Giáo án môn Hình 11 tiết 18: Luyện tập
Tiết 18
LUYỆN TẬP
I./ MỤC TIÊU :
Qua bài học sinh cần nắm .
1./ Kieán thöùc:
+ Củng cố lại định nghĩa và các dấu hiệu nhận biết vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng bao gồm: đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng cắt mặt phẳng, đường thẳng chứa trong mặt phẳng .
+ Củng cố các định lí về quan hệ song song để chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng. Các định lí có nội dung :
a./ Nếu đường thẳng d // d’, d’ () d // () .
b./ Nếu d // (), một mặt phẳng () chứa d cắt () theo giao tuyến d’ thì d // d’ .
c./ Nếu hai mặt phẳng (), () cùng song song với d thì giao tuyến d’ của chúng (nếu có) d’ // d .
d./ Nếu a, b là hai đường tẳhng chéo nhau thì có duy nhất một mặt phẳng chứa a và song song với b .
Ngày soạn: 16.11.2008 Ngày dạy: 19.11.2008 Tiết 18 LUYỆN TẬP I./ MỤC TIÊU : Qua bài học sinh cần nắm . 1./ Kieán thöùc: + Củng cố lại định nghĩa và các dấu hiệu nhận biết vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng bao gồm: đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng cắt mặt phẳng, đường thẳng chứa trong mặt phẳng . + Củng cố các định lí về quan hệ song song để chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng. Các định lí có nội dung : a./ Nếu đường thẳng d // d’, d’ Ì (a) Þ d // (a) . b./ Nếu d // (a), một mặt phẳng (b) chứa d cắt (a) theo giao tuyến d’ thì d // d’ . c./ Nếu hai mặt phẳng (a), (b) cùng song song với d thì giao tuyến d’ của chúng (nếu có) d’ // d . d./ Nếu a, b là hai đường tẳhng chéo nhau thì có duy nhất một mặt phẳng chứa a và song song với b . 2./Kyõ naêng: + Vận dụng các định lí một cách nhuần nhuyễn vào các trường hợp cụ thể . + Vẽ hình chính xác . 3./ Veà thaùi ñoä: + Thấy được các quan hệ giữa đường thẳng với đường thẳng, đường thẳng với mặt phẳng để rút ra những kết luận . II./ Chuẩn bị : 1./ Giáo viên : + Giáo án, sách tham khảo . + Phương pháp : Gợi mở vấn đáp . 2./ Học sinh : + Sách giáo khoa . III./ Tiến trình bài dạy : 1./ Kiểm tra bài cũ : 2./ Bài mới : Hoạt động 1: Baøi 1 trang 63 . Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên F E O’ A D N M I O B C a./ b./ Tứ giác EFDC là hình bình hành, suy ra EDÌ(CEF). Gọi I là trung điểm của AB ta có suy ra MN // ED. Ta lại có ED Ì (CEF) Þ MN // (CEF) . + Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ đọc đề cho 1 HS khác vẽ hình và ghi tóm tắt trên bảng . + Cho cả lớp nhận xét và đưa ra phưong hướng giải . + Kiểm tra và nhận xét . + Kiểm tra và nhận xét . Hoạt động 2: Baøi 2 trang 63 . Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên A M Q B N C D P a./ Giao tuyến của (a) với các mặt của tứ diện là các cạnh của tứ giác MNPQ có: MM // PQ // AC Và MQ // NP // BD . b./ Thiết diện tạo bởi (a) với tứ diện ABCD là hình bình hành MNPQ . + Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ đọc đề cho 1 HS khác vẽ hình và ghi tóm tắt trên bảng . + Cho cả lớp nhận xét và đưa ra phương hướng giải . + Kiểm tra và nhận xét . Hoạt động 3: Bài 3 trang 63 . Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên S P Q A N D O C B M . . . Vậy MN // PQ. Do đó tứ giác MNPQ là hình thang . + Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ đọc đề cho 1 HS khác vẽ hình và ghi tóm tắt trên bảng . + Cho cả lớp nhận xét và đưa ra phương hướng giải . + Kiểm tra và nhận xét . 3./ Củng cố : + Tổng kết các dạng toán : Dạng 1: Tìm giao điểm của đường với mặt . Dạng 2: Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng . Dạng 3: Tìm thiết diện tạo bởi mặt phẳng với hình chóp, hình hộp . 4./ Bài tập về nhà : + Làm lại các bài tập mới vừa giải .
File đính kèm:
- 18.doc