Giáo án Mĩ thuật 8

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC ::

- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo của quạt giấy, hiểu biết một số kiến thức về Trang trí ứng dụng. Phát triển khả năng phân tích, suy luận và phối hợp kiến thức trang trí, vẽ tranh minh họa

- Học sinh biết cách trang trí cái quạt giấy.

- Học sinh trang trí được quạt giấy dùng trong sing hoạt hàng ngày hoặc dùng trong nghệ thuật biểu diễn, treo trang trí.

 

doc40 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 2505 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mĩ thuật 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
_________________________________________________
Ngày dạy : 1 - 10 - 2009
Tiết 7. VẼ THEO MẪU 
VẼ TĨNH VẬT LỌ HOA VÀ QUẢ ( Vẽ hình)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC ::
- HS biết cách vẽ hình tĩnh vật. Nắm bắt thêm kiến thức về bố cục tĩnh vật, mầu sắc của tranh tĩnh vật.
- Bài vẽ làm toát lên vẻ đẹp của sự vật thông qua bố cục,sắc màu đẹp.
- Học sinh nắm được đặc điểm mẫu. Thể hiện hình họa tương đối giống mẫu, hình vẽ có bố cục, rõ ràng, đúng tỉ lệ.
- Qua bài học sinh nắm được vẻ đẹp của sự vật qua hình khối, màu sắc; càng thêm yêu thích thể loại tranh tĩnh vật.
II / CHUẨN BỊ:
Đồ dùng:
- Lọ hoa, quả. Tranh minh họa lọ hoa - quả bằng chì và màu. Minh họa các bước vẽ.
- Bài vẽ của h/s: Tranh tĩnh vật của h/s và của các hoạ sĩ lớn tuổi.
Phương pháp: Trực quan, nhóm làm việc, vấn đáp.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
* Thu bài vẽ khẩu hiệu của học sinh.
HĐ Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Minh họa
Hoạt động của
học sinh 
Hoạt
động
1 (10’)
Hướng dẫn học sinh quan sát - nhận xét:
- GV yêu cầu h/s đặt mẫu sao cho có bố cục phù hợp.
- Em hãy nêu đặc điểm của mẫu?
- So sánh tỉ lệ giữa các mẫu và các phần của mẫu.
+ Em so sánh chiều cao, ngang của toàn bộ mẫu?
+ Thân, miệng, đáy lọ có đặc điểm ntn?
+ Tỉ lệ phần lọ, hoa, quả.
Học sinh tự đặt mẫu
Lọ hoa và quả
- Bày mẫu.
- Quan sát đặc điểm mẫu.
- Nhận xét: 
+ Đặc điểm mẫu
+ So sánh tỉ lệ các phần ( chiều ngang, cao, so sánh 2 vật)
Hoạt
động
2 (5’)
Hướng dẫn học sinh cách vẽ:
- Gợi ý: cách vẽ bài vẽ theo mẫu tương tự như các bài học lớp 6 – 7.
- Nêu vấn đề: Để hình vẽ có kích thước phù hợp, đúng tỉ lệ mẫu, em phải vẽ phần nào trước?
Vẽ bảng
- Quan sát minh họa
4 bước
- Học sinh nêu được tóm tắt các bước vẽ:
Vẽ khung hình
Vẽ phác hình
Vẽ chi tiết
Vẽ đậm nhạt (hoặc màu)
Hoạt
động
3 (25’)
Hướng dẫn học sinh thực hành.
- Yêu cầu: Học sinh vẽ phác khung hình đúng tỉ lệ.
- Thực hiện bước phác hình.
- Chú ý: Không vẽ các nét thẳng bằng thước kẻ.
- HS chia nhóm làm bài thực hành Vẽ lọ hoa và quả trên giấy A4. (Thực hành: Vẽ hình lọ hoa và quả.)
Hoạt
động
4 (4’)
Đánh giá kết quả học tập của học sinh:
- GV yêu cầu học sinh: nhận xét về các nội dung đã học ở phần đầu.
- Chọn 3 bài, cho học sinh về:
 . Bố cục.
 . Tỉ lệ 2 vật.
- Cho học sinh khác nhận xét phần trả lời.
- Nhận xét của Giáo viên: Chỉ ra những điểm đúng, những điểm cần khắc phục.
Bài vẽ của học sinh
Bài vẽ hoàn chỉnh đậm nhạt
- Nhận xét về đặc điểm, tỉ lệ.
- Nhận xét chung về toàn bộ bố cục bài vẽ ( hợp lí, thuận mắt hay chưa hợp lí)
- Chỉ ra được 1 số điểm chưa hợp lí, cần sủa, khắc phục.
- Nhận xét, đánh giá tổng quát phần bạn trả lời của bạn.
* Dặn dò – Bài tập về nhà:
- Tìm hiểu về đậm nhạt, độ đậm nhạt của màu ở các vật, xem nội dung bài 8
- Đặt lọ hoa - quả ở nhà. Tập vẽ mầu. Sưu tầm tranh tĩnh vật ( ở lịch tết)
- CHUẨN BỊ đủ màu, bảng cho giờ học sau. Các nhóm đem nguyên các vật mẫu này.
- Các nhóm CHUẨN BỊ đủ 1 bộ mầu gồm 3 vật ( 1 lọ, 2 quả).
___________________________________________
Ngày dạy : 8 - 10 - 2009
Tiết 8: VẼ THEO MẪU
VẼ TĨNH VẬT LỌ HOA VÀ QUẢ ( Vẽ mầu)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC ::
- Học sinh biết cách thể hiện vẻ đẹp của lọ hoa quả bằng mầu sắc.
- Học sinh nắm vững hơn kiến thức về mầu sắc như mầu chủ đạo ( gam mầu), độ đậm nhạt của màu, ảnh hưởng qua lại của màu sắc, mảng màu chính
- Bài vẽ của h/s thể hiện được màu cơ bản của sự vật. Có sự phối hợp hài hoà các màu khác nhau tạo bức tranh tĩnh vật dễ nhìn, thuận mắt.
- Qua bài giáo dục các em ý thức học tập, khả năng tư duy,phan tích sự vật để cảm thụ được vẻ đẹp của tĩnh vật và cảm xúc của ngườ vẽ.
II / CHUẨN BỊ:
1) Đồ dùng:
- Lọ hoa - quả bày ở bục giảng. Các bộ lọ hoa - quả của h/s bày ở 4 nhóm.
- Tranh tĩnh vật ( của h/s và của các hoạ sĩ lớn)
- Tranh sưu tầm các bước vẽ mầu.
2) Phương pháp: Trực quan, nhóm làm việc, vấn đáp.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
* Trả bài vẽ khẩu hiệu của học sinh.
HĐ Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Minh họa
Hoạt động của
học sinh 
Hoạt
động
1 (10’)
Hướng dẫn học sinh quan sát - nhận xét:
- GV yêu cầu h/s đặt mẫu sao cho có bố cục phù hợp.
- Em hãy nêu đặc điểm mầu của mẫu?
- GV HDHS tìm hiểu các đặc điểm của màu sắc.
- Gợi ý, nêu từng vấn đề từ bao quát đến chi tiết: ánh sáng à mầu sắc có đậm, nhạt. Một số chi tiết làm điểm nhấn.
- Kl : Phối hợp hài hoà giữa các màu cho hoà sắc đẹp.
Học sinh tự đặt mẫu
Lọ hoa và quả. Tranh tĩnh vật
- Bày mẫu.
- Quan sát đặc điểm mẫu.
- Nhận xét: Đặc điểm mầu của mẫu.
- Nêu được các đặc điểm:
+ Mảng màu có đậm nhạt
+ Màu chủ đạo.
+ Không gian tranh.
Hoạt
động
2 (5’)
Hướng dẫn học sinh cách vẽ:
- Gợi ý: cách vẽ bài vẽ theo mẫu tương tự như bài đã học lớp 7.
- Lưu ý h/s:
+ Tranh tĩnh vật vẽ màu hình là yếu tố phụ, màu sắc là chính 
+ ảnh hưởng qua lại của màu sắc.
Vẽ bảng
Minh hoạ 3 bước
- Quan sát 4 bước minh hoạ các bước.
- Nắm được cách vẽ:
+ Phác mảng màu lớn ở các vật.
+ Vẽ màu chi tiết từng vât.
Hoạt
động
3 (25’)
Hướng dẫn học sinh thực hành.
- Yêu cầu: vẽ từ từ, vẽ tăng đậm dần và vẽ mảng trước..
- Chú ý: Không vẽ các chi tiết ở bước đầu, không vẽ mầu gọn gàng trong từng hình mới vận dụng được hòa sắc, sự lan tỏa màu hài hòa.
- HS làm bài thực hành: Vẽ lọ hoa và quả trên giấy A4. Bài vẽ mầu.
Hoạt
động
4 (4’)
Đánh giá kết quả học tập của học sinh:
- GV yêu cầu học sinh: nhận xét về các nội dung đã học ở phần đầu.
- Chọn 3 bài, cho học sinh về:
 Bố cục. Tỉ lệ các phần. Mầu sắc.
- Cho học sinh khác nhận xét phần trả lời.
- Nhận xét của Giáo viên: Chỉ ra những điểm đúng, những điểm cần khắc phục. Đánh giá G, Kh, Đ hoặc CĐ các bài 
Bài vẽ của học sinh
Bài vẽ hoàn chỉnh mầu sắc
- Nêu n/x về 
+ Bố cục:
+ Hình vẽ
+ Màu sắc
- Nhận xét chung về toàn bộ bố cục bài vẽ ( hợp lí, thuận mắt hay chưa hợp lí)
- Chỉ ra được 1 số điểm chưa hợp lí, cần sủa, khắc phục.
- Thử đánh giá, xếp loại bài bạn (A_B_C)
* Dặn dò – Bài tập về nhà:
- Xem nội dung bài 9: Vẽ tranh đề tài ngày nhà giáo Việt Nam. Lựa chọn nội dung thể hiện mà em yêu thích, tập vẽ phác 1 số tranh về đề tài này.
- Sưu tầm tranh ảnh minh họa về những hoạt động mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/ 11.
- CHUẨN BỊ đủ giấy, bút vẽ để kiểm tra.
_____________________________________________
Ngày dạy : 22 -10 - 2009
Tiết 9: KIỂM TRA 1 TIẾT
VẼ TRANH - ĐỀ TÀI NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM
I/ đề bài:
Vẽ một bức tranh đề tài ngày nhà giáo Việt Nam
II/ Đáp án:
1. Nội dung tranh: hình ảnh phù hợp đề tài, làm rõ đề tài, thể hiện được các hoạt động để chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11. Tranh vẽ có tình cảm, thể hiện được thái độ trân trọng của mình đối với các thầy cô, không khí ngày 20/11 trong tranh náo nức, vui vẻ, đầm ấm.
( 2,5 điểm)
2. Bố cục: Hình, mảng sắp xếp thuận mắt, hợp lý, dễ nhìn. Có mảng chính, mảng phụ.( 2,5 điểm)
3. Hình vẽ: Có chính, có phụ. Không vẽ các nét thẳng bằng thước kẻ. Hình ảnh nhân vật thầy cô, h/s  có dáng tiêu biểu, giao lưu. Hình ảnh có chính, có phụ.
( 2,5 điểm)
4. Màu sắc: Phối màu hài hòa, hợp lý, có đậm nhạt.
Vẽ đầy đủ màu vào các mảng hình. Hoàn thành màu sắc của bài vẽ.( 2,5 điểm)
* Dặn dò (1’):
- Đọc tìm hiểu nội dung bài 10, trả lời các câu hỏi trong SGK ( về nền " Mĩ thuật Việt Nam giai đoạn 1954 – 1975” )
- Sưu tầm ở báo, lịch, các tranh, ảnh, bài viết về nền Mĩ thuật Việt Nam.
_______________________________________________
Ngày dạy : 29 - 10 - 2009
Tiết 10. THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT
SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1954 - 1975
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC ::
- Học sinh nắm được bối cảnh xã hội Việt Nam giai đoạn 1954 - 1975 và trào lưu sáng tác giai đoạn này. Hiểu biết vài nét về tác phẩm, tác giả.
- Học sinh hiểu được thành tựu mĩ thuật Việt Nam. Qua việc nắm bắt tinh thần các tác phẩm và thấy được sự phong phú ở chất liệu sáng tác.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn luyện, học tập trước tinh thần sáng tác của tác phẩm, trước các giá trị của tác phẩm.
II/ CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng:	
- Tranh minh hoạ trong bộ đồ dùng dạy học.
+ Tranh sơn mài: Tát nước đồng chiêm
+ Sơn dầu: đồi cọ, phố cổ HN
+ Bột màu: Ao làng.
+ Tranh khắc gỗ, minh họa tượng thạch cao.
+ Tranh sưu tầm của h/s
- Bài sưu tầm của học sinh.
2. Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thuyết trình, gợi mở, vấn đáp, nhóm 
làm việc.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
* Trả bài vẽ tranh đề tài 20/11.
HĐ Thời gian
Hoạt động của giáo viên 
Minh họa
Hoạt động của
học sinh 
Hoạt
động
1 (10’)
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về bối cảnh lịch sử:
- Cho học sinh xem 1 số tranh lịch sử.
- Gợi ý: bạn nào nhớ được lịch sử Việt Nam giai đoạn kháng chiến chống Pháp thắng lợi và đến năm 1975. Hãy kể một vài nét tóm tắt.
- Tóm tắt sự kiện nổi bật: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954, Chiến tranh Phá hoại Miền Bắc 1964.
- Các sáng tác giai này tập trung phản ánh nội dung nào?
- GV nhấn mạnh thành công ở mọi chất liệu: Từ truyền thống đến hiện đại"
Tranh, lược đồ lịch sử
- Đọc đoạn văn giới thiệu lịch sử.
- Phát biểu xây dựng bài.
- Quan sát tranh minh họa
- Nắm được nội dung: 
+ 1954, kháng chiến chống Pháp thắng lợi .Xây dựng CNXH ở miền Bắc,đấu tranh giải phóng miền Nam
+ 1964, mĩ phá hoại miền Bắc.
+ 1975 giải phóng miền Nam.
- Sáng tác phản ánh cuộc sống, chiến đấu, lao động của nhân dân.
Hoạt
động
2 (30’)
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu những thành tựu của Mĩ thuật cách mạng Việt Nam:
- GV đặt vấn đề: Nêu thành tựu của mĩ thuật Việt Nam qua các chất liệu.
- Yêu cầu: Các nhóm làm việc, trả lời các câu hỏi trong phiếu:
Các chất liệu vẽ tranh sơn mài, sơn dầu, lụa, bột mầu, khắc gỗ  chất liệu như thế nào?
 Kể tên tác giả, tác phẩm tiêu biểu của mĩ thuật Việt Nam giai đoạn 1954 - 1975.
(3)
Em hãy cho biết ý nghĩa của các tác phẩm giai đoạn này?
- GV yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi nhấn mạnh: Các dùng tranh truyền thống được sáng tạo thêm với nhiều chất liệu khác nhau: Sơn mài dát vàng, bạc, vỏ trứng, ốc sơn khắc.
-Có thể cho học sinh so sánh thêm 2-3 tác phẩm để thấy được sự phát triển, thay đổi căn bản trong nghệ thuật sáng tác, tạo hình.
- Kết luận: Mĩ thuật Việt Nam phát triển cả chiều sâu và ch

File đính kèm:

  • docmi thuat 8.doc