Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề: Động vật sống trong rừng - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Hưng

doc21 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề: Động vật sống trong rừng - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Hưng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH TUẦN 18
 Chủ đề: Đọng vật sống trong rừng
 Thời gian thực hiện: Từ ngày 04- 08/1/2021
 ND Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
 Đón - Cô vui vẻ đón trẻ vào lớp, hướng dẫn trẻ sát khuẩn, rửa tay, cất đồ dùng đúng 
 trẻ nơi quy định.
 - Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ ở trường.
 - Trò chuyện cùng trẻ về dịch covid 19, các con vật sống ở trong rừng
 * KĐ: Trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu chân theo nhạc bài hát “Chú ếch con ”
 *TĐ: Tập theo nhạc bài hát “Chú voi con ở bản đôn”
 Thể - Hô hấp: Hít vào, thở ra
 dục - Tay: Hai tay giang ngang, tay gập ngang vai 
 sáng - Lườn: Hai tay đưa ra trước, đưa sang phải, sang trái
 - Chân: Nhún chân
 - Bật: Bật tách và chụm chân
 * Hồi tĩnh: Tập theo nhạc bài hát: Con chim non, nhảy chikcan dace
 KPKH Âm nhạc: Truyện: Thể dục: Toán:
Hoạt Trò chuyện về HVĐ :Đố Cáo, thỏ và gà Ném xa bằng So sánh, 
động động vật sống bạn;NH:Chú trống một tay thêm bớt số 
học ở trong rừng voi con ở TC: Chạy tiếp lượng trong 
 bản đôn. cờ phạm vi 4.
 TC: Ô cửa bí 
 mật.
 GC: Xây GC: Vẽ các GC: Bác sỹ thú GC: Bán hàng GC: XD 
 vườn bách thú con vật `. y. GKH: vườn bách 
Chơi GKH: GKH: Xây GKH: Làm + Xây vườn thú
ngoài + Nặn các con vườn bách abulm các con bách thú GKH: + Bán 
trời vật thú vật ; Vẽ các + Phân nhóm hàng 
 + Chơi vật + Chăm sóc con vật ; Xây lô tô + Hát múa 
 chìm nổi cây. vườn bách thú. về chủ đề 
 HĐCĐ: HĐCĐ: HĐCĐ: Giải HĐCĐ: QS HĐCĐ: 
Chơi, LQBH:Đố bạn Qsát tranh câu đố về 1 số tranh con khỉ, Xếp các con 
 hoạt TCVĐ: Bịt con hổ, con con vật sống con nai vật bằng hột 
 động mắt, bắt dê; voi trong rừng TCVĐ: : Bịt hạt
 góc chi chi chành TCVĐ: Mèo TCVĐ: Cáo và mắt, bắt dê; TCVĐ: Cáo 
 chành đuổi chuột thỏ; Bắt chước trời mưa .-Chơi và thỏ
 -Chơi tự do. -Chơi tự do. -Chơi tự do. tự do. - Chơi tự 
 do.
 Hoạt LQC: Cáo, thỏ TN: Làm Rèn KN an Xem video về Ôn kiến thức 
 động và gà trống tranh các toàn cho trẻ khi các con vật cũ, GT chủ 
chiều Chơi ở các góc con vật từ lá tiếp xúc với sống trong đề mới.
 cây các con vật. rừng
 Chơi ở các góc Chơi ở các góc Chơi ở các góc KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HÀNG NGÀY
 Thứ 2 ngày 04 tháng 1 năm 2021
 HOẠT ĐỘNG HỌC
 KPKH: Trò chuyện về động vật sống trong rừng
I.Kết quả mong đợi:
1.Kiến thức:
- Trẻ biết tên gọi, biết nhận xét được những đặc điểm bên ngoài của các con vật 
sống trong rừng, cấu tạo hình dáng, cách vận động, thức ăn, tiếng kêu, tập tính.
2.Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, và phát triển ngôn ngữ ở trẻ.
- Trẻ biết so sánh sự giống nhau và khác nhau của nhóm con vật ăn thịt và nhóm 
con vật ăn thực vật
3.Thái độ:
- Trẻ có ý thức và hứng thú khi tham gia hoạt động học.
- Trẻ biết cách bảo vệ bản thân không lại gần các loài vật nguy hiểm.
II. Chuẩn bị:
- Bài giảng power point.
- Lô tô các động vật sống trong rừng.
- Nhạc bài hát: Gấu vào rừng xanh.
III. Cách tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1.Tạo hứng thú:
* Cho trẻ hát và vận động theo bài “Gấu vào - Trẻ hát và vận động tự do.
rừng xanh”. Cô trò chuyện với trẻ:
+ Chúng ta vừa được nghe bài hát gì? - Trẻ nói theo ý thích.
+ Trong bài hát nhắc đến con vật nào? - Con gấu.
+ Những con vật này sống ở đâu? - Sống trong rừng.
+ Trong rừng còn có những con vật nào nữa? - Trẻ kể tên con vật trẻ biết.
2.NDTT: 
2.1: Quan sát, đàm thoại:
* Con sư tử:
+ Cô cho trẻ xem 1 đoạn clip về sư tử. - Trẻ xem video.
+ Các con vừa xem video về con gì? - Con sư tử
+ Ai có nhận xét gì về con sư tử? - Trẻ nhận xét.
+ Con sư tử kêu thế nào? Làm sư tử kêu đi! - Trẻ bắt chước tiếng sư tử kêu
+ Các con đoán xem thức ăn của sư tử là gì? - Ăn thịt.
- Cô khái quát :Sư tử là động vật hung dữ...... - Trẻ lắng nghe.
* Con hổ:
 Cô đọc câu đố:
 “Lông thì vằn vện, mắt xanh
 Dáng đi uyển chuyển, nhe nanh tìm mồi
 Thỏ, nai gặp phải, hỡi ôi! - Con hổ.
 Chạy nhanh đi trốn nếu không nạp mình.
- Trẻ xem đáp án qua hình ảnh.
+ Ai có nhận xét gì về con hổ? + Con Hổ có mấy chân?
+ Con hổ kêu như thế nào? - Trẻ nhận xét.
+ Con hổ ăn gì? - Trẻ đếm đến 4.
+ Con hổ là con vật hung dữ hay hiền lành? - Trẻ bắt chước tiếng kêu.
- Cô khái quát: - ăn thịt, ăn các con vật nhỏ 
+ Ngoài Sư tử và hổ ra các con có biết con vật - Hung dữ.
nào ăn thịt nữa? 
- Tương tự cho trẻ quan sát về con voi và trò - Trẻ lắng nghe.
chuyện về đặc điểm. tiếng kêu, dáng đi, thức ăn 
của chúng. - Tương tự trẻ khám phá cùng 
* So sánh: cô.
- Giống nhau:Đều là động vật sống trong rừng, 
có 4 chân, đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ. Sống 
bầy đàn.
- Khác nhau: + Hình dáng, Thức ăn..
* Mở rộng: cho trẻ quan sát thêm một số động - Trẻ quan sát.
vật sống trong rừng.
2.2: Trò chơi:
- TC 1: Bắt chước tiếng kêu. - Trẻ lắng nghe cách chơi và 
- TC 2: Tìm nhanh đoán đúng. tham gia chơi.
3.Kết thúc:
 - Cho trẻ hát bài Chú voi con ở Bản Đôn và thu - Trẻ hát và thu dọn đồ dùng 
dọn đồ dùng học tập. học tập
 CHƠI, HOẠT ĐỘNG GÓC
 GC: Xây vườn bách thú
 GKH: Nặn các con vật
 + Chơi vật chìm nổi
I. Kết quả mong đợi:
1. Kiến thức: 
- Trẻ biết thể hiện hành động phù hợp với vai chơi của mình.
- Biết sắp xếp bố cục hợp lỹ khi xây dựng vườn bách thú, biết cách nặn các con 
vật, chơi với vật chìm nổi.
2. Kĩ năng: 
- Rèn sự khéo léo của đôi bàn tay trẻ.
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ thông qua giao tiếp cùng cô và bạn chơi.
3. Thái độ: 
- Trẻ chơi ngoan, đoàn kết, không tranh giành đồ chơi của bạn 
- Giáo dục trẻ: biết cách bảo vệ những loài động vật quý hiếm, không săn bắt, 
tuyên truyền cùng mọi người, và biết tránh xa những con vật hung dữ.
II. Chuẩn bị:
- Bộ đồ chơi xây dựng, con vật.
- Đất nặn, bảng con.
- Vật chìm, nổi: Đá, xốp
III. Cách tiến hành: 
1. Tạo cảm xúc - Cô và trẻ cùng hát bài “ Chú thỏ con”.
- Bài hát nói về con vật gì? 
- Có những con vật gì sống trong rừng? 
- Những con vật đó có ích lợi gì?
- Giáo dục trẻ yêu quý, bảo vệ các con vật 
- Cô giới thiệu các góc chơi
- Cho trẻ về các góc chơi theo ý thích của mình
- Cô cho trẻ phân vai chơi cho mình, cho bạn
2. Quá trình chơi
- Cô bao quát trẻ, động viên, khuyến khích trẻ chơi
3. Nhận xét chơi
- Cô nhận xét các góc chơi nhẹ nhàng và đồng thời cho trẻ thu dọn đồ chơi về đúng 
góc gọn gàng.
 CHƠI NGOÀI TRỜI
 HĐCĐ: LQBH: Đố bạn
 TCVĐ: Bịt mắt, bắt dê; chi chi chành chành
 -Chơi tự do.
I.Kết quả mong đợi.
1.Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả và hiểu nội dung bài hát.
2.Kỹ năng:
- Trẻ lắng nghe và ghi nhớ có chủ định.
- Trẻ biết cách chơi và chơi trò chơi 1 cách thành thạo.
3.Thái độ:
- Trẻ có ý thức và tham gia tích cực vào hoạt động.
II. Chuẩn bị:
- Nhạc bài hát “Đố bạn”
- Dây vải bịt mắt.
- Một số đồ chơi ngoài trời
III. Cách tiến hành:
* HĐCĐ: LQBH: Đố bạn
- Cô đọc câu đố: Con gì nhảy nhót leo trèo
 Mình đầy lông lá, đu dây làm trò?
+ Ai biết gì về con khỉ?
- Cô giới thiệu tên bài hát “Đố bạn” tác giả Thi Thiên sáng tác.
- Cô hát lần 1.
+ Cô vừa hát bài hát gì? ( Đố bạn )
+ Bài hát do ai sáng tác? ( Tác giả Thi Thiên )
- Cô hát lần 2 kết hợp nhạc.
+ Trong bài hát đã nhắc đến những con vật nào?( Con khỉ, con hươu, con voi, con 
gấu )
+ Những con vật đó như thế nào?
- Lần 3 cả lớp hát cùng cô?
* Giáo dục trẻ: biết cách bảo vệ những loài động vật quý hiếm, không săn bắt, 
tuyên truyền cùng mọi người, và biết tránh xa những con vật hung dữ. *TCVĐ: Bịt mắt bắt dê. Chi chi chành chành.
- Cô nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho trẻ tham gia chơi.
* Chơi tự do: 
- Cô bao quát trẻ chơi an toàn trên sân.
- Nhắc nhở trẻ vệ sinh cá nhân sau khi chơi.
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 Làm quen truyện; Cáo, thỏ và gà trống
I.Kết quả mong đợi.
1.Kiến thức:
- Trẻ biết tên truyện, biết tên các nhân vật trong truyện, biết về nội dung truyện 
2. Kỹ năng:
- Trẻ lắng nghe và ghi nhớ có chủ định.
3.Thái độ:
- Trẻ có ý thức và tham gia tích cực vào hoạt động.
- Trẻ có lòng dũng cảm, ý thức giúp đỡ mọi người
II. Chuẩn bị:
- Nhạc bài hát: Con gà trống
- Cô thuộc truyện
III. Cách tiến hành:
* Làm quen truyện: Cáo, thỏ và gà trống
- Cô cùng trẻ hát bài hát: Con gà trống
+ Ai biết gì về con gà trống?
- Cô giới thiệu tên truyện: Cáo, thỏ và gà trống
- Cô kể cho trẻ nghe 2 lần
+ Cô vừa kể truyện gì?
+ Trong truyện có những nhân vật nào?
+ Qua câu truyện con học điều gì?
* Giáo dục trẻ: Biết giúp đỡ mọi người, có lòng dũng cảm.
+ Kết thúc: Hát bài hát: Cuc cu cu cu.
 ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
+ Tình trạng sức khỏe của trẻ:
- Sỹ số lớp 14/17, vắng: 3: Anh Thư, Thúy, Hoàng Yến xin phép nghỉ ốm
- Hiếu, Hoàng Anh, Quỳnh Chi mũi nhiều
+ Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
- Trẻ tích cực hứng thú tham gia hoạt động cùng cô
+ Kiến thức, kỹ năng của trẻ: 
- 85% trẻ nhận biết được tên gọi, các bộ phận, nơi sống, thức ăn của các con vật và 
trả lời rõ ràng các câu hỏi của cô
- 15% trẻ trả lời còn hơi lúng túng: Ý Nhi, Huyền, Hải
 ============&&&&&&&&&===========
 Thứ 3 ngày 05 tháng 1 năm 2021
 HOẠT ĐỘNG HỌC
 Âm nhạc: NDTT: HVĐ: Đố bạn;
 NH: Chú voi con ở bản đôn.
 TC: Ô cửa bí mật. I. Kết quả mong đợi
1. Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát và vận động được theo nội 
dung và nhạc bài hát.
2. Kỹ năng: 
- Trẻ hát đúng giai điệu, cảm nhận được giai điệu của bài hát.
- Trẻ hát rõ lời, và vận động đúng nhạc.
3. Thái độ: 
- Trẻ hứng thú nghe cô hát và chơi trò chơi
- Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động, đoàn kết với nhau...
II. Chuẩn bị:
- Đàn organ.
- Màn hình chiếu, máy tính xách tay.
III. Cách tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1.Tạo hứng thú:
* Cô cho trẻ chơi trò chơi “Bắt chước tiếng kêu, - Trẻ tham gia chơi cùng cô.
vận động của các con vật”
+ Trò chơi miêu tả tiếng kêu, vận động của con + Trẻ kể tên.
vật nào?
+ Ai kể tên kể tên một số con vật sống trong 
rừng nữa?
2.NDTT:
2.1: Dạy hát và vận động bài hát : Đố bạn
- Cô đánh đàn cho cả lớp nghe giai điệu: - Trẻ lắng nghe.
+ Các con đoán xem vừa rồi là giai điệu của bài - Đố bạn.
hát nào?
- Cô cùng trẻ hát kết hợp nhạc. - Trẻ lắng nghe.
+ Chúng ta vừa hát bài hát gì? - Đố bạn.
+ Bài hát do ai sáng tác? - Hồng Ngọc.
+ Bài hát nói về những con vật nào? - Con khỉ, con hươu, con voi, 
 con gấu.
+ Để bài hát thêm phần sinh động chúng ta có - vố tay, múa, 
thể làm gì?
- Mời 1 – 2 trẻ lên hát và vận động tự do. - Trẻ hát và vận động tự do.
- Cô hát và vận động theo nhạc.
- Lớp hát và vận động cùng cô 2-3 lần - Trẻ hát.
- Tổ, nhóm, cá nhân hát và vận động.
* Giáo dục trẻ biết yêu quý, bảo vệ, chăm sóc các - Trẻ lắng nghe.
loài vật. Biết tránh xa các con vật gây nguy hiểm
2.2: Nghe hát “Chú voi con ở bàn đôn”
- Cô giới thiệu tên bài hát: Chú voi con ở Bản 
Đôn, tác giả Phạm Tuyên - Trẻ nghe hát.
- Cô hát lần 1
+ Cô vừa hát bài hát gì? + Trong bài hát nhắc đến con vật gì?
- Cô hát lần 2 (Trẻ minh họa cùng cô)
2.3: Trò chơi : Ô cửa bí mật - Trẻ hưởng ứng cùng cô.
- Trẻ nhắc luật chơi, cách chơi
- Trẻ chơi 3-4 lần (Cô bao quát trẻ chơi) - Trẻ lắng nghe cách chơi và 
3.Kết thúc: tham gia chơi.
- Cô nói tên con vật trẻ bắt chước tiếng kêu và 
chuyển hoạt động. - Trẻ chơi cùng cô và chuyển 
 hoạt động.
 CHƠI, HOẠT ĐỘNG GÓC
 GC: Vẽ các con vật `.
 GKH: Xây vườn bách thú
 + Chăm sóc cây.
I. Kết quả mong đợi:
1. Kiến thức: 
- Trẻ biết thể hiện hành động phù hợp với vai chơi của mình.
- Biết vẽ và tô màu các con vật; Biết nhập và phân vai chơi cùng với bạn, biết cách 
xây vườn bách thú có nhiều loại vật và sử dụng bộ dụng cụ chăm sóc cây.
2. Kĩ Năng: 
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ thông qua giao tiếp.
- Rèn sự khéo léo của đôi bàn tay trẻ và phát triển ở trẻ khả năng sáng tạo.
3. Thái độ: 
- Trẻ chơi ngoan, đoàn kết, không tranh giành đồ chơi của bạn.
- Trẻ biết yêu, bảo vệ động vật, biết đảm bảo an toàn khi tiếp xúc với các con vật
II. Chuẩn bị:
- Bút màu, giấy A4, Các con vật
- Bộ đồ chơi xây dựng
- Đồ chơi chăm sóc cây.
III. Cách tiến hành:
1. Tạo cảm xúc
- Cô và trẻ cùng hát bài “ Đố bạn”.
- Bài hát nói về con vật gì? 
- Có những con vật gì sống trong rừng? 
- Những con vật đó có ích lợi gì?
- Giáo dục trẻ yêu quý, bảo vệ các con vật 
- Cô giới thiệu các góc chơi
- Cho trẻ về các góc chơi theo ý thích của mình
- Cô cho trẻ phân vai chơi cho mình, cho bạn
2. Quá trình chơi
- Cô bao quát trẻ, động viên, khuyến khích trẻ chơi
3. Nhận xét chơi
- Cô nhận xét các góc chơi nhẹ nhàng và đồng thời cho trẻ thu dọn đồ chơi về đúng 
góc gọn gàng.
 CHƠI NGOÀI TRỜI
 HĐCĐ: Qsát tranh con hổ, con voi TCVĐ: Mèo đuổi chuột
 -Chơi tự do.
I. Kết quả mong đợi :
1. Kiến thức :
-Trẻ biết gọi tên các con vật, nhận biết một số đặc điểm cơ bản của con hổ, con voi
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát,ghi nhớ, phát âm rõ ràng
- Rèn kỹ năng chơi trò chơi cho trẻ
3. Thái độ :
-Trẻ biết yêu quý, chăm sóc các con vật, biết bảo vệ nguồn nước 
 II. Chuẩn bị :
- Sân sạch sẽ
- Mũ chuột, mèo
- Tranh con voi, con hổ
III. Cách tiến hành :
* HĐCĐ: Qsát con voi, con hổ
- Cô và trẻ cùng đọc bài thơ: Con vỏi, con voi
- Các con vừa đọc bài thơ nói về con gì?
- Đây là con gì?
- Con voi sống ở đâu?
- Con voi ăn gì?
- Con voi có đặc điểm gì?
- Ngoài con voi sống trong rưng còn có con gì nữa?
- Cho trẻ đến quan sát con hổ
- Ngoài con voi, con hổ còn có con gì sống trong rừng?
- GD: Trẻ biết biết yêu quý, bảo vệ các con vật biết bảo vệ rừng
* TCVĐ: Mèo đuổi chuột
- Cô giới thiệu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi 
- Cho trẻ chơi 3 lần 
* Chơi tự do 
- Cô bao quát đảm bảo an toàn cho trẻ.
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 Làm tranh các con vật từ lá cây
I.Kết quả mong đợi.
1.Kiến thức:
- Trẻ biết dùng các nguyên vật liệu như: Lá cây, hồ dán, ... để tạo hình các con vật 
và tạo thành bức tranh
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng khéo léo, sáng tạo
3.Thái độ:
- Trẻ có ý thức và tham gia tích cực vào hoạt động.
- Trẻ biết yêu quý các con vật, bảo vệ môi trường
II. Chuẩn bị:
- Nhạc bài hát: Chú voi con ở bản đôn
- Giấy A3, lá cây, hồ dán, kéo, ... III. Cách tiến hành:
* Làm tranh từ lá cây
- Cô cùng trẻ hát bài hát: Chú voi con ở bản đôn
- Bai hát nói về con vật gì?
- Ngoài con voi còn có con gì sống trong rừng?
- Cô có gì đây?
- Cô cho trẻ đi xem triển lãm tranh
- Bức tranh được làm từ gì? được làm như thế nào?
- Cô có gì đây?
- Con sẽ làm gì từ những nguyên vật liệu này?
- Trẻ nêu ý tưởng của mình
- Cô cho từng nhóm trẻ lấy đồ dùng về làm tranh
- Cô hướng dẫn, bao quát trẻ thực hiện
- Cô nhận xét, tuyên dương trẻ
- Giáo dục trẻ: Biết yêu quý bảo vệ các con vật
+ Kết thúc: Trò chơi: Bắt chước dáng đi các con vật
 ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
+ Tình trạng sức khỏe của trẻ:
- Sỹ số lớp 14/17, vắng: 3: Anh Thư, Tuấn Sang, Linh Chi xin phép nghỉ ốm
- Hiếu, Hoàng Anh, Quỳnh Chi mũi nhiều
- Thúy buổi sáng hay buồn nôn, buổi trưa ăn nôn và xin phép về
+ Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
- Trẻ tích cực hứng thú tham gia hoạt động cùng cô
+ Kiến thức, kỹ năng của trẻ: 
- 80% trẻ hát và vận động nhịp nhàng theo giai điệu bài hát
- 20% trẻ hát còn hơi nhỏ, vận động chưa khớp nhạc: Ý Nhi, Huyền, Hải, Thúy
 ============&&&&&&&&&===========
 Thứ 4 ngày 06 tháng 1 năm 2021
 HOẠT ĐỘNG HỌC
 Truyện: Cáo, thỏ và gà trống
I.Kết quả mong đợi :
1.Kiến thức :
- Trẻ nhớ tên câu truyện, biết các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung câu truyện, 
có thể kể lại chuyện có hỗ trợ của cô.
2.Kỹ năng :
- Rèn kĩ năng kể chuyện diễn cảm.
- Rèn kĩ năng trả lời câu đầy đủ, rõ ràng, mạch lạc.
3.Thái độ :
- Biết xin lỗi khi nhầm lẫn hoặc có lỗi.
- Tích cực tham gia hoạt động học tập.
II. Chuẩn bị :
- Bài soạn power point.
- Mũ có, thỏ, gà, gấu, chó
III. Cách tiến hành :
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Tạo hứng thú :
- Cô cho trẻ chơi trò chơi và làm động tác minh - Trẻ chơi cùng cô.
họa bài “Đố bạn” và trò chuyện: 
+ Bài hát nhắc đến con vật nào? - Con khỉ, con voi, ...
+ Trong rừng còn có những con vật nào nữa? - Trẻ kể tên.
2. NDTT:
2.1: Cô kể chuyện diễn cảm:
- Cô kể toàn bộ câu chuyện lần 1 - Trẻ lắng nghe.
+ Các con vừa được nghe câu chuyện gì? - Cáo, thỏ và gà trống
+ Trong truyện có những nhân vật nào? - Cáo, thỏ, gà, gấu, ...
- Cô kể chuyện lần 2 với hình ảnh trên power - Trẻ lắng nghe.
point.
+ Các con vừa được nghe câu chuyện gì? - Cáo, thỏ và gà trống
+ Trong câu chuyện có mấy nhân vật? - Trẻ đếm trên màn hình.
2.2: Trích dẫn, đàm thoại:
- Câu truyện nói về gì?
- Thỏ gặp ai? - Chó
- Chó đã làm gì để an ủi thỏ? - Chó về đuổi cáo giúp thỏ
- Kết quả chó có đuổi được cáo không? - Không 
- Thỏ gặp ai tiếp theo? - Bác gấu
- Bác Gấu có đuổi được cáo không? - Không
- Cuối cùng thỏ gặp ai?
- Gà trống đã đuổi cáo như thế nào? - Trẻ trả lời
- Sau khi đuổi cáo thì thỏ có cuộc sống như thế 
nào? - Vui vẻ
- Qua câu truyện các con học được điều gì? - Phải sống dũng cảm, biết 
* Giáo dục trẻ: Có lòng dũng cảm, tinh thần giúp giúp đỡ người khác
đỡ người khác
2.3: Đóng vai các nhân vật trong truyện
- Cô cho trẻ đội mũ tượng trưng các nhân vật 
trong truyện, trẻ chọn mũ các con vật mà mình 
thích. - Trẻ kể chuyện cùng cô.
- Cô gợi ý, giúp đỡ để trẻ đóng vai, cô làm người 
dẫn truyện.
3. Kết thúc :
- Cho trẻ cùng cô chơi bắt chước tạo dáng - Trẻ chơi cùng cô 
 CHƠI, HOẠT ĐỘNG GÓC
 GC: Bác sỹ thú y.
 GKH: Làm abulm các con vật
 +Vẽ các con vật
 + Xây vườn bách thú.
I. Kết quả mong đợi:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết phân công công việc cùng bạn và thể hiện hành động phù hợp với vai 
chơi của mình. 2. Kĩ Năng:
- Rèn kỹ năng băt chước hành động của người lớn
- Rèn kỹ năng ghi nhớ có chủ định, rèn sự khéo léo của đôi tay
3. Thái độ:
- Trẻ chơi ngoan, đoàn kết, không tranh giành đồ chơi của bạn.
II. Chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng bác sỹ.
- Gạch, cây xanh, cây hoa; động vật.
- Đồ chơi vận động.
- Giấy A4, bút màu, bàn ghế
III.Cách tiến hành: 
1. Tạo cảm xúc;
- Cô cho trẻ hát, vận đông: Đố bạn
- Có những con vật gì trong bài hát?
- Muốn chăm sóc bảo vệ chúng chúng ta phải làm gì?
- Cô giới thiệu các góc chơi
- Cho trẻ về góc chơi theo ý thích của mình.
- Cô cho trẻ tự phân vai chơi
2. Qúa trình chơi:
- Cô bao quát trẻ chơi, hướng dẫn động viên khuyến khích trẻ chơi tốt, cô nhập vai 
chơi cùng trẻ nếu thấy trẻ chơi còn lúng túng. 
+ Con đang chơi gì ? 
+ Hôm nay con sẽ nhận nhiệm vụ gì?
+ Là bác sỹ thú ý thì sẽ làm những công việc gì?
- Các góc khác cô động viên khuyến khích trẻ chơi sáng tạo để tạo ra nhiều sản 
phẩm đẹp 
3. Nhận xét chơi:
- Cô nhận xét nhẹ nhàng các góc chơi và cho trẻ thu dọn đồ chơi về đúng góc gọn 
gàng
 CHƠI NGOÀI TRỜI
 HĐCĐ: Giải câu đố về 1 số con vật sống trong rừng
 TCVĐ: Cáo và thỏ; Bắt chước
 Chơi tự do.
I. Kết quả mong đợi
1. Kiến thức 
- Trẻ biết giải 1 số câu đố về động vật sống trong rừng, biết 1 số đặc điểm của con 
vật.
2. Kĩ năng 
- Phát triển trí tưởng tượng, khả năng suy nghĩ, phát triển ngôn ngữ.
- Phát triển khả năng vận động
3.Thái độ 
- Trẻ biết yêu quý, bảo vệ các con vật
- Trẻ biết đảm bảo an toàn khi chơi.
II. Chuẩn bị
- Sân bãi bằng phẳng; Dây thừng , bập bênh, cầu trượt,... III. Cách tiến hành: 
* HĐCĐ: Giải câu đố về động vật sống trong rừng
- Cô và trẻ cùng hát “Chú voi con ở bản đôn”.
- Bài hát nói về con vật gì? Con voi
- Voi là động vật sống ở đâu? ở trong rừng
- Cho trẻ kể các động vật sống trong rừng? 2-3 trẻ kể 
- Lắng nghe xem cô đọc câu đố nói về con gì!
+ Câu đố 1: Con gì chạy thật là nhanh
 Đi đâu cũng đội cành cây trên đầu
 - Đó là con gì? Con hươu
+ Câu đố 2: Con gì nhảy nhót leo trèo
 Mình đầy lông lá nhăn nheo làm trò
 - Là con gì ? con khỉ
+ Câu đố 3: Bốn chân như bốn cột nhà
 Hai tai ve vẩy, hai ngà trắng phau
 Vòi dài vắt vẻo trên đầu
 Trong rừng thích sống với nhau từng đàn
 - Là con gì ? con voi
+Câu đố 4 : Dáng đi phục phịch
 Rất thích mật ong 
 Sống ở rừng xanh
 Muôn loài đều quý
 - Đó là con gì ? con gấu
* Giáo dục trẻ: Các động vật rất có ích cho chúng ta nên phải biết bảo vệ, chăm sóc 
con vật.
* TCVĐ: Cáo và thỏ, bắt chước tạo dáng 
- Cô gợi hỏi cho trẻ nêu luật chơi, cách chơi và cho trẻ chơi ( Trẻ chơi 2 lần) 
- Chơi trò chơi trời mưa 1 lần 
* Chơi tự do: 
- Cho trẻ chơi với đồ chơi ngoài sân, nhắc nhở trẻ chơi đảm bảo an toàn.
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 Nghỉ họp hội đồng giáo viên
 ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
+ Tình trạng sức khỏe của trẻ:
- Hiếu, Hoàng Anh, Quỳnh Chi mũi nhiều
- Quỳnh Chi giờ ăn nôn
+ Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
- Trẻ tích cực hứng thú tham gia hoạt động cùng cô
+ Kiến thức, kỹ năng của trẻ: 
- 85% trẻ hiểu được nôi dung câu truyện, một số trẻ kể chuyện tôt: Yến Chi, Hoàng 
Anh, Hiếu, LInh Chi, ...
- 15% trẻ còn lúng túng, chưa tự tin khi kể chuyện: Ý Nhi, Yến
 ============&&&&&&&&&===========
 Thứ 5 ngày 07 tháng 1 năm 2021
 HOẠT ĐỘNG HỌC Thể dục: Ném xa bằng một tay
 TC: Chạy tiếp cờ
I. Kết quả mong đợi
1. Kiến thức:
- Trẻ biết tên vận động, biết phối hợp sức mạnh của cơ tay, chân và toàn thân để 
ném được túi cát về phía trước.
 2. Kỹ năng
- Rèn sự khéo léo, nhanh nhẹn, sự phối hợp nhịp nhàng giữa tay chân, mắt
3. Thái độ:
- Trẻ hứng thú tham gia trò chơi, biết tích cực vận động tập thể dục để cơ thể khỏe 
mạnh
II. Chuẩn bị:
- Sân tập bằng phẳng
- Túi cát
- Cờ, ghế
III. Cách tiến hành 
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Khởi động: 
 -Cho trẻ đi theo nhạc bài hát: “Đi vào rừng - Trẻ đi, chạy
 xanh” kết hợp đi các kiểu chân: Đi kiếng gót, đi 
 bằng mũi bàn chân,...
 2. Trọng động
 a. BTPTC: Tập theo bài: Chú voi con ở bản 
 đôn
 - Động Tác 1: Hai tay đưa lên cao hạ xuống - 2lx 8 nhịp
 - Động Tác 2: Hai tay chống hông quay sang hai - 2lx 8 nhịp
 bên
 - Động Tác 3: Dang tay sang ngang đưa về phía - 2lx 8 nhịp
 trước, chân nhún
 - Động tác 4: Nhún chân - 2lx 8 nhịp
 - ĐT 5: Bật chụm và tách chân - 3lx 8 nhịp
 b. Vận động cơ bản:
 - Cô giới thiệu bài vận động: Ném xa bằng một 
 tay
 - Cô mời hai trẻ lên ném - Trẻ ném
 - Cô thực hiện lần 1
 - Cô thực hiện lần 2: Tư thế chuẩn bị cô đứng tự - Trẻ QS cô làm mẩu
 nhiên chân trước chân sau, chân sau cùng chiều 
 với tay cầm túi cát, đưa tay cầm túi cát về trước 
 khi có hiệu lệnh đưa tay ra phía sau, đưa lên cao 
 và dùng lực của cánh tay, toàn thân ném về phía 
 trước sau đó đi nhặt túi cát bỏ vào rổ và đi về 
 cuối hàng.
 - Cô cho hai trẻ lên thực hiện - Trẻ thực hiện
 - Trẻ thực hiện: Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Cho trẻ lần lượt trẻ thực hiện lần 2
 + Các con vừa tập bài vận động gì? - Ném xa về phía trước
 c. TCVĐ: Chạy tiếp cờ
 - Cô gợi ý cho trẻ nhắc lại tên trò chơi, cách - Trẻ chơi trò chơi 
 chơi, luật chơi 
 - Cho trẻ chơi 2-3 lần 
 3. Hồi tĩnh: Trẻ đi lại nhẹ nhàng theo nhạc - Trẻ đi nhẹ nhàng theo cô 
 CHƠI, HOẠT ĐỘNG GÓC
 GC: Bán hàng
 GKH: + Xây vườn bách thú
 + Phân nhóm lô tô
I. Kết quả mong đợi.
1. Kiến thức 
- Trẻ biết về các góc chơi theo nhóm, biết cách thể hiện vai chơi ở các góc 
2. Kĩ năng 
- Rèn kỹ năng vẽ, xây dựng, kể chuyện ,giao tiếp khi bán hàng và nhập vai đúng 
với yêu cầu.giúp trẻ liên kết giữa các góc chơi với nhau.
3. Thái độ 
- Giáo dục trẻ sắp xếp đồ chơi gọn gàng đúng nơi qui định.
II. Chuẩn bị.
- Đồ chơi xây dựng, bán hàng
- Lô tô
III. Cách tiến hành.
1. Tạo cảm xúc:
- Cô đọc cùng trẻ bài thơ: Con vỏ, con voi
- Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề
- Cô giới thiệu các góc chơi.
- Cho trẻ chọn góc chơi theo ý thích.
- Cô cho trẻ phân vai chơi cho nhau
2. Qúa trình chơi:
- Trẻ về góc thực hiện: Cô bao quát trẻ chơi và hướng dẫn trẻ chơi tốt.
- Cô gợi mở cho trẻ thể hiện tốt vai chơi của mình.
3. Nhận xét chơi:
- Cô nhận xét các góc chơi và cho trẻ cất đồ chơi gọn gàng.
 CHƠI NGOÀI TRỜI
 HĐCĐ: QS tranh con khỉ, con nai
 TCVĐ: Bịt mắt, bắt dê; trời mưa.
 Chơi tự do.
I. Kết quả mong đợi :
1. Kiến thức :
-Trẻ biết gọi tên các con vật, nhận biết một số đặc điểm cơ bản của con sâu, gián
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát,ghi nhớ, phát âm rõ ràng
- Rèn kỹ năng chơi trò chơi cho trẻ
3. Thái độ : -Trẻ biết yêu quý, bảo vệ các con vật
II. Chuẩn bị :
- Sân sạch sẽ
- Bịt mắt
- Tranh con khỉ, con nai
III. Cách tiến hành:
* HĐCĐ: Quan sát tranh con khỉ, con nai
- Cô đọc câu đố: 
 Con gì nhảy nhót leo trèo
 Mình đầy lông lá nhăn nheo làm trò
 - Đây là con gì? Con khỉ
- Con khỉ có đặc điểm gì?
- Con khỉ ăn gì?
- Con khỉ thuộc nhóm con vật nào?
- Nó thuộc nhóm con vật có lợi hay có hại?
- Ngoài con khỉ còn có con gì thuộc nhóm động vật sống trong rừng nữa?
- Tương tự cho trẻ đến quan sát con nai
- GD: Trẻ biết yêu quý, bảo vệ các con vật
*TCVĐ: Bịt mắt, bắt dê; trời mưa.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi 
- Cho trẻ chơi 3 lần 
* Chơi tự do 
- Cô bao quát đảm bảo an toàn cho trẻ.
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 Rèn kỹ năng đảm bảo an toàn cho trẻ khi tiếp xúc với các con vật
I.Kết quả mong đợi.
1.Kiến thức:
- Trẻ biết đảm bảo an toàn cho bản thân khi được tiếp xúc với các con vật
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng phản xạ nhanh nhẹn
3.Thái độ:
- Trẻ có ý thức và tham gia tích cực vào hoạt động.
- Trẻ biết yêu quý các con vật, bảo vệ môi trường
II. Chuẩn bị:
- Nhạc bài hát: Ta đi vào rừng xanh
- Vi deo về các con vật ở vườn bách thú.
III. Cách tiến hành:
* Rèn kỹ năng đẩm bảo an toàn khi tiếp xúc với các con vật
- Cô cùng trẻ hát bài hát: Ta đi vào rừng xanh
- Bai hát nói về con vật gì?
- Ngoài con nai còn có con gì sống trong rừng?
- Ngoài sống trong rưng các con vật đó còn sống ở đâu?
- Cô cho trẻ xem video vườn bách thú.
- Ai đã được đi vườn bách thú?
- Khi đi chơi vườn bách thú các con phải chú ý điều gì? Vi sao? - Khi các con lại gần các con vật đó thì chuyện gì sẽ xảy ra?
- Giáo dục trẻ: Biết yêu quý bảo vệ các con vật, chỉ đứng xa xem các con vật 
không nên lại gần các con vật.
+ Kết thúc: Trò chơi: Bắt chước dáng đi các con vật
 ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
+ Tình trạng sức khỏe của trẻ:
- Thời tiết lạnh cháu mũi nhều, xin nghỉ học vì ốm
- Hiếu, Hoàng Anh, Quỳnh Chi mũi nhiều
- Quỳnh Chi giờ ăn nôn
+ Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
- Trẻ tích cực hứng thú tham gia hoạt động cùng cô
+ Kiến thức, kỹ năng của trẻ: 
- 80% trẻ thực hiện đúng kỹ thuật động tác ném.
- 20% trẻ còn lúng túng, chưa tự tin khi thực hiện ném xa
 ============&&&&&&&&&===========
 Thứ 6 ngày 08 tháng 1 năm 2021
 HOẠT ĐỘNG HỌC
 LQVT: So sánh, thêm bớt nhóm có 4 đối tượng
I.Kết quả mong đợi:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết so sánh, thêm bớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 3
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đếm, so sánh, tạo nhóm.
3. Thái độ:
- Trẻ hứng thú tham gia hoạt động.
II. Chuẩn bị:
 - Mỗi trẻ 4 con thỏ, 4 cái nơ, que chỉ.
 - Đồ dùng của cô giống của trẻ, kích thước lớn hơn.
- 1 số nhóm đồ dùng, đồ chơi có số lượng 3, 4.
III. Cách tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Gây hứng thú:
 - Trẻ hát bài: Đố bạn - Trẻ hát.
 - Cô và trẻ cùng trò chuyện về chủ đề? - Trò chuyện cùng cô.
 2. Nội dung:
 a. Ôn nhận biết số lượng 4 và chữ số 4.
 - Cho trẻ lên tìm, đếm , gắn thẻ số tương ứng - Trẻ lên tìm và đếm.
 các nhóm có số lượng theo yêu cầu của cô.
 b. Dạy trẻ thêm bớt trong phạm vi 3.
 * Cô cho trẻ lấy đồ dùng
 - Các con nhìn xem trong rổ có gì? - Nhận đồ dùng.
 - Chúng mình cùng đeo nơ để trang trí cho - Thỏ và nơ ạ!
 thỏ thêm đẹp nhé!
 - Để gắn được nơ, bây giờ các con hãy xếp tất - Trẻ xếp số con thỏ ra thành 1 
 cả số thỏ ở trong rổ ra nào. hàng trước mặt. - Trong rổ còn có gì? - Nơ ạ!
- Các con hãy lấy 1 cái nơ trồng vào 1 cái - Trẻ xếp tương ứng.
chậu nào!
- Có bao nhiêu con thỏ? Đếm. - Trẻ đếm số thỏ, tất cả là 4 cái 
- Cô và trẻ cùng gắn 2 cái nơ vào con thỏ chậu.
- Con có nhận xét gì về số lượng của hai - Trẻ đếm số nơ
nhóm này?
- Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? Vì - 2 nhóm không bằng nhau.
sao con biết? - Nhóm thỏ nhiều hơn, nhiều hơn 
- Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? Vì sao con là .Vì 1 con thỏ chưa có nơ.
biết? - Nhóm nơ ít hơn, ít hơn là 1. vì 
- Muốn nhóm nơ nhiều bằng nhóm thỏ và thiếu đi 1 cái nơ.
bằng 4 thì phải làm ntn? - Thêm 1 cái nơ nữa ạ!
- Cô và trẻ cùng thêm 1 cái nơ và đếm. - Trẻ thêm và đếm.
- 3 cái nơ thêm 1 cái nơ là mấy cái nơ? - 4 cái nơ
- Bây giờ hai nhóm nơ và nhóm thỏ ntn với 
nhau? Đều có số lượng bằng mấy? - 2 nhóm bằng nhau và bằng 4.
- Cả lớp đếm nào?
- Để chỉ số lượng 4 cái nơ, 4 con thỏ ta sử 
dụng thẻ số mấy?
- Con thỏ này làm rơi nơ mất rồi! cô sẽ cất 1 - Cất đi một cây hoa.
cái nơ.
- 4 bớt 1 còn mấy? - 4 bớt 1 còn 3
- Nhóm nơ và nhóm thỏ có số lượng ntn với 
nhau? - Không bằng nhau.
- Muốn nhóm nơ bằng nhóm thỏ ta phải làm - Thêm 1 cái nơ.
ntn?
- 3 thêm 1 là mấy? - 3 thêm 1 là 4
- Đếm nhóm nơ.
- 2 con thỏ bị rơi nơ, cô cất 2 cái nơ. - Cất 2 cái nơ.
- 4 bớt 2 còn mấy? - Còn 2
- Cô cho trẻ đếm số nơ và thỏ
- Muốn số nơ bằng số thỏ phải gắn thêm mấy 
cây nơ - Gắn 2 cái nơ.
- 2 thêm hai bằng mấy - Bằng 4
- Cô bớt 3 cái nơ còn mấy cái nơ - 1 cái nơ
- Muốn có nhóm nơ bằng nhóm thỏ ta phải 
làm ntn?
- Thêm 3 cái nơ nào! Gắn thẻ số tương ứng. - Thêm 3 cái nơ
- Cất dần từng nhóm đối tượng không so sánh. - Thực hiện cùng cô.
Cô và trẻ cất từng nhóm, đếm : Nơ, con thỏ.( - Trẻ thực hiện cùng cô.
Cất dần từ trái sang phải, đếm và cất thẻ số) - Trẻ cất và đếm
c: Trò chơi: Tìm nhà 
- Cô hướng dẫn cách chơi, luật chơi - Trẻ chơi.
- Cô cho trẻ chơi 3. Kết thúc:
 - Đọc thơ về góc làm vở toán - Đọc thơ về góc
 CHƠI, HOẠT ĐỘNG GÓC
 GC: XD vườn bách thú
 GKH: + Bán hàng
 + Hát múa về chủ đề .
I. Kết quả mong đợi:
1. Kiến thức: 
- Trẻ biết thể hiện hành động phù hợp với vai chơi của mình.
- Biết cách chế biến các món ăn; biết sắp xếp bố cục hợp lỹ khi xây dựng vườn 
bách thú, biết cách giao tieps vơi người bán hàng, hát múa các bài hát về chủ để, 
xem và gọi tên các hình ảnh trong tranh.
2. Kĩ năng: 
- Rèn sự khéo léo của đôi bàn tay trẻ.
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ thông qua giao tiếp cùng cô và bạn chơi.
3. Thái độ: 
- Trẻ chơi ngoan, đoàn kết, không tranh giành đồ chơi của bạn 
- Giáo dục trẻ: biết cách bảo vệ những loài động vật quý hiếm, không săn bắt, 
tuyên truyền cùng mọi người, và biết tránh xa những con vật hung dữ.
II. Chuẩn bị:
- Bộ đồ chơi xây dựng, con vật.
- Bộ đồ chơi bán hàng
- Dụng cụ âm nhạc
III. Cách tiến hành: 
1. Tạo cảm xúc:
- Cô cùng trẻ hát “Chú voi con ở bản đôn” và trò chuyện:
+ Trong bài hát nhắc đến con vật nào?
+ Voi sống ở đâu?
+ Chúng được con người chăm sóc thuần phục ở những đâu?
- Giáo dục trẻ: biết cách bảo vệ những loài động vật quý hiếm, không săn bắt, 
tuyên truyền cùng mọi người, và biết tránh xa những con vật hung dữ.
- Cô cho trẻ nêu ý tưởng chơi và cho trẻ chọn góc và về góc chơi theo ý thích của 
mình.
- Cô cho trẻ phân vai chơi cho bạn
2. Qúa trình chơi:
- Cô bao quát trẻ chơi, hướng dẫn động viên khuyến khích trẻ chơi tốt , cô nhập vai 
chơi cùng trẻ (nếu thấy trẻ chơi còn lúng túng). Đồng thời đến bên góc chính gợi ý 
hỏi trẻ: 
+ Con sẽ xây vườn bách thú như thế nào?
+ Ở vườn bách thú có những con vật gì?
3. Nhận xét chơi:
- Cô nhận xét các góc chơi nhẹ nhàng đồng thời cho trẻ thu dọn đồ chơi về đúng 
góc gọn gàng. CHƠI NGOÀI TRỜI
 HĐCĐ: Xếp các con vật bằng hột hạt
 TCVĐ: Cáo và thỏ
 Chơi tự do.
I. Kết quả mong đợi:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết gọi tên và đặc điểm của các con vật, biết sử dụng hột hạt để xếp mô 
phỏng hình dáng của một số loài động vật.
- Trẻ hứng thú chơi trò chơi và chơi đoàn kết với bạn
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng trả lời câu hỏi rõ ràng, mạch lạc
- Chơi các trò chơi vận động khéo léo
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ cac con vật 
- Tránh xa các con vật hung dữ
II. Chuẩn bị:
- Hột hạt
- Một số đồ chơi ngoài trời: bóng, dây nhảy, 
III. Cách tiến hành:
* HĐCĐ: Xếp các con vật bằng hột hạt
- Cô cùng trẻ chơi trò chơi: Con thỏ, trò chuyện cùng trẻ về các con vật sống trong 
rừng
+ Chúng ta vừa chơi trò chơi nhắc đến con vật gì?
+ Con thỏ sống ở đâu ?( Sống trong rừng)
+ Các con hãy kể cho cô 1 số con vật mà trẻ biết?
- Cô có gì đây ?
- Hôm nay chúng ta sẽ làm gì ?
- Cho trẻ lấy hột hạt ngồi theo nhóm và thực hiện. Cô bao quát, hướng dẫn và có 
thể thực hiện cùng trẻ.
- Cho trẻ giới thiệu sản phẩm cô nhận xét và tuyên dương trẻ.
* TCVĐ: Cáo và thỏ
- Cô nêu cách chơi, luật chơi cho trẻ và cho trẻ chơi 3- 4 lần
* Chơi tự do: 
- Trẻ chơi, cô bao quát trẻ chơi tốt, an toàn.
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 Ôn chủ đề : Động vật sống trong rừng
 Giới thiệu chủ đề: Động vật sống dưới nước
I. Kết quả mong đợi
1. Kiến thức: 
- Trẻ biết tên, đặc điểm nổi bật, nơi sống của các con vật sống trong rừng và dưới 
nước.
2. Kỷ năng: 
- Rèn kỹ năng ghi nhớ
- Kỹ năng tự tin, mạnh dạn
3. Thái độ: - Trẻ có hứng thú, tích cực với hoạt động, biết yêu quý chăm sóc, bảo vệ các con 
vật
II. Chuẩn bị:
- Xắc xô
- Nhạc bài hát về chủ đề
III. Cách tiến hành:
* Ôn kiến thức chủ đê: Động vật sống trong rừng
+ Cô cùng trẻ chơi trò chơi: Bé yêu động vật
- Cô cho trẻ mở các ô số trong đó có các câu hỏi 
- Câu hỏi 1: Con hãy gọi tên những con vật sống trong rừng?
- Câu hỏi 2: Con hãy kể tên những con vật ăn thịt trong rừng?
- Câu hỏi 3: Con cần làm gì để bảo vệ các con vật ?
- Câu hỏi 4: Khi được tham quan, quan sát các con vật con cần làm như thế nào?
Giao lưu:
- Cô cho trẻ hát, đọc thơ về chủ đề
* Giới thiệu chủ đề: Động vật sống ở dưới nước
- Cô cùng trẻ hát bài hát: Cá vàng bơi
- Bài hát nói về gì?
- Có những con vật nào sống dưới nước?
- Cô giới thiệu chủ đề mới
- Cô giáo dục trẻ biết yêu quý, bảo vệ, chăm sóc các con vật bảo vệ nguồn nước
 ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
+ Tình trạng sức khỏe của trẻ:
- Thời tiết lạnh cháu mũi nhều, xin nghỉ học vì ốm
- Hiếu, Hoàng Anh, Quỳnh Chi mũi nhiều
- Quỳnh Chi giờ ăn nôn trưa xin về
+ Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
- Trẻ tích cực hứng thú tham gia hoạt động cùng cô
+ Kiến thức, kỹ năng của trẻ: 
- 75% trẻ biết so sánh, thêm bớt số lượng trong phạm vi 4
- 20% trẻ còn lúng túng khi thêm bớt số lượng trong phạm vi 4: Hải, Huyền, Q. 
Chi

File đính kèm:

  • docgiao_an_mam_non_lop_choi_chu_de_dong_vat_song_trong_rung_nam.doc