Giáo án lớp 5 - Tuần 6

I/ Mục tiêu:

-Đọc rành mạch, lưu loát ; đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.

-Hiểu nội dung của bài văn: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi hỏi bình đẳng của người da màu.( trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II/ Đồ dùng dạy học:

GV: Tranh ảnh SGK ; HS: SGk

III/ Các hoạt động dạy-học:

1. Kiểm tra bài cũ: HTL bài: Ê - mi – li, con , trả lời câu hỏi SGK

 2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài:

b)Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

 

doc20 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1591 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ên.
 - Thanh bình: Cuộc sống nơi đây thật thanh bình.
 - Thái bình: Tôi cầu cho muôn nơi thái bình
- HS làm bài.
- HS đọc đoạn văn
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau
**************************************************************** 
 Thứ tư ngày 3tháng 10 năm 2012
 Tập đọc $ 12:
 TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT.
I/ Mục tiêu:
-Đọc rành, mạch, lưu loát toàn bài, đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài, bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. 
-Hiểu ý nghĩa : Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II/ Đồ dùng dạy-học:
GV:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Thêm ảnh nhà văn Đức Si –le.
HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy –học
1-Kiểm tra bài cũ:
HS đọc bài Sự sụp đổ của chế độ a- pác –thai,trả lời các câu hỏi trong bài học
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
2.2-Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
HĐ1:Luyện đọc
-Giáo viên giới thiệu Si-le và ảnh của ông 
-Cho HS chia đoạn .
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn ,GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ mới ., khó.
-Cho HS đọc theo cặp .
-Mời 2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài .
HĐ2:Tìm hiểu bài:
-Câu chuyện xảy ra ở đâu, khi nào?Tên phát xít nói gì khi gặp những người trên tàu?
-Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với ông cụ người Pháp?
-Em hiểu thái độ của ông cụ đối với người Đức và tiếng Đức như thế nào?
-Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ ý gì?
-Bài đọc cho em thấy được điều gì?
HĐ3:Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
-GV chọn đoạn từ “Nhận thấy vẻ ngạc nhiên” đến hết.
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-GV đọc đoạn văn luyện đọc diễn cảm.
-HS đọc cá nhân.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học.
 Dặn HS VN đọc lại bài nhiều lần.
-HS đọc.
-Đoạn 1: Tư đầu đến “Chào ngài”
-Đoạn 2: Tiếp cho đến “Điềm đạm trả lời”.
-Đoạn 3: Còn lại .
-HS đọc nối tiếp đoạn.
-HS luyện đọc theo cặp.
-HS đọc toàn bài. 
-Chuyện xảy ra trên một chuyến tàu ở Pa-ri ,trong thời gian Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng.Tên sĩ quan Đức bước vào toa tàu, giơ thẳng tay,hô to : Hit-le muôn năm!
-Vì cụ đáp lại lời hắn một cách lạnh lùng …
Ý1:Thái độ hống hách của tên phát xít Đức
-Cụ già đánh giá Si–le là một nhà văn quốc tế.
-Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ nhà văn Đức Si-le nhưng căm …
Ý2 :Cách ứng sử thông minh cảu cụ già
-Si-le xem các người là kẻ cướp.
Ý3:Cụ già dạy cho tên phát xít Đức bài học
Đại ý*Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc.
-Ba HS đọc.
-HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm.
-HS thi đọc diễn cảm
 -------------------------------------------------- 
 Toán $28:
 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Biết:-Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích.
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích .
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: SGK ; HS: SGK, bảng con, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS làm bài tập 1.b tiết trước.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1(a,b):
 -GV nhận xét.
*Bài tập 2:
-Cả lớp và GV nhận xét.
-C2: Tại sao em điềm dấu < vào chỗ chấm đó?
* Bài tâp3:
-Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết lát sàn cả căn phòng hết bao nhiêu tiền ta làm thế nào?
-Chấm chữa bài, nhận xét. .
-C2: Tính DT hình chữ nhật.
* Bài tập 4: HDVN
3-Củng cố dăn dò: - GV nhận xét giờ học .
 - Nhắc HS về ôn lại bảng đơn vị đo diện tích, làm BT4.
- Một HS nêu yêu cầu.
-HS tự làm bài vào bảng con.
 *Lời giải:
5ha = 50 000m2
2km2 = 2 000 000m2
400dm2 = 4m2
1500dm2 = 15m2
70 000cm2 = 7m2
-HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
-Cho HS làm bài ra nháp.
-4 HS lên bảng làm.
 *Lời giải:
 790ha < 79km2
( các phần còn lại thực hiện tương tự )
- 1 HS đọc đề bài.
 Tóm tắt:
Chiều dài: 6m
Chiều rộng: 4m
1m2 gỗ sàn: 280 000 đồng
Tiền gỗ sàn ?
- Cho HS làm vào vở
 Bài giải:
 Diện tích căn phòng:
 6 x 4 = 24 (m2 )
Số tiền mua gỗ để lát sàn cả căn phòng đó là:
 280000 x 24 = 6720000 (đồng )
 Đáp số: 6720000 đồng
 Bài giải: 
 Chiều rộng cuả khu đất đó là:
 200 x =150 (m)
 Diện tích khu đất đó là:
 200 x150 =30000 (m2)
 30 000m2 = 3 ha
 Đáp số: 30000m2, 3 ha
 Tập làm văn $11:
 LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I/ Mục tiêu:
-Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng. 
GDKNS: giáo dục học sinh thể hiện sự cảm thông chia sẻ ,cảm thông với những nạn nhân chất độc màu da cam.
-Ra quyết định làm đơn trình bày nguyện vọng 
II/ Đồ dùng dạy –học :
	-Một số tranh, ảnh về thảm hoạ mà chất độc màu da cam gây ra .
	-VBT in mẫu đơn. Bảng viết những điều cần chú ý (SGK, tr.60 )
III/ Các hoạt động dạy –học :
1.Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra vở của một số HS đã viết lại đoạn văn tả cảnh ở nhà (sau tiết trả bài văn tả cảnh cuối tuần 5 ).
2-Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
2.2-Hướng dẫn học sinh luyên tập :
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc bài “Thần chết mang tên bảy sắc cầu vồng” 
-Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả gì với con người?
-chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam?
* bài tập 2:
-HS đọc yêu cầu của bài tập 2 và những điểm cần chú ý về thể thức đơn 
-Cho HS viết đơn .
-Mời HS nối tiếp nhau đọc đơn .
-Cả lớp và GV nhận xét theo các nội dung :
+ Đơn viết có đúng thể thức không?
+Trình bày có rõ ràng không ?
+Lý do, nguyện vọng viết có rõ không?
-GV chấm điểm một số đơn, nhận xét về kỹ năng viết đơn của HS . 3.Củng cố dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, khen những học sinh viết đơn đúng thể thức yêu cầu những HS viết đơn chưa đạt về nhà hoàn thiện .
-Dặn HS về nhà tiếp tục quan sát cảnh sông nước và ghi lại kết quả quan sát để chuẩn bị cho tiết tập làm văn “ luyện tập tả cảnh sông nước”
Trả lời câu hỏi:
-Chất độc màu da cam đã phá huỷ hơn hai triệu ha rừng, làm xói mòn và khô cằn đất, diệt chủng nhiều loạ muôn thú, gây ra những bệnh guy hiểm cho những người nhiễm độc và cho con cái họ .hiện tại cả nước ta có khoảng 70 nghìn người lớn, từ 200- 300 nghìn trẻ em là nạn nhân của chất độc màu da cam .
-Chúng ta cần thăm hỏi ,động viên giúp đỡ các gia đình có người nhiễm chất độc màu da cam ; Vận động mọi người cùng giúp đỡ ; Lao động công ích gây quỹ ủng hộ …
HS viết đơn .
HS nối tiếp nhau đọc đơn .
-Cả lớp nhận xét theo các nội dung.
*********************************************************************
 Thứ năm ngày 4 tháng 10 năm 2012
 Luyện từ và câu $ 12 :
 Ôn tập củng cố
I. Mục tiêu:
- Củng cố, hệ thống hoá cho HS vốn kiến thức về từ đồng âm.
- Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: Cho HS nhắc lại những kiến thức về từ đồng âm. Cho ví dụ?
 - Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: 
H : Tìm từ đồng âm trong mỗi câu câu sau và cho biết nghĩa của mỗi từ.
 a.Bác(1) bác(2) trứng.
 b.Tôi(1) tôi(2) vôi.
 c.Bà ta đang la(1) con la(2).
 d.Mẹ tôi trút giá(1) vào rổ rồi để lên giá(2) bếp.
 e.Anh thanh niên hỏi giá(1) chiếc áo len treo trên giá(2). 
Bài tập 2: Đặt câu để phân biệt từ đồng âm : đỏ, lợi, mai, đánh.
a. Đỏ: 
b. Lợi: 
c. Mai: 
Đánh : 
Bài tập 3: Đố em biết câu sau có viết có đúng ngữ pháp không?
 Con ngựa đá con ngựa đá.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Giáo viên hệ thống bài. 
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
- HS nêu.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập
- HS lên lần lượt chữa từng bài 
Bài giải:
 + bác(1) : dùng để xưng hô.
 bác(2) : Cho trứng đã đánh vào chảo, quấy đều cho sền sệt.
 + tôi(1) : dùng để xưng hô.
 tôi(2) : thả vôi sống vào nước cho nhuyễn ra dùng trong việc xây dựng.
 + la(1) : mắng mỏ, đe nẹt.
 la(2) : chỉ con la.
 + giá(1) : đỗ xanh ngâm mọc mầm dùng để ăn.
 giá(2) : giá đóng trên tường ở trong bếp dùng để các thứ rổ rá.
 + giá(1) : giá tiền một chiếc áo.
 giá(2) : đồ dùng để treo quần áo.
Bài giải:
a) Hoa phượng đỏ rực cả một góc trường.
 Số tôi dạo này rất đỏ.
b) Bạn Nam xỉa răng bị chảy máu lợi.
 Bạn Hương chỉ làm những việc có lợi cho mình.
c) Ngày mai, lớp em học môn thể dục.
 Bạn Lan đang cầm một cành mai rất đẹp.
d) Tôi đánh một giấc ngủ ngon lành.
 Chị ấy đánh phấn trông rất xinh
- Câu này viết đúng ngữ pháp vì : con ngựa thật đá con ngựa bằng đá.
- đá(1) là động từ, đá(2) là danh từ.
 - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau
 Toán $ 29 :
 LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu 
 Biết :
 - Tính diện tích các hình đã học.
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
II/ Đồ dùng dạy học
 GV : Bảng nhóm
 HS : Nháp, vở
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ :
- Ktra VBT của HS
2. Bài mới
*Giới thiệu bài :
*Luỵên tập
*Bài 1(31) :
-Mời một HS nêu yêu cầu .
-Muốn biết cần bao nhiêu gạch để lát kín nền căn phòng ta làm thế nào?
- Chữa bài .
*Bài 2 (31):
Chấm bài
Chữa bài
*Bài 3 :( HDẫn về nhà)
- GV hướng dẫn HS có thể giải bài toán theo các bước sau .
+Tìm chiều dài , chiều rộng thật của mảnh đất.
+Tính diện tích mảnh đất đó .
*Bài 4 ( HDẫn về nhà)
- GV hướng dẫn HS tính diện tích miếng bìa .
-Lựa chọ câu trả lời đúng rồi khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đó 3.Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét giờ học .
- Nhắc HS về ôn bài , làm BT3, 4 
HS đọc đề bài
Làm bài vào nháp
 Bài giải 
 Diện tích nền căn phòng :
 9 x 6 = 54 (m2) 
 54m2 = 540000 cm2
 diện tích một viên gạch là:
 30 x 30 = 900 ( cm2)
 Số viên gạch dùng để lát kín nền căn phòng là :
 540000 : 900 = 600 (viên )
 Đáp số : 600 viên .-HS đọc đề bài
- Làm bài vào vở- 1 HS làm bảng nhóm
 Bài giải 
Chiều rộng của thửa ruộng là:
 80 : 2 = 40 (m) 
 Diện tích của thửa ruộng là :
 80 x 40 = 3200 (m2 )
3200m2 

File đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 6.doc