chất nào sau đây?
A. Dung dịch natri hiđrocacbonat. B. Nước đun sôi để nguội.
C. Nước đường saccarozơ. D. Một ít giấm ăn.
4.Tính lượng vôi sống cần dùng để tăng pH của một trăm mét khối nước thải từ 4,0 lên 7,0. 
Hãy chọn phương án đúng.
 A. 280g B. 560g C.28g D.56g
5.Hãy chỉ ra câu trả lời sai về pH
a. pH = -lg[H+] b. [H+] =10a thì pH = a c. pH + pOH = 14 d. [H+].[OH-] = 10-14
6.Cho 100 ml dung dịch axit HCl 0,1M tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH thu được dung dịch có pH =12. Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH ban đầu là:
 A. 0, 1 B. 0,2 C. 0,3 D. 0,4
Hãy chọn đáp số đúng. 
7.Dung dịch HNO3 có pH= 2. Cần pha loãng dung dịch trên bao nhiêu lần để thu được dung dịch có pH= 3
A. 1,5 lần B. 10 lần C. 2 lần D. 5 lần
Ngày soạn : Ngày giảng : 
Bài 4 Tiết 6-7 	PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI TRONG DUNG
 DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LY
I. Mục tiêu bài học : 
 1. Về kiến thức : 
 - Hiểu được điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện ly.
 - Hiểu được phản ứng thủy phân của muối.
 2. Về kĩ năng : 
 - Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng.
 - Dựa vào điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện ly để biết được phản ứng xảy ra hay không xảy ra.
II. Chuẩn bị : 
 Gv : Dụng cụ và hóa chất thí nghiệm : NaCl, AgNO3, NH3, Fe2(SO4)3, KI, hồ tinh bột.
III. Phương pháp:
IV. Tổ chức hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp : 
2.Kiểm trra bài cũ :
3.Tiến trình :
Nội dung
Hoạt động thầy và trò
I. Điều kiện xảy ra phản ứng trong dd các chất điện li: 
1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa:
Vd 1: dd Na2SO4 pư được với dd BaCl2 
PTPT: Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
Do: Ba2+ + SO42- BaSO4 ( PT ion thu gọn)
Vd 2: dd CuSO4 pư được với dd NaOH
PTPT: CuSO4 + NaOH Na2SO4+ Cu(OH)2
Do: Cu2+ + 2OH- Cu(OH)2
2. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu:
a) Tạo thành nước:
Vd: dd NaOH pư được với dd HCl
PTPT: NaOH + HCl NaCl + H2O
Do : H+ + OH- H2O ( điện li yếu )
b) Tạo thành axit yếu:
Vd: dd CH3COONa pư được với dd HCl
PTPT: CH3COONa + HCl CH3COOH + HCl
Do: CH3COO- + H+ CH3COOH (điện li yếu)
3. Phản ứng tạo thành chất khí:
Vd: dd HCl pư được với CaCO3 
PTPT: CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
Do: CaCO3 + 2H+ Ca2+ + CO2+ H2O
II. Kết luận
Phản ứng xãy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion
Điều kiện để phản ứng trao đỏi xãy ra là có:
kết tủa
chất điện li yếu
chất khí
Hoạt động 1 
- Gv : Khi trộn dd Na2SO4 với dd BaCl2 sẽ có hiện tượng gì xảy ra ? Viết phương trình ? 
- Gv hướng dẫn Hs viết phản ứng ở dạng ion.
- Gv kl : Phương trình ion rút gọn cho thấy thực chất của pứ trên là pứ giữa 2 ion Ba2+ và SO42- tạo kết tủa.
- Tương tự Gv yêu cầu Hs viết phương trình phân tử, ion thu
 gọn của phản ứng giữa CuSO4 và NaOH và Hs rút ra bản chất của phản ứng đó.
Hoạt động 2
- Gv : Yêu cầu Hs viết phương trình phân tử, phương trình ion rút gọn của pư giữa 2 dd NaOH và HCl và rút ra bản chất của pư này.
- Tương tự như vậy Gv yêu cầu Hs viết phương trình phân tử, phương trình ion rút gọn của pư giữa Mg(OH)2 và HCl và rút ra bản chất của pư này.
- Gv làm TN : Đổ dung dịch HCl vào cốc đựng dung dịch CH3 COONa, thấy có mùi giấm chua. Hãy giải thích hiện tượng và viết phương trình phản ứng dưới dạng phân tử và ion rút gọn ? 
- Gv làm thí nghiệm ở SGK và yêu cầu h/s cũng làm theo tương tự như trên : 
Hoạt động 3 :
Gv yêu cầu h/s nhắc lại bản chất của phản ứng trong dung dịch chất điện li 
Điều kiện để phẩn ứng trao đổi xãy ra là gì

File đính kèm:

  • dochoa 11 CB chương 1.doc