Giáo án Mẫu giáo Lớp Lá - Đề tài: Làm quen chữ cái a,ă, â
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1. Kiến thức:
- Giúp trẻ nhận biết được cơ thể trẻ gồm có các bộ phận . Các bộ phận trên cơ thể không thể thiếu một bộ phận nào.
- Trẻ phân biệt được chức năng và hoạt động chính của các bộ phận của cơ thể .
-Trẻ nhận biết và phát âm đúng các chữ cái a,ă,â.
- Nhận biết chữ cái a,ă,â trong tiếng, từ trọn vẹn
2. Kỹ năng :
- Trẻ biết phát âm rõ, đúng chữ cái a,ă ,â.
- Trẻ so sánh, phân biệt sự giống nhau và khác nhau của 3 chữ a,ă,â qua đặc điểm cấu tạo của các nét, phát triển ngôn ngữ mạch lạc và trả lời trọn câu
3. Thái độ :
- Giáo dục trẻ yêu thích tiết học và giữ gìn các bộ phận trên cơ thể trẻ sạch sẽ.
GIÁO ÁN CHỦ ĐIỂM: BẢN THÂN CHỦ ĐỀ NHÁNH: Cơ thể của bé. Hoạt động Phát triển ngôn ngữ Đề tài: Làm quen chữ cái a,ă, â. Lớp: Lá 1. Giáo viên chủ nhiệm: Lê Thị Mai Lan. Ngày soạn:07/10/2014. Ngày dạy: 10/10/2014. Giáo sinh: Vương Thị Ngọc Huyền. I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức: - Giúp trẻ nhận biết được cơ thể trẻ gồm có các bộ phận . Các bộ phận trên cơ thể không thể thiếu một bộ phận nào. - Trẻ phân biệt được chức năng và hoạt động chính của các bộ phận của cơ thể . -Trẻ nhận biết và phát âm đúng các chữ cái a,ă,â. - Nhận biết chữ cái a,ă,â trong tiếng, từ trọn vẹn 2. Kỹ năng : - Trẻ biết phát âm rõ, đúng chữ cái a,ă ,â. - Trẻ so sánh, phân biệt sự giống nhau và khác nhau của 3 chữ a,ă,â qua đặc điểm cấu tạo của các nét, phát triển ngôn ngữ mạch lạc và trả lời trọn câu 3. Thái độ : - Giáo dục trẻ yêu thích tiết học và giữ gìn các bộ phận trên cơ thể trẻ sạch sẽ. II. Chuẩn bị. 1. Không gian tổ chức : Trong lớp 2. Đồ dùng phương tiện : * Đối với cô : - Máy vi tính, một số hình ảnh về bản thân, thẻ từ “ Má hồng” thẻ chữ cái a,ă,â . một số trò chơi trên máy vi tính * Đối với trẻ : - Mỗi trẻ một thẻ chữ a,ă,â. - Tích hợp âm nhạc, môi trường xung quanh, toán ,Thể dục. 3.Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, luyện tập III/ Tiến hành hoạt động. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Mở đầu hoạt động. - Cho cả lớp đọc bài thơ “Tâm sự của cái mũi” của tác giả Lê Thu Hương sưu tầm. Trò chuyện : - các con vừa đọc bài thơ gì? - Thế cái mũi năm ở đâu? - Ngoài mũi ra còn còn có những bộ phận nào nữa? - Cô trình chiếu hình ảnh cơ thể trẻ và hỏi công dụng của từng bộ phận. * Giáo dục : Mỗi bộ phận trên cơ thể con người rất quan trọng nên các con phải giữ dìn các bộ trên cơ thể mình thật sạch sẽ,tăm rửa thường xuyên . 2.Hoạt động trọng tâm : * Làm quen chữ cái a,ă,â. - Ngoài các con phải tập thể dục, ăn uống đầy đủ chất thì cơ thể các con như thế nào? - Bây giờ cô cũng có một bức tranh các con xem má bạn màu gì nhé ! ( Cô cho trẻ quan sát hình ảnh “Má hồng” trên màn hình - Cô giới thiệu với trẻ về nội dung bức tranh . - Cô cho cả lớp đọc theo cô từ “ Má hồng ” dưới tranh - Bây giờ các con hãy quan sát xem cô ghép được từ gì nhé ! - Cô vừa ghép được từ gì ? Chúng mình cùng quan sát xem từ Má hồng cô vừa ghép có giống với từ Má hông trên màn hình không? - Cả lớp đọc theo “Má hồng” - Từ “ Má hồng” có bao nhiêu chữ cái ? Cho trẻ đếm tất cả các chữ cái trong từ má hồng, gắn số tương ứng (số 6 ) - Trong từ Má hồng có những chữ cái nào lớp mình đã được học ? - Cô mời 1 - 2 trẻ lên tìm và bấm chuột vào những chữ cái đã được học - Cô cho cả lớp đọc lại các chữ cái đã học - Cô giới thiệu : Hôm nay cô sẽ dạy lớp mình làm quen 1 chữ cái mới đó là a. * Làm quen chữ a - Màn hình xuất hiện chữ cái a phóng to - Cô phát âm mẫu chữ cái a ( hở miệng và đẩy hơi ra ngoài) 1 -> 2 lần - Cô nêu cách phát âm : khi phát âm chữ a thì miệng của cô hở miệng và đẩy hơi ra ngoài, các con nghe cô phát âm ( a) - Cả lớp phát âm cùng cô a(3 lần) - Thi đua tổ, nhóm nam, nhóm nữ phát âm, cá nhân phát âm, cô chú ý sửa sai - Cô phân tích chữ a : Chữ a gồm có 2 nét một nét cong tròn khép kín và một nét thẳng ở bên phải nét cong tạo thành chữ a và phát âm là a và đây là chữ a in thường - Cô cho 1 - 2 trẻ nhắc lại cấu tạo chữ cái a - Cho cả lớp phát âm a (2 lần) * Ngoài chữ a in thường còn có các kiểu chữ a khác nữa - Cô bấm chuột các kiểu chữ a xuất hiện trên màn hình: Chữ a in thường, chữ viết a thường, chữ a in hoa, chữ a viết hoa - Mỗi chữ a được viết một cách khác nhau, nhưng khi đọc đều giống nhau ! * Cô giới thiệu cách viết chữ a viết thường, khi nào lên lớp 1 các con mới được viết nhé ! Vậy khi viết khi tô màu các con cần bộ phận nào để tô. * Làm quen chữ ă : Bây giờ cô cũng có một bức tranh các con xem mắt bạn có đẹp không nhẽ trẻ quan sát hình ảnh “ Đôi mắt ” trên màn hình - Cô giới thiệu với trẻ về nội dung bức tranh - Cô cho cả lớp đọc theo cô từ “ đôi mắt ” dưới tranh - Bây giờ các con hãy quan sát xem cô ghép được từ gì nhé ! - Cô vừa ghép được từ gì ? Chúng mình cùng quan sát xem từ Đôi mắt cô vừa ghép có giống với từ Đôi mắt trên màn hình không? - Cả lớp đọc theo “Đôi mắt” - Trong từ Đôi mắt có những chữ cái nào lớp mình đã được học ? - Cô mời 1 - 2 trẻ lên tìm và bấm chuột vào những chữ cái đã được học. - Cô cho cả lớp đọc lại các chữ cái đã học - Cô giới thiệu : Hôm nay cô dạy lớp mình làm quen tiếp đó là 1 chữ cái ă . - Màn hình xuất hiện chữ cái ă to - Cô giới thiệu chữ ă : Cô phát âm mẫu chữ ă(1 – 2 lần) , khi cô phát âm miệng cô hả miệng và hơi cong lưỡi và đọc ă - Mời lớp, tổ, nhóm, cá nhân phát âm, cô chú ý sửa sai - Phân tích chữ ă : Chữ ă gồm có 2 nét: 1nét cong tròn không khép kín và 1 nét thẳng nằm ở bên phải và có mũ ngược nằm trên đầu tạo thành chữ ă và phát âm ă - Cô mời 1 – 2 trẻ nhắc lại, cho cả lớp phát âm ă * Ngoài chữ ă in thường còn có các kiểu chữ ă khác nữa - Cô bấm chuột các kiểu chữ ă xuất hiện trên màn hình: Chữ ă in thường, chữ ă viết thường, chữ ă in hoa, chữ ă viết hoa - Mỗi chữ ă được viết một cách khác nhau, nhưng khi đọc đều giống nhau đấy các con ạ ! * Cô giới thiệu cách viết chữ ă viết thường, khi nào lên lớp 1 các con mới được viết nhé ! - Cả lớp đọc bài thơ. “ Chân và dép” * Làm quen chữ â : Bây giờ cô cũng có một bức tranh các con xem đó là cái gì nha “ Bàn chân ” trên màn hình - Cô giới thiệu với trẻ về nội dung bức tranh - Cô cho cả lớp đọc theo cô từ “ Bàn chân ” dưới tranh - Bây giờ các con hãy quan sát xem cô ghép được từ gì nhé ! - Cô vừa ghép được từ gì ? Chúng mình cùng quan sát xem từ bàn chân cô vừa ghép có giống với từ bàn chân trên màn hình không ? - Cả lớp đọc theo “Bàn chân” - Trong từ Bàn chân có chữ cái nào lớp mình vừa được học ? - Cô mời 1 - 2 trẻ lên tìm và bấm chuột vào những chữ cái vừa được học. - Cô cho cả lớp đọc lại các chữ cái đã học - Cô giới thiệu : Hôm nay cô dạy lớp mình làm quen 1 chữ cái nữa . - Màn hình xuất hiện chữ cái â to - Cô giới thiệu chữ ă : Cô phát âm mẫu chữ â (1 – 2 lần) , khi cô phát âm miệng cô nhô ra ngoài và nhấn mạnh đọc â. - Mời lớp, tổ, nhóm, cá nhân phát âm, cô chú ý sửa sai - Phân tích chữ â : Chữ â gồm có 2 nét: 1nét cong tròn không khép kín và 1 nét thẳng nằm ở bên phải và chữ â có mũ xuôi tạo thành chữ â và phát âm â. - Cô mời 1 – 2 trẻ nhắc lại, cho cả lớp phát âm â * Ngoài chữ â in thường còn có các kiểu chữ â khác nữa - Cô bấm chuột các kiểu chữ â xuất hiện trên màn hình: Chữ â in thường, chữ â viết thường, chữ â in hoa, chữ â viết hoa - Mỗi chữ â được viết một cách khác nhau, nhưng khi đọc đều giống nhau đấy các con ạ ! * Cô giới thiệu cách viết chữ â viết thường, khi nào lên lớp 1 các con mới được viết nhé ! * So sánh a – ă -- â : - Các con quan sát xem chữ a, ă, â có đặc điểm gì giống nhau ? Giống nhau : + Đều có một nét cong tròn khép kín và một nét thẳng nằm ở bên phải . - Khác nhau : + chữ a không có dấu mũ + + Chữ ă có dấu mũ ngược + Chữ â có dấu mũ xuôi * Tổ chức trò chơi với chữ cái Trò chơi 1 : “Vòng quay kỳ diệu” - Cách chơi : Các con nhìn lên bảng quay, trên từng cánh của bảng quay có gắn các chữ cái mà các con đã được học, ở phía trên bảng có kim chỉ các chữ cái xung quanh, sau khi cô bấm lên màn hình, vòng quay sẽ tự động xoay và sẽ dừng lại khi kim chỉ vào ô chữ nào các con xem và phát âm chữ cái đó giúp cô nhé ! - Cô tổ chức cho cả lớp chơi 3 – 4 lần - Cô nhận xét sau khi chơi Trò chơi 2 : “Tìm chữ cái theo hiệu lệnh của cô” - Cách chơi : Cô tổ chức cho cả lớp cùng chơi, cô phát cho mỗi cháu 3 thẻ chữ cái đã học, khi cô nêu nét chữ cái nào, thì các con tìm trong rổ của mình chữ cái mà cô vừa nêu và giơ chữ cái đó lên và đọc * Ví dụ : Tìm cho cô chữ cái có 2 nét,1 nét thẳng và 1 nét thẳng không có mũ (a) -Tìm cho cô chữ cái có mũ ngược. - Tìm cho cô chữ cái có mũ xuôi. Trò chơi 3 : Tìm đúng chữ cái. - Cách chơi : Trên màn hình của cô có rất nhiều chữ cái, cô mời trẻ lên bấm chuột từng chữ bỏ vào thùng .đúng chữ cái trong thùng Luật chơi :Nếu bạn nào không chọn đúng chư ái trong thùng là người thua cuộc. Trò chơi 4 “ Gạch chân và nối chữ cái ” - Cách chơi : Cô phát mỗi bạn một cuốn vở, cô hướng dẫn cho trẻ nối và khoanh tròn chữ cái đã a, ă,â trong sách . -Luật chơi : Bạn nào nối chậm nối không đúng là người thua cuộc . Hoạt động 5 : Kết thúc hoạt động cả lớp hát bài “ Các phía của bé” - Đọc thơ Trẻ chú ý lắng nghe và trao đổi ý tưởng cùng cô - Trẻ lẵng nghe cô. - Trẻ trả lời câu hỏi của cô. - Lớp, Tổ, Nhóm, Cá nhânđọc. -Cả lớp đếm các chữ cái - 1 trẻ lên tìm chữ cái đã học. - Trẻ chú ý lắng nghe đọc - Lớp, tổ cá nhân đọc to a. -Trẻ chú ý lắng nghe cô phân tích nét chữ. - Cả lớp đọc “Đôi Mắt” -Trẻ lên tìm chữ cái đã học. - Cả lớp đọc. - Lớp , tổ, cá nhân đọc ă -Trẻ lẵng nghe cô. -Cả lớp đọc” - Cả lớp đọc “Bàn chân” - Trẻ chú ý. - Cả lớp đọc . - Cô mời 1trer lên. - Cả lớp đọc - Lớp, Tổ, Nhóm,Cá nhân đọc. -Trẻ chú ý cô phân tích chữ â. - Trẻ phát âm. - Trẻ nhận xét chữ a,ă,â giống và khác nhau - Cả lớp hát - Trẻ tham gia trò chơi vòng quay kỳ diệu - Trẻ tham gia trò chơi tìm chữ theo yêu cầu của cô - 3- 4 trẻ tham gia trò chơi . - Cả lớp chơi. - Cả lớp hát
File đính kèm:
- giao_an_mau_giao_lop_la_de_tai_lam_quen_chu_cai_aa_a.doc