Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề: Động vật sống trong rừng - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Hằng

docx21 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 20 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề: Động vật sống trong rừng - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Hằng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN 18
 Chủ đề nhánh: Động vật sống trong rừng
 (Thời gian thực hiện 1 tuần từ ngày 04/01 đến ngày 08/01/2021)
 ND Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
 Đón - Cô đến sớm vệ sinh phong quang trường lớp
 trẻ - Cô đón trẻ vào lớp, ân cần niềm nở, hướng trẻ vào chơi ở các góc 
 Thể 1. Khởi động: Nhạc bài “Đồng hồ báo thức” đi ra sân
 dục - Xoay cổ, cổ tay, bả vai, eo, gối....theo bài hát “Chú ếch con”
 sáng 2. Trọng động: Tập theo nhạc bài hát “Chú voi con ở bản đôn”
 - Hô hấp: Nhạc dạo
 - Tay: Hai tay đưa lên cao, ra trước, sang ngang. Tập 4l x 8 nhịp
 - Bụng: Đứng quay người sang 2 bên. Tập 4l x 8 nhịp
 - Chân: Ngồi xuống đứng lên. Tập 4l x 8 nhịp
 - Bật: Bật tách và chụm chân. Tập 4l x 8 nhịp
 3. Hồi tĩnh: Tập theo nhạc bài hát “Con chim non” nhẹ nhàng hít thở 2-3 
 phút.
 - Dân vũ “Nhảy chikcan dance”.
 KPXH Âm nhạc Tạo hình Truyện Toán
 Hoạt Các con vật VĐTN: Đố Tô màu con Bác gấu đen To hơn – 
 động sống trong bạn hươu và 2 chú thỏ nhỏ hơn
 học rừng NH: Chú voi 
 con
 TC: Đoán tên 
 bạn hát
 LQBH: Đố Làm con thỏ Đọc truyện Làm các con Giải câu đố 
 Chơi bạn từ hộp sữa “Bác gấu vật từ lá về chủ đề
ngoài T/c: Mèo T/c: Bắt đen và 2 chú T/c: Chó sói T/c: Bắt chư
 trời đuổi chuột; chước tạo thỏ”. xấu tính; Pha ớc
 Con thỏ dáng; Pha T/c: Bịt mắt nước chanh tiếng kêu; 
 CTD nước chanh bắt dê; Lộn CTD Đuổi bóng
 CTD cầu vồng CTD
 CTD
 + Góc chính: + Góc chính: + Góc Góc chính: + Góc chính:
 Xem lô tô về Cửa hàng bán chính: Xây Tô màu con Nấu ăn
Chơi, chủ đề các con vật vườn bách vật + GKH: Bán 
 hoạt + GKH: + GKH: Múa thú + GKH: Lắp thức ăn cho 
 động Chăm sóc hát; Nặn con + GKH: Bác ghép chuồng vật nuôi; 
 góc cây; Bán vật; Đong sỹ thú y; trại; Tưới cây; Múa hát về 
 hàng; Xây nước Phân loại Xem tranh chủ đề; Làm 
 trang trại lôtô các con album
 vật; Xếp về các con 
 hình vật Hoạt Bé xếp các Ôn luyện Ôn Theo Rèn kỹ năng Ôn luyện 
 động con vật yêu Tung bóng lên nhóm. phòng tranh kiến
 chiều thích cao bằng 2 tay con thức.
 vật hung giữ.
 Thứ 2, ngày 04 tháng 1 năm 2021
 * Trò chuyện đầu tuần
 - Cô trò chuyện với trẻ về 2 ngày trẻ được nghỉ học.
 + Qua hai ngày nghỉ học các con làm những công việc gì giúp bố mẹ? (Trẻ tự 
kể).
 + Bạn nào được bố mẹ đưa đi chơi? Con được đi chơi ở đâu? (Trẻ tự kể).
 + Khi đi chơi con nhìn thấy được những gì? ( Trẻ tự kể ).
 + Các con có biết hôm nay là thứ mấy không? ( Thứ 2 ).
 + Thứ hai là ngày đầu tuần hay là cuối tuần? ( Ngày đầu tuần).
 + Ngày đầu tuần các con phải làm gì để được nhận phiếu bé ngoan trong tuần? 
( Chăm ngoan, học giỏi, ăn hết suất).
 - Cho trẻ xem tranh và trò chuyện về những con vật sống trong rừng.
 - Giáo dục trẻ có ý thức bảo vệ loài động vật.
 HOẠT ĐỘNG HỌC
 KPKH: Các con vật sống trong rừng. 
 I. Kết quả mong đợi.
 1. Kiến thức:
 - Trẻ gọi đúng tên và nhận xét được những đặc điểm rõ nét của một số con 
vật sống trong rừng.
 2. Kỹ năng: 
 - Rèn kỹ năng quan sát và so sánh cho trẻ.
 - Rèn ghi nhớ có chủ định phân nhóm con vật theo các dấu hiệu: thức ăn, hiền 
lành, hung dữ, vận động.
 3. Thái độ:
 - Góp phần giáo dục trẻ biết yêu quý và bảo vệ các loại động vật.
 II. Chuẩn bị.
 - Hình ảnh các con vật sống trong rừng.
 - Lô tô các động vật sống trong rừng.
 III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Tạo cảm xúc:
 - Cho trẻ hát và vận động theo bài “Vào rừng xanh”, - Trẻ vận động
 trò chuyện với trẻ:
 + Các bạn vừa hát bài gì? - Vào rừng xanh
 + Trong bài hát nhắc đến những con vật nào?
 - Trẻ trả lời
 + Những con vật này sống ở đâu?
 + Trong rừng còn có những con vật nào nữa? - Sống trong rừng
 - Cô dẫn dắt trẻ vào bài học. - Con hươu, thỏ, 2. Nội dung
a. Quan sát, đàm thoại
* Quan sát sư tử: - Trẻ xem
- Cô cho trẻ xem 1 đoạn clip về sư tử.
 - Con sư tử
- Các con vừa xem video về con gì? 
- Cho lớp đọc từ con sư tử. - Trẻ đọc
+ Nó đang làm gì? - Đang chạy
+ Nó chạy thế nào? - Chạy nhanh
+ Con vật này sống ở đâu? - Sống trong rừng
+ Ngoài sư tử thì còn có con gì nữa? - Sư tử và trâu rừng
+ Các con suy nghĩ xem con sư tử làm gì với trâu - Trẻ trả lời theo ý mình
rừng?
 - Các con vật
+ Thức ăn của sư tử là gì?
- Các con thử bắt chước tiếng kêu của Sư tử nào? - Ăn thịt
- Cô khái quát lại
* Quan sát con hổ: - Nghe gì, nghe gì
- Lắng nghe, lắng nghe. - Trẻ lắng nghe
- Cô bắt chước tiếng kêu của con hổ. - Con hổ
- Đố bé là con gì?
- Cô mời lớp mình hướng lên màn hình xem con gì, 
cô cho trẻ xem tranh con hổ trên màn hình chiếu và 
đọc từ con hổ - Trẻ xem và đọc
- Cô cho trẻ quan sát con hổ và nhận xét.
- Cô cho trẻ nhận xét về đặc điểm của con hổ - Lông vàng vằn
+ Lông hổ thế nào? - Có 4 chân
+ Con Hổ có mấy chân? - Có móng
+ Dưới chân hổ có gì? 
 - Trẻ chỉ
- Ai giỏi lên chỉ móng vuốt của con hổ giúp cô nào?
- Nó như thế nào? - Có móng vuốt nhọn
- Con hổ kêu như thế nào? - Gừ, gừ, gừ,...
- Con hổ ăn gì? (ăn thịt, ăn các con vật nhỏ hơn) - Ăn thịt các con vật nhỏ
- Con hổ là con vật hung dữ hay hiền lành? - Hung dữ
- Con Hổ có trèo cây được không? ( Cho trẻ xem video - Có ạ
hổ trèo cây)
- Cô khái quát lại.
- Hổ và sư tử là đều ăn thịt các con vật khác nên gọi 
là động vật hung dữ. - Trẻ lắng nghe
- Cho lớp đọc động vật hung dữ - Mèo rừng, rắn,báo, chó 
+ Ngoài Sư tử và hổ ra các con có biết con vật nào ăn sói, linh cẩu, ...
thịt nữa? - Trẻ xem
- Cô cho trẻ xem một số hình ảnh con vật hung dữ.
* Quan sát Con voi:
- Cô đọc câu đố:
 “Bốn chân trông tựa cột đình
 Vòi dài, tai lớn, dáng hình oai phong". - Con voi - Là con gì?” - Trẻ xem video
- Cô cho trẻ xem video về con voi và trò chuyện: - Có vòi
+ Voi có gì rất lạ? - Trẻ chỉ
- Ai chỉ được vòi con voi nào?
 - Dùng để lấy thức ăn đưa 
+ Vòi của con voi dùng để làm gì? 
 vào miệng, uống nước.
+ Vòi chính là gì của chú Voi? - Là mũi và như tay 
+ Voi có mấy chân? - Có 4 chân
+ Chân voi thế nào? - Chân to
+ Có vuốt không? - Không ạ
+ Da voi màu gì? - Màu xám
+ Con voi ăn gì? 
 - Hoa quả, cành cây nhỏ,
+ Voi là động vật đẻ con hay đẻ trứng?
+ Voi là con vật hiền lành hay hung dữ? - Trong rừng
+ Con voi sống ở đâu? - Trẻ trả lời
+ Các con được xem xiếc voi chưa? - Hiền lành
- Cô mở đoạn video voi làm xiếc, giúp người dân chở 
hàng hóa cho trẻ xem. - Trẻ lắng nghe
- Cô khái quát lại.
- Những con vật ăn cỏ, hoa quả được gọi là động vật 
hiền lành.
- Cho cả lớp đọc “hiền lành”. - Trẻ kể
- Ngoài con voi ra thì các con biết con gì sống trong 
rừng là động vật hiền lành nữa nào?
- Cô chiếu hình ảnh các con vật hiền lành cho trẻ 
xem.
- Cô cho trẻ đứng dậy bắt chước hình dáng của con 
voi.
 - Trẻ trả lời
- Vừa rồi chúng mình đã được tìm hiểu những con vật 
nào?
b. So sánh “Con Hổ - con Voi”. - Trẻ lắng nghe
- Con có nhận xét gì về sự giống và khác nhau giữa 
con Sư tử và con voi?
+ Giống nhau: Đều là động vật sống trong rừng, có 4 
chân, đẻ con. Sống bầy đàn. - Trẻ lắng nghe
+ Khác nhau: + Hình dáng
 + Thức ăn
 + Khả năng vận động: Chạy nhanh, 
không leo trèo được/ chạy chậm hơn, có khả năng leo - Trẻ chú ý lắng nghe
trèo.
- Nếu không có rừng thì chuyện gì sẽ xảy ra với các - Không có nơi ở
con vật? - Bị chết khát và đói
- Vậy chúng ta phải làm gì để giúp các con vật được 
 - Bảo vệ rừng, không chặt 
sống vui vẻ trong rừng? 
 phá rừng, không săn bắt. - Giáo dục kỹ năng sống: Nếu gặp những động vật - Trẻ trả lời
hung dữ, to lớn, chúng ta có nên đến gần không? Vì 
sao?
c. Trò chơi
 Trẻ lắng nghe cô phổ biến 
* Trò chơi 1: Về đúng cánh rừng.
- Giới thiệu tên trò chơi luật chơi và cách chơi
- Phổ biến luật chơi, cách chơi 
+ Cách chơi: Con vật dữ ăn thịt + con vật hiền ăn cỏ, 
lá cây. Cô yêu cầu trẻ vừa đi vừa hát khi “mưa to” 
phải chạy về xếp riêng các con vật hiền lành. Ăn cỏ, 
hoa quả về một khu rừng, các con vật hung dữ. Ăn 
thịt về một khu rừng. Không được về sai khu rừng sẽ 
 - Trẻ chơi
bị các con khác ăn thịt.
- Tổ chức cho trẻ chơi
- Nhận xét kết quả chơi
* Trò chơi 2: Nhìn nhanh đoán giỏi. - Trẻ chú ý lắng nghe luật 
- Giới thiệu tên trò chơi chơi và cách chơi
- Phổ biến luật chơi, cách chơi
+ Cách chơi: Trong rừng có nhiều con vật. Các con 
nhìn thật kỹ xem đó là con vật gì nhé.
 - Trẻ chơi
- Tổ chức cho trẻ chơi
- Nhận xét kết quả chơi
3. Kết thúc: - Nhận xét tuyên dương trẻ.
 CHƠI NGOÀI TRỜI
 HĐCĐ: LQBH: Đố bạn
 T/c: Mèo đuổi chuột; Con thỏ
 Chơi tự do
 I. Kết quả mong đợi:
 1. Kiến thức: Trẻ biết tên bài hát, biết hát bài hát theo cô và hát đúng nhạc.
 2. Kỹ năng: Rèn khả năng tập trung, chú ý và ghi nhớ cho trẻ.
 3. Thái độ: Trẻ tham gia tích cực vào hoạt động.
 II. Chuẩn bị: - bài hát “Đố bạn”.
 - Một số nhóm đồ chơi tự do trên sân: Phấn, chong chóng, 
 III. Cách tiến hành
 1. Tạo cảm xúc:
 - Cô cùng trẻ chơi trò chơi “Tạo dáng” và trò chuyện:
 + Các con vừa tạo dáng những con vật gì?
 + Những con vật đó được nuôi ở đâu?
 + Khi tiếp xúc với các con vật nuôi đó thì các con phải thế nào?
 - Giáo dục trẻ yêu quý và bảo vệ các con vật.
 2. HĐCĐ: LQBH: Đố bạn
 - Cô giới thiệu bài hát bài hát “Đố bạn”. Do nhạc sỹ Hồng Ngọc sáng tác.
 - Cô hát 2 lần cho trẻ nghe
 - Cô bắt nhịp cho trẻ hát theo cô 3-4 lần
 + Các con vừa hát bài hát gì?” + Do ai sáng tác?
 - Cô cho trẻ hát theo cô lại 1 lần nữa
 * Trò chơi: Mèo đuổi chuột; Con thỏ
 + Nêu cách chơi, luật chơi.
 + Bao quát trẻ chơi, nhận xét chơi.
 * Chơi tự do: Cô bao quát trẻ.
 - Kết thúc: Cô nhận xét buổi chơi.
 HOẠT ĐỘNG GÓC
 Góc chính: Xem lô tô về chủ đề
 + GKH: Chăm sóc cây; Bán hàng; Xây trang trại
 I. Kết quả mong đợi:
 1. Kiến thức: - Trẻ biết ngồi ngay ngắn để xem lô tô, xem đúng chiều của lô 
tô. Nhận ra được cáccon vật trong lô tô. Biết chơi các góc kết hợp: Chăm sóc cây, 
bán hàng, xây trang trại.
 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng ngồi ngay ngắn, kỹ năng ghi nhớ và phân loại. Kỹ 
năng chơi kết hợp các góc chơi. 
 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết yêu quý sản phẩm của mình, của bạn làm ra. 
Không tranh dành đồ chơi trong khi chơi, chơi xong biết thu dọn đồ chơi đúng nơi 
quy định.
 II. Chuẩn bị: - Bộ đồ chơi xây dựng: Gạch, hoa, cây cối, các con vật sống 
trong rừng...
 - Bộ dụng cụ chăm sóc cây, cửa hàng các con vật;
 - Lô tô các con vật.
 III. Cách tiến hành
 1. Tạo cảm xúc: 
 - Cô cùng trẻ ngồi xúm xít bên nhau và hát bài “Đố bạn”
 - Cô hỏi trẻ:
 + Cô và các con vừa hát bài gì? (Đố bạn)
 + Trong bài hát nhắc đến con vật nào? (trẻ kể)
 2. Quá trình chơi:
 - Ngoài những con vật đó còn có rất nhiều các con vật khác nữa đấy. Để biết 
thêm những con vật sống trong rừng thì hôm nay các con sẽ cùng nhau xem tranh 
lô tô nhé
 + Vậy ai có thể cho cô biết khi ngồi xem con sẽ ngồi như thế nào? (Ngồi ngay 
ngắn trên nghế)
 + Làm thế nào để không bị hỏng lô tô ? (Xem nhẹ nhàng từng tranh một)
 + Khi xem xong thì con bỏ lô tô vào đâu? (Vào trong rổ)
 - Ngoài ra hôm nay các con còn được chăm sóc vườn cây giúp cô, được bán 
các mặt hàng và được tự tay mình xây nên trang trại nữa đấy.
 + Bạn nào có thể cho cô biết khi về góc chơi các con phải chơi như thế nào? 
(Chơi đoàn kết không tranh dành đồ chơi của nhau)
 + Khi chơi xong thì chúng mình phải biết làm gì ?(Cất đồ chơi gọn gang đùng 
nơi quy định)
 - Cô hướng dẫn trẻ về góc chơi yêu thích của mình. 
 - Trong quá trình trẻ chơi cô đến từng góc chơi hỏi trẻ về cách chơi của mình. + Các con đang làm gì? (chơi lô tô các con vật)
 + Đây là con gì? (con khỉ).
 + Con khỉ thích ăn gì? (ăn chuối...)
 3. Kết thúc: Kết thúc cô nhận xét từng góc chơi (góc phụ đến góc chính) và 
nhắc trẻ thu dọn đồ chơi đúng nơi quy định.
 ----------------------------
 Thứ 3, ngày 05 tháng 1 năm 2021
 HOẠT ĐỘNG HỌC
 Âm nhạc: VĐTN “Đố bạn”.
 NH “Chú voi con ở Bản Đôn”.
 Trò chơi: Đoán tên bạn hát 
 I. Kết quả mong đợi: 
 1. Kiến thức: 
 - Trẻ biết vận động các động tác minh họa phù hợp theo lời bài hát.
 - Nghe cô hát và hưởng ứng cảm xúc cùng cô, nhớ tên bài hát, tên tác giả.
 2. Kỹ năng:
 - Phát triển tai nghe âm nhạc và phản ứng nhanh cho trẻ.
 - Rèn kỹ năng cảm thụ âm nhạc, kỹ năng vận động âm nhạc cho trẻ. 
 3. Giáo dục:
 - Giáo dục trẻ yêu quý, bảo vệ các loài vật quý hiếm.
 II. Chuẩn bị: - Nhạc bài hát: “Đố bạn”, “Chú voi con ở bản Đôn”.
 - Máy tính, loa, xắc xô.
 III. Cách tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Tạo cảm xúc:
 - Cô cho trẻ xem video về động vật: Con hổ, con sóc, - Trẻ lắng nghe
 con voi, con gấu.....
 - Chúng mình vừa được quan sát những con vật gì? - Trẻ lắng nghe
 - Video nói lên điều gì? 
 - Ngoài những con vật đó ra thì chúng mình còn biết 
 những con vật nào nữa?
 - Giáo dục và dẫn dắt trẻ vào hoạt động.
 2. Nội dung:
 a. Vận động theo nhạc "Đố bạn".
 - Cô hát kết hợp nhạc.
 + Bạn nào giỏi cho cô biết bài hát cô vừa hát có tên 
 là gì? - Trẻ đi vòng tròn theo 
 + Do ai sáng tác? hiệu lệnh của cô
 + Chúng mình thấy giai điệu bài hát như thế nào? - Vui nhộn
 - Đây là một bài hát rất hay viết về các loài động vật - Trẻ lên thể hiện
 sống trong rừng. Để bài hát được sinh động và hấp 
 dẫn thì các con có cách gì để thể hiện bài hát nào?
 - Cô mời 1 - 2 trẻ lên thể hiện. - Tập 3 lần x 4 nhịp
 - Trẻ vận động bài hát. - Tập 2 lần x 4 nhịp - Cô mở nhạc kết hợp vận động: - Tập 2 lần x 4 nhịp
+ Trèo cây nhanh thoăn thoắt đố bạn biết con gì?: Hai - Tập 2 lần x 4 nhịp
tay chúng mình đưa ra phía trước làm động tác trèo 
cây kết hợp dậm chân.
 + Đầu đội 2 cái ná đó là chú hươu sao: 2 tay chúng 
mình đưa lên đầu nghiêng người sang 2 bên kết hợp - Trẻ chuyển đội hình
nhún chân.
+ 2 tai to phành phạch đó là chú voi to: 2 tay đưa lên - Đá bóng, tung bóng, 
tai vẫy kết hợp nhún chân. - Trẻ tập theo ý thích
+ Trông xem kìa trông xem kìa ai đi như thế kia! Tay 
trái chúng mình chống hông tay phải đưa lên phía 
trước chỉ ngón trỏ và lắc theo nhịp bài hát, làm ngược - Trẻ quan sát
lại với câu thứ 2. - Trẻ chú ý quan sát cô 
+ Phục phịch phục phịch đó là bác gấu đen”: Hơi cúi tập mẫu và phân tích
người chân đứng rộng bằng vai nghiêng người sang 2 
bên. Đến câu đó là bác gấu đen thì 2 tay dang ngang 
và hơi nghiêng đầu.
- Cô đã thực hiện xong rồi chúng mình đã quan sát kĩ - Trẻ chú ý
chưa nào?
* Trẻ cùng cô vận động:
Cả lớp vận động 2-3 lần 
+ Tổ 3 lần - Trẻ lên tập
+ Nhóm 2 - 3 nhóm - Tung bóng lên cao bằng 
+ Cá nhân vận động. 2 tay
- Cô quan sát sửa sai cho trẻ. - Trẻ thi đua
- Cho trẻ cả lớp hát vận động.
b. Nghe hát "Chú voi con".
- Cô giới thiệu bài hát “Chú voi con ở bản đôn” của 
tác giả Phạm Tuyên. - Trẻ lắng nghe
- Cô hát 1 lần : 
+ Cô vừa hát bài gì? Do ai sáng tác?
+ Chúng mình thấy bài hát nói lên điều gì? 
=> Cô giảng nội dung bài hát: Bài hát kể về chú voi 
con ham ăn và ham chơi nhưng vô cùng đáng yêu ở 
bản đôn. Khi voi lớn lên sẽ giúp cho con người lấy 
sức kéo, chuyên chở hàng hóa và voi cũng trở thành 
một người bạn, một thành viên trong mỗi gia đình 
đấy các con ạ!
- Cô hát lần 2: Mời trẻ hưởng ứng theo nhạc cùng cô.
c. Trò chơi “đoán tên bạn hát”.
- Cô giới thiệu tên trò chơi.
- Cho trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi
3. Kết thúc: Vận động “Đố bạn”.
 CHƠI NGOÀI TRỜI Làm con thỏ từ hộp sữa
 T/c: Bắt chước tạo dáng; Pha nước chanh
 Chơi tự do
 I. Kết quả mong đợi:
 1. Kiến thức: Trẻ biết các đặc điểm nổi bật của con thỏ,, biết phết keo dán các 
bộ phận vào cho con thỏ
 2. Kỹ năng: - Rèn khéo léo đôi bàn tay.
 3. Thái độ: - Trẻ tích cực tham gia vào hoạt động.
 II. Chuẩn bị:
 - Hộp sữa, các bộ phận của con thỏ cô đã cắt sẵn, keo dán.
 III. Tiến hành:
 1. Tạo cảm xúc
 - Cô và trẻ cùng chơi trò chơi “Con thỏ”.
 - Trò chuyện với trẻ về con thỏ.
 2. Nội dung: Làm con thỏ từ hộp sữa.
 - Cô giới thiệu con thỏ làm từ hộp sữa.
 + Đây là con gì?
 + Ai có nhận xét gì về con thỏ của cô? 
 + Nó có những bộ phận nào? 
 + Được là từ những nguyên vật liệu gì?
 - Các con có thích làm những chú thỏ ngộ nghĩnh này không?
 - Cô làm mẫu cho trẻ xem
 - Cô vừa làm vừa giải thích cho trẻ biết cách làm.
 - Cô cho trẻ làm: cô nhắc trẻ dán tai thỏ lên trên đầu bạn thỏ, chấm hồ ít, dán 
ko làm dây hồ ko làm bẩn, chấm hồ bằng tay phải.
 - Cô quan sát và giúp đỡ trẻ.
 - Trẻ làm xong cô trưng bày sản phẩm của trẻ và nhận xét nhẹ nhàng.
 * Trò chơi: Bắt chước tạo dáng; Pha nước chanh
 + Cho trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi.
 + Bao quát trẻ chơi, nhận xét chơi.
 * Chơi tự do: Cô bao quát trẻ
 3. Kết thúc: Cô nhận xét buổi chơi.
 HOẠT ĐỘNG GÓC
 Góc chính: Cửa hàng bán các con vật
 Góc kết hợp: Múa hát; Nặn con vật; Đong nước 
 I. Kết quả mong đợi
 1. Kiến thức: Trẻ biết công việc của người bán hàng và người đến mua hàng. 
Biết chơi các góc kết hợp.
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giao tiếp, ứng xử phù hợp với vai chơi. 
 3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết yêu quý và chăm sóc các con vật, đoàn kết với 
nhau khi chơi, giúp đỡ nhau chơi.
 II. Chuẩn bị: - Các con vật sống trong rừng.
 - Đồ dùng, đồ chơi các góc kết hợp đầy đủ cho trẻ chơi.
 III. Cách tiến hành
 1. Tạo cảm xúc: - Cô cùng trẻ vận động bài “Gấu đen đáng yêu”.
 - Trò chuyện về các con vật sống trong rừng.
 2. Quá trình chơi:
 - Hôm nay góc phân vai con sẽ chơi gì?
 + Ai sẽ là cô bán hàng?
 + Con bán gì?
 + Cô bán hàng sẽ mời khách thế nào?
 + Còn người mua hàng?
 - Cô giới thiệu thêm các góc chơi.
 + Bạn nào có thể cho cô biết khi về góc chơi các con phải chơi như thế nào? 
(Chơi đoàn kết không tranh dành đồ chơi của nhau)
 + Khi chơi xong thì chúng mình phải biết làm gì ? (Cất đồ chơi gọn gang 
đùng nơi quy định)
 - Cô hướng dẫn trẻ về góc chơi yêu thích của mình. 
 - Trong quá trình trẻ chơi cô đến từng góc chơi hỏi trẻ về cách chơi của mình. 
 3. Kết thúc: Cô đến từng góc chơi nhận xét (từ góc phụ đến góc chính), cô 
khuyến khích trẻ nhận xét góc chơi của mình, của bạn. Cô khen ngợi những trẻ 
làm tốt; Khuyến khích, động viên những trẻ làm chưa tốt lần sau cố gắng làm tốt 
hơn.
 ----------------------------
 Thứ 4, ngày 06 tháng 1 năm 2021
 HOẠT ĐỘNG HỌC
 Tạo hình: Tô màu con hươu
 I. Kết quả mong đợi:
 1. Kiến thức:
 - Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của con hươu.
 2. Kỹ năng:
 - Rèn cho trẻ kỹ năng tô màu cẩn thận, khéo léo.
 - Rèn sự khéo léo của bàn tay, ngón tay, phát triển các vận động tinh cho trẻ.
 3. Thái độ:
 - Trẻ biết yêu quý và giữ gìn sản phẩm của mình, trong khi tô có ý thức. 
 - Giáo dục trẻ biết được con voi là động vật quý hiếm sống ở trong rừng. 
 II. Chuẩn bị:
 * Đồ dùng của cô:
 - Tranh mẫu, màu.
 - Giá treo tranh, que chỉ.
 - Nhạc bài hát: Chú voi con
 * Đồ dùng của trẻ:
 - Tranh, màu cho trẻ tô.
 - Giá treo tranh.
 - Bàn ghế đủ cho trẻ ngồi
 III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Tạo cảm xúc
- Cô cùng các con hát bài hát “Chú voi con" và đi -Trẻ hát và đi tham quan 
tham quan vườn bách thú. vườn bách thú
- Đã đến vườn bách thú rồi! Các con thấy có đẹp 
không? - Có ạ
+ Con hãy quan sát thật kĩ và kể cho cô biết các - Trẻ quan sát
con vật trong vườn bách thú.
- Trong vườn bách thú có rất nhiều con vật như: - Trẻ chú ý lắng nghe
Con voi, khỉ, gấu, thỏ ... chúng đều là những con 
vật sống trong rừng và là những con vật quý hiểm 
cần được bảo tồn. Vì vậy các con phải yêu quý và 
bảo vệ các con vật nhé. - Trẻ trả lời
 2. Nội dung
* Quan sát tranh mẫu:
- Phòng triển lãm tranh tặng lớp mình một bức tranh 
rất đẹp nhưng không biết bức tranh vẽ về con gì? - Bức tranh con hươu
- Cho 1 trẻ lên mở ra và hỏi trẻ bức tranh.
- Các con có nhận xét gì về bức tranh? - Trẻ lên khám phá
+ Đây là gì của con hươu? 
+ Đầu con hươu có màu gì? - Đầu
+ Còn đây là gì của con hươu? - Màu vàng
+ Thân của nó có màu gì? - Thân
+ Thân và đầu được tô màu gì? - Màu vàng 
+ Con hươu có mấy chân? - Màu vàng
+ Chân tô màu gì? - 4 cái chân
+ Thế đây là cái gì của hươu? - Trẻ trả lời
+ Các đốm trên lưng con hươu cao cổ được tô màu 
như thế nào? - Màu cam
+ Các con thấy bức tranh có đẹp không?
- Các con có muốn tô màu bức tranh con hươu cùng - Trẻ trả lời
cô không?
- Cho hát bài “Con hươu cao cổ” và về bàn thực 
hiện. - Trẻ hát và về bàn thực 
* Trẻ thực hiện: hiện
- Hỏi trẻ tư thế ngồi và cách cầm màu.
- Cô bao quát, quan tâm, động viên, giúp đỡ trẻ kịp - Trẻ nhắc lại
thời.
- Cô hỏi ý định của trẻ:
+ Con chọn màu gì để tô?
+ Con tô gì trước? - Trẻ trả lời
+ Khi tô con tô như thế nào?
- Khuyến khích trẻ sáng tạo. - Từ trên xuống dưới từ trái 
- Mở nhạc không lời khi trẻ thực hiện sáng phải
* Trưng bày sản phẩm: - Trẻ tô màu - Cho trẻ mang sản phẩm lên trưng bày.
 - Mời 2 - 3 trẻ nhận xét sản phẩm của bạn và giới - Trẻ đem sản phẩm lên 
 thiệu sản phẩm của mình. trưng bày
 + Con thích bài của bạn nào nhất?
 + Vì sao con thích bài của bạn? - Trẻ nhận xét bài của bạn
 - Cô nhận xét chung
 + Tuyên dương những trẻ sáng tạo - Trẻ lắng nghe
 + Động viên khuyến khích trẻ cố gắng lần sau.
 3. Kết thức: Cô nhận xét, tuyên dương trẻ.
 CHƠI NGOÀI TRỜI
 HĐCĐ: Đọc truyện “Bác gấu đen và 2 chú thỏ”.
 T/c: Bịt mắt bắt dê; Lộn cầu vồng 
 Chơi tự do
 I. Kết quả mong đợi:
 1. Kiến thức: Trẻ chú ý lắng nghe cô đọc chuyện, biết tên chuyện và nhớ các 
nhân vật có trong câu chuyện. Hiểu nội dung truyện.
 2. Kỹ năng: - Rèn khả năng tập trung, chú ý và ghi nhớ cho trẻ. 
 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết quan tâm giúp đỡ những người khác. 
 II. Chuẩn bị: - Truyện “Bác gấu đen và 2 chú thỏ”. Các đồ chơi ngoài trời.
 III. Cách tiến hành
 1. Tạo cảm xúc: 
 - Cô gọi trẻ lại gần và kiểm tra sức khỏe trẻ trước khi ra sân.
 - Cô và trẻ cùng dạo chơi trò chuyện về các loài động vật sống trong rừng.
 2. HĐCĐ: Đọc truyện “Bác gấu đen và 2 chú thỏ”.
 - Cô giới thiệu chuyện “Bác gấu đen và 2 chú thỏ”
 - Cô đọc chuyện 2-3 lần cho trẻ nghe
 - Giảng nội dung: Truyện “Bác gấu đen và 2 chú thỏ” do Chú Dương Đình 
Hy sưu tầm. Truyện kể Bác Gấu Đen đi chơi về bị mưa ướt hết, Bác đến nhà Thỏ 
Nâu và Thỏ Trắng trú nhờ. Nhưng thỏ nâu không cho bác trú nhờ mà Thỏ Trắng 
cho bác trú. Khi trời bão to nhà Thỏ Nâu bị đổ thì được Bác Gấu Đen và Thỏ 
Trắng giúp đỡ. Thỏ Nâu ân hận vì không cho bác Gấu Đen trú nhờ và muốn xin lỗi 
Bác.
 + Các con vừa nghe câu chuyện gì?
 + Trong chuyện có những nhân vật nào?
 - Chuyện gì đã xảy ra với bác Gấu Đen?
 - Ai đã cho bác Gấu Đen trú nhờ?
 - Bạn Thỏ Nâu trong chuyện là người như thế nào?
 - Qua truyện “Bác gấu đen và 2 chú thỏ” các con học tập ai?
 - Giáo dục trẻ: Phải biết giúp đỡ mọi người khi gặp khó khăn.
 * Trò chơi: Bịt mắt bắt dê; Lộn cầu vồng
 + Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi.
 + Tổ chức cho trẻ chơi.
 + Cô bao quát trẻ chơi, nhận xét chơi.
 * Chơi tự do: Cô bao quát trẻ.
 3. Kết thúc: Cô nhận xét, khuyến khích và động viên trẻ. HOẠT ĐỘNG GÓC
 Góc chính: Xây vườn bách thú
 Góc kết hợp: Bác sỹ thú y; Phân loại lôtô các con vật; Xếp hình
 I. Kết quả mong đợi:
 1. Kiến thức: - Trẻ biết dùng các viên gạch to, nhỏ và các khối gỗ để xây nên 
vườn bách thú, biết đóng vai chơi. Biết thể hiện mối quan hệ giữa các vai chơi qua 
các góc kết hợp: Bác sỹ thú y; Phân loại lôtô các con vật; Xếp hình.
 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng lắp, ghép, xếp chồng, xây thẳng, ,bố trí mô hình 
phù hợp, phát triển trí tưởng tượng và sáng tạo của trẻ, kỹ năng giao tiếp, ứng xử 
trong khi chơi, kỹ năng chơi kết hợp các góc. 
 3. Thái độ: - Trẻ tích cục tham gia vào hoạt động. Góp phần giáo dục trẻ giữ 
trật tự trong khi chơi, biết đoàn kết khi chơi, biết cất đồ chơi sau khi chơi xong.
 II. Chuẩn bị: - Bộ đồ chơi xây dựng: Gạch, hoa, cây cối, các con vật sống 
trong rừng...
 - Đồ chơi xếp hình.
 - Lôtô các con vật.
 III. Cách tiến hành
 1. Tạo cảm xúc: 
 - Cô gọi trẻ lại gần và trò chuyện về chủ đề.
 2. Quá trình chơi:
 - Để bảo vệ các con vật thì chúng ta cần làm gì?
 + Con định xây vườn bách thú thế nào?
 + Khi xây cần những vật liệu gì?
 + Vậy ai sẽ là thợ cả?
 + Thợ cả sẽ đảm nhận công việc gì?
 - Để công trình được hoàn thành sớm và đẹp các con phải xây như thế nào?
 - Ngoài ra hôm nay các con sẽ được làm bác sỹ thú y chữa bệnh cho các con 
vật, phân loại lô tô và xếp hình các con yêu thích.
 + Bạn nào cho cô biết khi về góc chơi thì chúng mình phải chơi như thế nào? 
(Chơi đoàn kết, không tranh dành đồ chơi của nhau)
 + Vậy khi chơi xong thì các con phải làm gì? (Cất đồ chơi gọn ngàng đúng 
nơi quy định)
 - Bây giờ bạn nào thích chơi ở góc chơi nào thì nhẹ nhàng đi về góc chơi của 
mình 
 - Cô cho trẻ nhận vai chơi và hướng dẫn trẻ đi về các góc chơi.
 - Cô đi đến từng góc chơi của trẻ hướng dẫn trẻ chơi.
 - Cô quan sát, bao quát trẻ chơi. 
 3. Kết thúc: Kết thúc cô nhận xét từng góc chơi (góc phụ đến góc chính) và 
nhắc trẻ thu dọn đồ chơi đúng nơi quy định.
 ----------------------------
 Thứ 5, ngày 07 tháng 1 năm 2021
 HOẠT ĐỘNG HỌC
 Truyện “Bác gấu đen và 2 chú thỏ”.
 I. Kết quả mong đợi 1. Kiến thức : - Trẻ biết tên truyện, các nhân vật trong truyện, trẻ hiểu nội dung 
truyện.
 2. Kỹ năng: - Rèn luyện khả năng quan sát ghi nhớ có chủ định.
 - Phát triển ngôn ngữ thông qua việc trả lời câu hỏi của cô và nói lời thoại ngắn.
 3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết quan tâm giúp đỡ những người khác, biết yêu quý
chăm sóc bảo vệ các con vật.
 II. Chuẩn bị: Rối dẹt, video hình ảnh truyện “Bác gấu đen và 2 chú thỏ”.
 -Mũ đóng kịch.
 III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Tạo cảm xúc:
 - Cho trẻ nghe hát bài “ Đố bạn” - Trẻ nghe hát
 + Bài hát nói về con vật nào? - Con gấu
 + Bài hát miêu tả dáng đi của bác Gấu đen - Phục phịch
 như thế nào? - Bác gấu đen và hai chú thỏ
 + Có câu chuyện gì nói về bác gấu? 
 2. Nội dung.
 a. Kể chuyện trẻ nghe.
 - Cô kể lần 1 (cho trẻ ngồi xung quanh nghe cô - Trẻ nghe
 kể diễn cảm bằng lời, cử chỉ, nét mặt, điệu bộ).
 - Cô vừa kể cho lớp mình nghe câu chuyện gì? - Bác gấu đen và 2 chú thỏ
 - Trong câu chuyện “Bác gấu đen và 2 chú thỏ” - Trẻ kể: bác gấu, thỏ nâu, thỏ 
 có những nhân vật nào? trắng 
 - Để hiểu thêm về câu chuyện, sau đây cô sẽ kể 
 cho lớp chúng mình nghe một lần nữa nhé!
 - Cô kể lần 2: Cô kể truyện bằng rối dẹt. - Trẻ chú ý nghe cô kể
 b. Trích dẫn, đàm thoại,giảng giải:
 - Câu chuyện cô vừa kể có tên là gì? - Bác gấu đen và hai chú thỏ
 - Vì sao bác Gấu đen phải tìm chỗ trú nhờ? - Ướt hết người
 “Trời mưa to, bác Gấu đi chơi về và bị ướt lướt 
 thướt, nước mưa chảy ròng ròng xuống mặt gấu”. 
 - Chúng mình có biết “ướt lướt thướt” là như thế - Trẻ trả lời
 nào không? 
 + Ướt “lướt thướt” ở đây có nghĩa là người bị ướt 
 hết, khiến cho nước mưa trên tóc, quần áo chảy 
 xuống thành dòng. 
 - Bác Gấu đen đã xin trú nhờ nhà của ai? - Thỏ nâu
 - Thỏ nâu có cho bác Gấu trú nhờ không? Vì sao? - Không; Sợ hỏng nhà
 - Thỏ nâu nói gì với bác Gấu? - Trẻ trả lời
 “Không trú nhờ được đâu .”.
 - Thấy thỏ nâu càu nhàu, bác Gấu đã van nài Thỏ 
 nâu cho bác vào trú nhờ, nhưng Thỏ nâu đã làm - Không cho
 gì?
 “Bác Gấu đen buồn rầu đi, bác đi mãi vừa mệt 
 vừa rét, bỗng bác nhìn thấy một ngôi nhà thắp đèn sáng trưng”, chúng mình đoán xem đó là nhà - Thỏ trắng
của ai? 
- Giọng của bác khi gõ cửa nhà Thỏ trắng như thế - Sợ thỏ trắng không cho vào 
nào? như thỏ nâu.
“Bác Gấu đen lại gần và rụt rè gõ cửa ”. - Nhẹ nhàng
- Vì sao? (Gọi 1,2 trẻ nhắc lại lời thoại) - Trẻ trả lời
- Bạn Thỏ trắng đã làm gì để giúp đỡ bác Gấu? - Cho bác vào nhà
- Được bạn Thỏ trắng giúp đỡ, thái độ của bác - Vui vẻ
Gấu như thế nào?
“ Nửa đêm, bão nổi lên ầm ầm, cành cây gãy kêu 
răng rắc”, điều gì đã xảy ra với Thỏ nâu? - Nhà bị đổ
- Khi nhà bị đổ, Thỏ nâu xin sang trú nhờ nhà ai? - Thỏ trắng
- Giọng của Thỏ nâu khi gọi cửa nhà Thỏ trắng - Cho thỏ nâu ở nhờ
như thế nào? (Gọi 1,2 trẻ nhắc lại lời thoại) 
- Nghe Thỏ nâu vừa khóc vừa kể thì bác Gấu và - Trẻ trả lời
Thỏ trắng đã làm gì? 
- Khi làm điều gì có lỗi, chúng mình phải cư xử 
như thế nào? 
- Trong câu chuyện con thích nhân vật nào nhất? - Trẻ trả lời
Vì sao? ( Gọi 1,2 trẻ) 
- Qua câu chuyện các con học được điều gì? - Trẻ trả lời
* Cô giáo dục: Khi thấy người khác gặp khó - Trẻ lắng nghe
khăn, không được ích kỷ chỉ nghĩ cho riêng mình, 
mà chúng mình phải biết giúp đỡ mọi người, khi 
người khác giúp mình thì mình phải biết nói lời 
cảm ơn, và đặc biệt khi làm điều gì có lỗi chúng 
mình phải biết nhậ lỗi và sửa lỗi nhé!
3. Kết thúc: - Cô cho trẻ xem video truyện “Bác - Trẻ xem
gấu đen và 2 chú thỏ”.
 CHƠI NGOÀI TRỜI
 Làm con vật từ lá cây
 T/c: Chó sói xấu tính; Pha nước chanh
 Chơi tự do
 I. Kết quả mong đợi:
 1. Kiến thức: - Trẻ biết xếp hình, làm những con vật từ lá cây khô, lá cây tươi.
 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, tư duy và gphát triển ngông ngữ cho trẻ.
 3. Thái độ: - Trẻ tích cực tham gia vào hoạt động.
 II. Chuẩn bị:
 - Các loại lá cây khô, lá cây tươi.
 III. Tiến hành:
 1. Tạo cảm xúc
 - Cô và trẻ cùng trò chuyện về chủ đề.
 2. Nội dung: Làm các con vật từ lá.
 - Cô hỏi trẻ:
 + Các con thấy hôm nay sân trường như thế nào? + Trên sân trường có rất nhiều lá cây bây giờ chúng mình cùng nhặt lá bỏ vào 
rổ giúp cô nhé.
 + Với những lá cây này con sẽ làm gì nào?
 - Không những chúng mình nhặt lá cây để sân trường sạch đẹp mà có thể sử 
dụng nó để tạo hình các con vật các con ạ. 
 - Cho trẻ quan sát và nhận xét sản phẩm của cô.
 - Cô hướng dẫn trẻ tạo hình các con vật từ lá cây.
 - Cho trẻ chơi, tạo hình với lá cây.
 - Cô quan sát, gợi mở giúp trẻ.
 - Nhận xét sản phẩm của trẻ.
 - Sau khi chơi xong chúng mình cần làm gì để sân trường sạch đẹp?
 - Cô giáo dục trẻ: Biết nhặt rác bỏ vào đúng nơi quy định, giữ gìn trường lớp 
sạch sẽ.
 * Trò chơi: Chó sói xấu tính; Pha nước chanh 
 + Nêu cách chơi, luật chơi.
 + Bao quát trẻ chơi, nhận xét chơi.
 * Chơi tự do: Cô bao quát trẻ.
 3. Kết thúc: Cô nhận xét buổi chơi.
 HOẠT ĐỘNG GÓC
 Góc chính: Tô màu con vật
 GKH: Lắp ghép chuồng trại; Tưới cây; Xem tranh
 I. Kết quả mong đợi:
 1. Kiến thức: Trẻ biết thể hiện vai chơi, biết dùng các kỹ năng đã học để tô 
màu, biết lật từng trang xem tranh, biết cách lắp ghép chuồng voi, biết lau lá cho 
cây.
 2. Kỹ năng: - Trẻ biết thể hiện vai chơi và các hành động chơi phù hợp.
 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý các con vật sống trong rừng.
 II. Chuẩn bị:
 - Đồ chơi lắp ghép
 - Vở tạo hình, bút màu
 - Tranh truyện
 III. Cách tiến hành
 1. Tạo cảm xúc: 
 - Cho trẻ chơi trò chơi “ Bắt chước tiếng kêu các con vật”
 - Trò chuyện cùng trẻ về động vật sống trong rừng
 - Trong rừng có những loại động vật nào?
 2. Quá trình chơi:
 - Cô cho trẻ xem tranh Hươu cao cổ.
 - Ai có nhận xét gì về bức tranh của cô?...
 + Con hươu cao cổ có màu gì?
 + Để tô màu cần có gì?
 + Các con sẽ tô nó thế nào?
 - Cô cho trẻ nhắc lại tư thế ngồi, cách cầm bút. - Ngoài ra cô còn có rất nhiều góc chơi khác như: Chúng mình hãy vào vai 
các bác nông dân chăm sóc những vườn hoa, cây cảnh. Xem tranh truyện về các 
con vật và lắp ghép chuồng trại.
 + Khi về các góc chơi các con phải chơi như thế nào? (Không tranh giành 
bạn, cất gọn đồ chơi sau khi chơi xong).
 - Các con có vui không nào. Bây giờ mỗi bạn sẽ tự chọn cho mình một góc 
chơi và nhẹ nhàng đi về góc chơi đó nhé.
 - Cô chúc các con có một buổi chơi thật vui vẻ và đoàn kết.
 - Cô hướng dẫn trẻ về góc chơi yêu thích của mình.
 - Trong quá trình trẻ chơi cô đến từng góc chơi hỏi trẻ về cách chơi của mình.
 3. Kết thúc: Cô nhận xét các góc chơi, kết hợp cho trẻ cất đồ chơi đúng nơi 
quy định.
 ----------------------------
 Thứ 6, ngày 08 tháng 1 năm 2021
 HOẠT ĐỘNG HỌC
 LQVT: So sánh to hơn – nhỏ hơn
 I. Kết quả mong đợi:
 1. Kiến thức:
 - Trẻ nhận biết và phân biệt được sự khác nhau giữa 2 đối tượng.
 - Biết so sánh to - nhỏ giữa 2 đối tượng.
 - Hình thành ở trẻ thuật ngữ biểu tượng toán: To hơn - Nhỏ hơn.
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kỹ năng quan sát và so sánh cho trẻ
 - Phát triển ngôn ngữ rõ ràng, mạch lạc cho trẻ.
 3. Thái độ:
 - Giáo dục trẻ có ý thức trong giờ học
 - Trẻ chơi đoàn kết với các bạn.
 II. Chuẩn bị: * Đồ dùng của cô:
 - Hai giỏ: 1 giỏ to, 1 giỏ nhỏ.
 - Hai chú thỏ bông: 1chú thỏ to, 1chú thỏ nhỏ.
 - Nhạc bài “Chú thỏ con”.
 * Đồ dùng của trẻ:
 - Mỗi trẻ một rổ đựng 2 cây nấm ( nấm màu xanh to, nấm màu đỏ nhỏ).
 - Mỗi trẻ 2 bông hoa ( hoa màu đỏ to, hoa màu vàng nhỏ).
 III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Tạo cảm xúc:
 - Cho trẻ chơi trò chơi: “ Con thỏ” - Trẻ chơi
 + Con thỏ sống ở đâu? - Trong rừng ạ
 - À đúng rồi đấy! Thỏ sống ở trong rừng đấy các con 
 ạ và bây giờ các con cùng cô đi thăm nhà bạn thỏ 
 nhé! 2. Nội dung:
a. So sánh to - nhỏ của 2 đối tượng.
- Cô kể cho trẻ nghe về anh em thỏ vào rừng hái nấm 
và hoa mời trẻ cùng đi hái nấm và hoa (cho trẻ lấy rổ 
và về chỗ ngồi). - Trẻ lấy rổ và về chỗ ngồi
- Để đi hái được nấm cùng thỏ cô cũng phải có những 
chiếc giỏ để đựng nấm đấy. 
+ Các con thấy 2 chiếc giỏ này giỏ nào to hơn? 
+ Giỏ nào nhỏ hơn? - Giỏ xanh to hơn
- Cô đặt giỏ nhỏ vào giỏ to cho trẻ quan sát để trẻ - Giỏ đỏ nhỏ hơn
nhận ra giỏ nào to, giỏ nào nhỏ. - Trẻ quan sát
- Cô giơ giỏ xanh và nói “to hơn”.
- Cô giơ giỏ đỏ và nói “nhỏ hơn”. - Trẻ nhắc lại “to hơn” 
- Cô cho anh em thỏ xuất hiện để trẻ so sánh thỏ anh - Trẻ nhắc lại “nhỏ hơn”
và thỏ em - Trẻ quan sát
+ Thỏ nào to hơn? 
+ Thỏ nào nhỏ hơn? - Thỏ anh to hơn thỏ em
- Cô đặt thỏ em lên bàn và cho thỏ em trốn đằng sau - Thỏ em nhỏ hơn thỏ anh
thỏ anh sao cho thỏ anh che kín thỏ em và cho trẻ 
nhận xét. - Trẻ trả lời
- Vì sao con biết thỏ anh to hơn? - Vì thỏ anh che kín 
- Cô đặt thỏ anh ra sau thỏ em và cho trẻ nhận xét. không nhìn thấy thỏ em.
(nếu trẻ không trả lời được cô cung cấp) - Trẻ trả lời
- Vì sao con biết thỏ em nhỏ hơn?
- Cô chỉ vào thỏ anh trẻ nói “to hơn”. - Vì thỏ em không che kín 
- Cô chỉ vào thỏ em trẻ nói “Nhỏ hơn”. được thỏ anh
- Bây giờ chúng mình cùng vào rừng đi hái nấm, hái - To hơn.
hoa giúp anh em nhà thỏ nhé. - Nhỏ hơn 
b. Trò chơi - Trẻ xếp 2 bông hoa ra.
- Cho trẻ lấy rổ đựng nấm to nấm nhỏ, hoa to hoa 
nhỏ và cùng chơi trò chơi 
* Trò chơi 1: Giơ nhanh đọc đúng. - Trẻ lấy rổ đồ dùng
- Giới thiệu tên trò chơi
- Phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe cô phổ 
+ Thỏ mẹ dặn thỏ em làm gì? biến luật chơi và cách 
- Thỏ em đã vào rừng và hái được hoa rồi các con chơi
giúp thỏ em mang hoa về nhà nào. - Thỏ em đi hái hoa
- Hoa nào to hơn, hoa nào nhỏ hơn?
- Cô hỏi trẻ thỏ anh đi hái gì? - Hoa đỏ to hơn, hoa vàng 
- Thỏ anh đi và hái được rất nhiều nấm đấy. Các con bé hơn
giúp thỏ anh mang nấm về nhà nào. (trẻ cất 2 bông - Thỏ anh đi hái nấm
hoa và lấy 2 cây nấm xếp ra. - Trẻ cất 2 bông hoa và 
- Đố các con nấm nào to hơn, nấm nào nhỏ hơn? xếp 2 cây nấm ra. - Cô nói nấm màu vàng - Nấm xanh to hơn, nấm 
 - Cô nói to hơn. vàng nhỏ hơn.
 - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ nói nhỏ hơn
 - Nhận xét kết quả chơi - Trẻ giơ nấm màu xanh.
 *Trò chơi 2: Thi ai nhanh - Trẻ chơi
 - Giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe
 - Phổ biến luật chơi, cách chơi
 + Cách chơi: Các con hãy mang những chiếc nấm, 
 bông hoa về giúp 2 anh em nhà thỏ nhé. Đội hồng 
 xanh sẽ mang hoa to, nấm to về giúp thỏ anh, ddooij - Trẻ lắng nghe cô phổ 
 hồng đỏ mang hoa nhỏ, nấm nhỏ giúp thỏ em. biến luật chơi và cách 
 + Luật chơi: Lấy đúng với yêu cầu của cô và mỗi bạn chơi
 chỉ được lấy 1 bông hoa hoặc 1 cây nấm. 
 - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi
 - Nhận xét kết quả chơi
 3. Kết thúc: nhận xét, động viên trẻ.
 CHƠI NGOÀI TRỜI
 HĐCĐ: Giải câu đố về chủ đề
 T/c: Bắt chước tiếng kêu; Đuổi bóng 
 Chơi tự do
 I. Kết quả mong đợi:
 1. Kiến thức: - Trẻ biết gọi tên, biết được một số đặc điểm nổi bật của các con 
vật sống trong rừng thông qua câu đố.
 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng ghi nhớ có chủ định, kỹ năng trả lời câu hỏi của cô 
rõ ràng, đủ ý.
 3. Thái độ: - Trẻ hào hứng tham gia hoạt động. Góp phần giáo dục trẻ có ý 
thức bảo vệ con các vật.
 II. Chuẩn bị: - Câu đố về chủ đề động vật sống trong rừng.
 - Một số nhóm đồ chơi tự do trên sân: Phấn, chong chóng, 
 III. Cách tiến hành
 1. Tạo cảm xúc:
 - Cô cùng trẻ hát bài đố bạn và trò chuyện về bài hát:
 + Các con vừa hát bài gì?
 + Trong bài hát có những con vật nào?
 - Giáo dục trẻ yêu quý và bảo vệ các con vật.
 2. HĐCĐ: Giải câu đố về chủ đề
 - Các con hãy giải câu đố:
 Bốn chân như bốn cột đình
 Hai tai ve vẩy, hai ngà trắng phau
 Vòi dài vắt vẻo trên đầu
 Trong rừng thích sông với nhau từng đàn
 Là con gì?
 (Con voi)
 Con gì chạy thật là nhanh Đi đâu cũng đội cành cây trên đầu
 (Con hươu)
 Con gì nhảy nhót leo trèo
 Mình đầy lông lá nhăn nheo làm trò
 (Con khỉ)
 Con gì kêu “be be”
 Đàu có đôi sừng nhỏ
 Thích ăn nhiều lá, cỏ
 Mang sữa ngọt cho người
 (Con dê)
 - Cho trẻ giải câu đố, cô gợi ý giúp đỡ trẻ đẻ trẻ giải những câu đố mà trẻ 
chưa biết.
 - Cô động viên khen ngợi trẻ.
 - Những con vật này sống ở đâu? (trong rừng)
 - Vậy theo con chúng mình cần làm gì để những con vật này luôn được sống 
khỏe mạnh? (Cô để trẻ nói theo suy nghĩ) 
 - Cô khái quát lại và giáo dục trẻ.
 * Trò chơi: Bắt chước tiếng kêu; Đuổi bóng
 + Nêu cách chơi, luật chơi.
 + Bao quát trẻ chơi, nhận xét chơi.
 * Chơi tự do: Cô bao quát trẻ.
 - Kết thúc: Cô nhận xét buổi chơi.
 HOẠT ĐỘNG GÓC
 GC: Nấu ăn
 GKH: Bán thức ăn cho vật nuôi; Múa hát về chủ đề; Làm album về CĐ
 I. Kết quả mong đợi:
 1. Kiến thức: - Trẻ biết sử dụng các đồ chơi ở góc nấu ăn để chế biến các món 
ăn, biết phối hợp với nhau để sơ chế và nấu các món ăn và biết chơi tốt ở các góc 
chơi kết hợp: Bán thức ăn cho vật nuôi; Múa hát về chủ đề; Làm album về con vât.
 2. Kỹ năng: - Rèn cho trẻ kĩ năng giao tiếp, kỹ năng chế biến các món ăn hợp 
vệ sinh, đúng quy trình, hợp tác chơi theo nhóm, biết cách xưng hô theo đúng vai 
chơi và chơi tốt ở các góc chơi kết hợp.
 3. Thái độ: - Trẻ tích cục tham gia vào hoạt động. Góp phần giáo dục trẻ biết 
chơi đoàn kết với nhau, không tranh giành đồ chơi của nhau.
 II. Chuẩn bị:
 - Đồ chơi nấu ăn: Xoong, nồi, chảo, bếp ga, gạo, rau, bát, đũa .
 - Đồ chơi bán hàng, Xắc xô, phách, trống, 
 - Giấy A4, giấy màu, sách báo cũ, kéo, keo dán.
 III. Cách tiến hành
 1. Tạo cảm xúc: 
 - Cô đọc câu đố:
 Ở trường ai nấu ăn ngon
 Cho con sức khỏe
 Lớn khôn từng ngày?
 (Cô cấy dưỡng)

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mam_non_lop_mam_chu_de_dong_vat_song_trong_rung_nam.docx
Giáo án liên quan