Giáo án Luyện tập củng cố kiến thức đía lý công nghiệp

I. Mục Tiêu.

Sau bài này học sinh cần đặt được.

1. Kiến thức.

+ Củng cố các kiên thức đã học trong các bài 31,32,33.

+ Khắc sâu kiến thức cho học sinh.

+ Tăng cường liên hệ thực tế.

2. Kỹ năng.

 + Rèn luyện kĩ năng ghi nhớ lô gíc.

+ kỹ năng vẽ biểu đồ. Tròn – cột.

 

II. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh.

 2.Chuẩn bị của Giáo viên.

+ Giáo án.

+ Sách giáo khoa.

+ Bảng số liệu.

+ Lược đồ đã chuẩn bị.

3.Chuẩn bị của học sinh.

+ Sách giáo khoa.

+ Bút, vở, thước kẻ.

 

doc9 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 5817 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Luyện tập củng cố kiến thức đía lý công nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY.
Trường : THPT – Việt Bắc – Lạng Sơn.	 Giáo viên HD: Hoàng Bích Đào.
Lớp: 10B.	Môn: Địa Lý.	 Sinh Viên TT: Nùng Văn Thêm.
Ngày 19 tháng 2 năm 2014.
LUYỆN TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC ĐÍA LÝ CÔNG NGHIỆP.
Mục Tiêu.
Sau bài này học sinh cần đặt được.
Kiến thức.
+ Củng cố các kiên thức đã học trong các bài 31,32,33..
+ Khắc sâu kiến thức cho học sinh.
+ Tăng cường liên hệ thực tế.
Kỹ năng.
 + Rèn luyện kĩ năng ghi nhớ lô gíc.
+ kỹ năng vẽ biểu đồ. Tròn – cột.
Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh.
 2.Chuẩn bị của Giáo viên.
+ Giáo án.
+ Sách giáo khoa.
+ Bảng số liệu.
+ Lược đồ đã chuẩn bị.
3.Chuẩn bị của học sinh.
+ Sách giáo khoa.
+ Bút, vở, thước kẻ.
III.Tiến trình lên lớp.
	 1.Ổn định lớp.
+Giới thiệu cô giáo dự giờ.
Lớp
Nội dung
Sỹ số
10B
Địa lý
Bài mới.
Bước vào chương VIII của địa lý Công nghiệp thì những giờ trước chúng ta đã được tìm hiểu và nguyên cứu về vai trò đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển Công nghiệp. Còn các ngành công nghiệp thì chúng ta đã được đi tìm hiểu về các ngành công nghiệp như là: CN năng lượng – CN điện tử tin học – CN tiêu dùng và thực phẩm. Để nắm vững và làm chủ được tất cả kiến thức trên một cách lô gic, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập hệ thống lại kiến thức chương VIII địa lý Công Nghiệp.
Tiến trình dạy học.
Hoạt động của thầy và trò.
Thời gian.
Nội dung bài học.
Hoạt động 1: 
+ Vai trò chủ đạo của ngành công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân.
+ Cho ví dụ cụ thể
( Giáo viên đưa ra câu hỏi. Học sinh trả lời và giáo viên chuẩn kiến thức )
Dựa vào sách giáo khoa trả lời câu hỏi: 
+ Trình bày các đặc điểm của ngành công nghiệp. 
Giáo viên nhác lại kiến thức cho học sinh và yêu cầu học sinh tóm tắt lại và vở.
Hoạt động 2 : Các ngành Công Nghiệp.
GV : Các em xem hình và hãy nêu vai trò của ngành công nghiệp năng lượng. Cho ví dụ chứng minh.
HS trả lời.GV chuẩn kiến thức
Là ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của một quốc gia. Nền sản xuất hiện đại chỉ phát triển được với sự tồn tại của cơ sở năng lượng.
Là tiền đề của tiến bộ khoa hoc – kỹ thuật.
VD : Năng lượng cần thiết cho các hoạt động sản xuất công nghiệp và sản xuất nông nghiệp được hiện đại hơn.Sử dụng máy móc thiết bị ...
GV hỏi : Tại sao nói năng lượng là tiền đề của tiến bộ khoa học – kĩ thuật ? cho ví dụ.
HS trả lời. GV chuần kiến thức.
Trong sự phát triển kinh tế thì năng lượng luôn đi trước 1 bước vì nó là cơ sở thực hiện quá trình sản xuất hỗ trợ cho các ngành kinh tế khác.
Vd : Năng lượng gió được khai thác thì tạo điều kiện cho công nghiệp điện phát triển,vừa cung cấp nhu cầu sử dụng điện và có thể xuất khẩu điện.
GV hỏi ? tại sao ngành điện tử tin học là 1 ngành mũi nhọn của nhiều quốc gia trên thế giới.
Tại sao ngành này là thước đo trình độ phát triển kỹ thuật
Trả lời. Ngành điện tử tin học đã không ngừng góp phần to lớn trong sự phát triển kinh tế quốc dân của nhiều quốc gia. Trở thành một ngành quan trọng chiếm vị trí cao nhất trong nhiều nước phát triển.
¯Là thước đo trình độ phát triển kinh tế kĩ thuật của các quốc gia vì để tạo ra một sản phẩm cần nhiều thời gian, chi phí cao, đòi hỏi chất xám và trình độ kĩ thuật cao. Vì thế nước nào có ngành công nghiệp này càng phát triển càng chứng tỏ là một quốc gia có nền kinh tế - kĩ thuật cao.
¯Yêu cầu lao động trẻ vì lao động trẻ có khả năng tìm tòi, sáng tạo và đạt hiệu quả cao, trình độ kĩ thuật cao để có thể tạo ra các sản phẩm tốt, chất lượng cao.
Giáo viên hỏi? Tại sao việt nam có Cn thực phẩm phát triển mạnh. Và ngành đã mang lại lợi nhuận gì cho nước ta.
¯Việt Nam có nhiều điều kiện để phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và nhất là công nghiệp chế biến thực phẩm: nguồn lao động dồi dào, nguồn nguyên liệu từ các sản phẩm của trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản lớn,… tạo điều kiện cho nước ta tạo ra các mặt hàng xuất khẩu chủ lực đem lại lợi nhuận cao.
I.Vai trò, đặc điểm và nhân tố ảnh hưởng Công Nghiệp.
1. Vai Trò.
- Đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân
- Tạo ra KL của cải vật chất to lớn
- Tạo ra tư liệu sản xuất thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển 
- Nâng cao trình độ văn minh của XH
- Chỉ tiêu để đánh giá trình độ phát triển của một nước 
- Củng cố an ninh - quốc phòng
2- Đặc điểm:
a/ Gồm hai giai đoạn
- Giai đoạn 1: Tác động vào đối tượng lao động --> nguyên liệu 
- Giai đoạn 2: Chế biến nguyên liệu tạo ra tư liệu sản xuất và vật phẩm tiêu dùng --> sử dụng máy móc
b/ Sản xuất công nghiệp có tính chất tập trung cao độ
c/ Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa các ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng.
d/ Sản xuất công nghiệp chia thành hai nhóm chính
- Công nghiệp nặng (nhóm A)
- Công nghiệp nhẹ (nhóm B)
3. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp
a- Vị trí địa lý
- Tự nhiên, kinh tế, chính trị: Lựa chọn các nhà máy, khu công nghiệp, khu chế xuất.
b- Nhân tố tự nhiên:
- Khoáng sản: Trữ lượng, chất lượng, chủng loại, phân bố chi phối quy mô cơ cấu tổ chức các xí nghiệp công nghiệp 
- Khí hậu, nước: Phân bố công nghiệp, phát triển công nghiệp chế biến thực phẩm 
- Đất, rừng, biển: Xây dựng xí nghiệp công nghiệp
c- Nhân tố kinh tế - xã hội:
- Dân cư, lao động: Lực lượng lao động, lực lượng tiêu thụ sản phẩm 
--> ngành cần nhiều lao động phân bố ở khu vực đông dân
- Tiến bộ khoa học kỹ thuật: Quy trình công nghẹ, sử dụng nguồn năng lượng, nguyên liệu mới --> ảnh hưởng phân bố xí nghiệp công nghiệp 
- Thị trường (rong nước và ngoài nước): Lựa chọn vị trí các xí nghiệp, hướng chuyên môn hóa 
- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật: Đường giao thông, thông tin, điện nước 
- Đường lối, chính sách: ảnh hưởng quá trình công nghiệp hóa --> phân bố công nghiệp hợp lý, thúc đẩy công nghiệp phát triển 
Công nghiệp năng lượng
Vai trò
Là ngành kinh tế quan trọng và cơ bản. 
Nền sản xuất hiện đại chỉ phát triển được với sự tồn tại của cơ sở năng lượng.
Là tiền đề của tiến bộ khoa hoc – kỹ thuật.
Đặc điểm.
Cơ cấu ngành. 
Gồm có 3 ngành chính là 
Khai thác than
Khai thác dầu
CN điện lực.
II. Công nghiệp điện tử - tin học
Vai trò
 Là một ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều nước, là thước đo trình độ phát triển kinh tế kĩ thuật của mọi quốc gia.
Đặc điểm
 Ít gây ô nhiễm môi trường.
 Sử dụng ít nguyên liệu.
 Nguồn lao động trẻ, có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao.
Cơ cấu ngành: 4 nhóm
 Máy tính
 Thiết bị điện tử
 Điện tử tiêu dùng
 Thiết bị viễn thông
Sản phẩm: phần mềm, linh kiện điện tử, ti vi màu, điện thoại,…
Phân bố: Hoa Kì, Nhật Bản, EU,…
¯Yêu cầu lao động trẻ vì lao động trẻ có khả năng tìm tòi, sáng tạo và đạt hiệu quả cao, trình độ kĩ thuật cao để có thể tạo ra các sản phẩm tốt, chất lượng cao.
III. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
Vai trò
 Đáp ứng, giải quyết nhu cầu về may mặc và sinh hoạt của con người.
Đặc điểm
 Sử dụng nguyên liệu, động lực và chi phí vận tải ít.
 Chịu ảnh hưởng lớn của nhân tố lao động, thị trường tiêu thụ, nguồn nguyên liệu.
 Vốn đầu tư ít, thời gian xây dựng ngắn, quy trình sản xuất dơn giản, thời gian hoàn vốn nhanh, lợi nhuận lớn, có khả năng xuất khẩu.
Cơ cấu ngành.
 Dệt- may
 Da giày
 Nhựa, sành – sứ - thủy tinh
Sản phẩm: quần áo, giày dép,…
Phân bố: Trung Quốc, Ấn Độ Hoa Kì, Nhật Bản,…
¯Phân bố chủ yếu ở các nước trên do các nước này có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, chủ động đựợc nguyên liệu để sản xuất.
IV. Công nghiệp thực phẩm.
Vai trò
 Đáp ứng nhu cầu hang ngày của con người về ăn, uống.
Đặc điểm
 Nguyên liệu chủ yếu là sản phẩm của ngành trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản.
 Tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, thúc đẩy nông nghiệp phát triển.
 Làm tăng giá trị của sản phẩm.
 Tạo khả năng xuất khẩu, tích lũy vốn, cải thiện đời sống.
Cơ cấu ngành
 Chế biến sản phẩm của ngành trồng trọt
 Chế biến sản phẩm của ngành chăn nuôi
 Chế biến sản phẩm của ngành thủy sản
Sản phẩm: thịt, cá hộp, rau quả sấy và đóng hộp,…
Phân bố: có mặt ở tất cả các quốc gia trên thế giới.

File đính kèm:

  • docon tap dia li nganh cong nghiep.doc