Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2020-2021 - Phan Minh Đức

docx45 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 32 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2020-2021 - Phan Minh Đức, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Bài soạn lớp 5B Năm học: 2020-2021
TUẦN 34
 Thứ hai ngày 6 tháng 5 năm 2021
 Tập đọc
 LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi. 
(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). 
- HS M3,4 phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (câu hỏi 4).
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tinh thần ham học hỏi. 
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: + Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo.
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS thi đọc bài thơ Sang năm con - HS thi đọc 
 lên bảy và trả lời câu hỏi sau bài đọc.
 - Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi - Qua thời thơ ấu, các em sẽ không còn 
 ta lớn lên ? sống trong thế giới tưởng tượng, thế 
 giới thần tiên của những câu chuyện 
 thần thoại, cổ tích mà ở đó cây cỏ, 
 muông thú đều biết nói, biết nghĩ như 
 người. Các em sẽ nhìn đời thực hơn. 
 Thế giới của các em trở thành thế giới 
 hiện thực. Trong thế giới ấy, chim 
 không còn biết nói, gió chỉ còn biết thổi, 
 cây chỉ còn là cây, đại bàng chẳng về 
 đậu trên cành khế nữa; chỉ còn trong 
 đời thật tiếng người nói với con.
 - Bài thơ nói với các em điều gì ? - Thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì 
 đó là thế giới của truyện cổ tích. Khi 
 lớn lên, dù phải từ biệt thế giới cổ tích 
 đẹp đẽ và thơ mộng ấy nhưng ta sẽ sống 
 một cuộc sống hạnh phúc thật sự do 
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 1 Bài soạn lớp 5B Năm học: 2020-2021
 chính hai bàn tay ta gây dựng nên.
 - Gv nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng: Một trong - HS ghi vở
 những quyền của trẻ em là quyền được 
 học tập. Nhưng vẫn có những trẻ em 
 nghèo không được hưởng quyền lợi 
 này. Rất may, các em lại gặp được 
 những con người nhân từ. Truyện Lớp 
 học trên đường kể về cậu bé nghèo Rê-
 mi biết chữ nhờ khát khao học hỏi, nhờ 
 sự dạy bảo tận tình của thầy Vi-ta-li 
 trên quãng đường hai thầy trò hát rong 
 kiếm sống
 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài
 - HS chia đoạn - HS chia đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được.
 + Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi.
 + Đoạn 3: Phần còn lại.
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
 lần 1. đọc từ khó
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp luyện 
 lần 2. đọc câu khó, giải nghĩa từ
 - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp
 - Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc
 - GV đọc diễn cảm bài văn - giọng kể - HS nghe
 nhẹ nhàng, cảm xúc; lời cụ Vi-ta-li khi 
 ôn tồn, điềm đạm; khi nghiêm khắc 
 (lúc khen con chó với ý chê trách Rê-
 mi), lúc nhân từ, cảm động (khi hỏi 
 Rê-mi có thích học không và nhận 
 được lời đáp của cậu); lời đáp của Rê-
 mi dịu dàng, đầy cảm xúc.
 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-
 mi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). 
 - HS M3,4 phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (câu hỏi 
 4).
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS thảo luận trong nhóm để trả - HS thảo luận và chia sẻ:
 lời các câu hỏi sau đó chia sẻ trước 
2 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường Bài soạn lớp 5B Năm học: 2020-2021
 lớp:
 + Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào? + Rê - mi học chữ trên đường hai thầy 
 trò đi hát rong kiếm ăn.
 +Lớp học của Rê- mi có gì ngộ + Lớp học rất đặc biệt: Có sách là 
 nghĩnh? những miếng gỗ mỏng khắc chữ được 
 cắt từ mảnh gỗ nhặt được trên đường.
 - GV nói thêm: giấy viết là mặt đất, bút 
 là những chiếc que dùng để vạch chữ 
 trên đất. Học trò là Rê - mi và chú chó 
 Ca – pi. 
 + Kết quả học tập của Ca -pi và Rê - + Ca – pi. không biết đọc, chỉ biết lấy ra 
 mi khác nhau như thế nào? những chữ mà thầy giáo đọc lên. Có trí 
 nhớ tốt hơn Rê - mi, không quên những 
 cái đã vào đầu. Có lúc được thầy khen 
 sẽ biết đọc trước Rê - mi.
 + Rê - mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca – 
 pi nhưng có lúc quên mặt chữ, đọc sai, 
 bị thầy chê. Từ đó quyết chí học. Kết 
 quả, Rê - mi biết đọc chữ, chuyển sang 
 học nhạc, Trong khi Ca- pi chỉ biết “ 
 viết” tên mình bằng cách rút những chữ 
 gỗ.)
 + Tìm những chi tiết cho thấy Rê- mi + Lúc nào túi cũng đầy những miếng gỗ 
 là một câu bé rất hiếu học ? dẹp nên chẳng bao lâu đã thuộc tất cả 
 các chữ cái.
 + Bị thầy chê trách, “Ca- pi sẽ biết đọc 
 trước Rê - mi”, từ đó, không dám sao 
 nhãng một phút nào nên ít lâu đã đọc 
 được.
 + Khi thầy hỏi, có thích học hát không, 
 đã trả lời: Đấy là điều con thích nhất 
 + Qua câu chuyện này, bạn có suy nghĩ - HS phát biểu tự do, VD:
 gì về quyền học tập của trẻ em? + Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành.
 + Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ 
 em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được 
 học tập.
 + Để thực sự trở thành những chủ nhân 
 tương lai của đất nước, trẻ em ở mọi 
 hoàn cảnh phải chịu khó học hành.
 - GV hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện: - HS trả lời.
 - GVKL: Câu chuyện này nói về Sự - HS nghe
 quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và 
 sự hiếu học của Rê-mi.
 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài. 
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 3 Bài soạn lớp 5B Năm học: 2020-2021
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc tốt đọc 3 đoạn của bài - 3 HS tiếp nối nhau đọc
 - Yêu cầu HS tìm đúng giọng đọc của - HS nêu
 bài
 - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: - Cả lớp theo dõi
 Cụ Vi- ta- li hỏi tôi đứa trẻ có tâm 
 hồn.
 + Gọi HS đọc - HS đọc
 + Luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp
 + Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm 
 5. Hoạt động ứng dụng: (2phút)
 - Qua bài tập đọc này em học được - HS nêu: Em biết được trẻ em có quyền 
 điều gì ? được học tập/ được yêu thương chăm 
 sóc/ được đối xử công bằng...
 6. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
 - Về nhà kể lại câu chuyện này cho - HS nghe và thực hiện
 mọi người cùng nghe.
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm được cách giải bài toán về chuyển động đều.
2. Kĩ năng:
 - Biết giải bài toán về chuyển động đều.
 - HS làm bài 1, bài 2.
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
4 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường Bài soạn lớp 5B Năm học: 2020-2021
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
 tên" với nội dung là nêu cách tính vận 
 tốc, quãng đường, thời gian.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết giải bài toán về chuyển động đều.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
 - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
 - Hướng dẫn HS phân tích đề
 - Yêu cầu HS nêu lại cách tính vận tốc, - HS tiếp nối nêu
 quãng đường, thời gian.
 - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ - Cả lớp làm vở
 - GV nhận xét chữa bài - 3 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
 Tóm tắt:
 a. s = 120km
 t = 2giờ 30 phút
 v =?
 b. v = 15km/giờ
 t = nửa giờ
 s =?
 c. v = 5km/giờ
 s = 6km
 t = ? 
 Bài giải
 a. Đổi 2giờ 30 phút= 2,5 giờ
 Vận tốc của ô tô là:
 120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
 b. Quãng đường từ nhà Bình đến bến 
 xe ô tô là:
 15 x 0,5 = 7,5 (km)
 c. Thời gian người đó cần để đi là;
 6 : 5 = 1,2( giờ)
 Đáp số: 48 km/giờ; 
 7,5 km
 Bài 2: HĐ cá nhân 1,2 giờ
 - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
 - Hướng dẫn HS phân tích đề
 + Để tính được thời gian xe máy đi hết - Biết vận tốc của xe máy
 quãng đường AB ta phải biết gì?
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
 - GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
 Bài giải:
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 5 Bài soạn lớp 5B Năm học: 2020-2021
 Vận tốc của ô tô là:
 90: 1,5 = 60 ( km/giờ)
 Vận tốc của xe máy là:
 60:2= 30 ( km/giờ)
 Thời gian xe máy đi từ A đến B là:
 90: 30 = 3 (giờ)
 Ô tô đến B trước xe máy:
 3- 1,5 = 1,5 ( giờ )
 Đáp số: 1,5 giờ
 Bài tập chờ
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc đề bài - HS đọc đề
 - HS tự phân tích đề và làm bài - HS phân tích đề
 - GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết - HS làm bài, báo cáo kết quả với giáo 
 - GVKL viên
 Giải
 Tổng vận tốc của hai xe là:
 180 : 2 = 90(km/giờ)
 Vận tốc ô tô đi từ B là:
 90 : (2 + 3) x 3 = 54(km/giờ)
 Vận tốc ô tô đi từ A là:
 90 - 54 = 36(km/giờ)
 Đáp số: 54 km/giờ
 36km/giờ
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Nhắc lại cách tính vận tốc, thời gian, - HS nêu
 quãng đường.
 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
 - Về nhà tìm thêm các bài tập tương tự - HS nghe và thực hiện
 để làm thêm.
 Khoa học
 TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG
 KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước 
bị ô nhiễm.
2. Kĩ năng:
 - Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
 - Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
 - Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và 
không khí ở địa phương.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.
4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận 
dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
6 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường Bài soạn lớp 5B Năm học: 2020-2021
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 138, 139 SGK.
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Bắn - HS chơi trò chơi
 tên": Nêu những nguyên nhân làm cho - Có nhiều nguyên nhân làm cho đất 
 đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái trồng ngày càng bị thu hẹp và suy 
 hoá?(Mỗi HS chỉ nêu 1 nguyên nhân) thoái:
 + Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, 
 nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị 
 thu hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách 
 tăng năng suất cây trồng, trong đó có 
 biện pháp bón phân hóa học, sử dụng 
 thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, Những 
 việc làm đó khiến môi trường đất, nước 
 bị ô nhiễm.
 + Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc 
 xử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng là 
 nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường 
 đất.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: 
 - Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
 - Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
 - Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và 
 không khí ở địa phương.
 * Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận 
 - GV yêu cầu HS thảo luận để trả lời - Các nhóm quan sát các hình trang 
 các câu hỏi : 138, 139 SGK để trả lời. Đại diện các 
 nhóm trình bày .
 + Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô - Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí : 
 nhiễm không khí và nước ? khí thải, tiếng ồn do phương tiện giao 
 thông và các nhà máy gây ra.
 - Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn 
 nước : nước thải từ các thành phố, nhà 
 máy, các đồng ruộng bị phun thuốc trừ 
 sâu, bón phân hoá học chảy ra sông, 
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 7 Bài soạn lớp 5B Năm học: 2020-2021
 biển; sự đi lại của tàu trên sông, biển, 
 thải ra khí độc, dầu nhớt, 
 + Điều gì xảy ra nếu tàu biển bị đắm + Tàu biển bị đắm hoặc những đường 
 hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ 
 đại dương bị rò rỉ ? dẫn đến hiện tượng biển bị ô nhiễm 
 làm chết những động vật, thực vật sống 
 ở biển và chết cả những loài chim kiếm 
 ăn ở biển.
 + Tại sao một số cây trong hình 5 trang + Trong không khí có chứa nhiều khí 
 139 bị trụi lá ? Nêu mối liên quan giữa thải độc của các nhà máy, khu công 
 ô nhiễm môi trường không khí với ô nghiệp. Khi trời mưa cuốn theo những 
 nhiễm môi trường đất và nước. chất độc hại đó xuống làm ô nhiễm môi 
 trường đất, nước, khiến cho cây cối ở 
 những vùng đó bị trụi lá và chết .
 Kết luận : Có nhiều nguyên nhân dẫn 
 đến ô nhiễm môi trường không khí và 
 nước, trong đó phải kể đến sự phát triển 
 của các ngành công nghiệp khai thác tài 
 nguyên và sản xuất ra của cải vật chất
 * Hoạt động 2 : Thảo luận
 - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - HS làm việc theo nhóm.
 - Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày.
 - Liên hệ những việc làm của người - Đun than tổ ong, vứt rác xuống ao, 
 dân địa phương em dẫn đến việc gây ô hồ, cho nước thải sinh hoạt chảy trực 
 nhiễm môi trường không khí và nước. tiếp ra sông, ao, 
 + Nêu tác hại của việc ô nhiễm không + Ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ con 
 khí và nước ? người; cây trồng và vật nuôi chậm 
 lớn, 
 - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết - HS đọc lại mục Bạn cần biết.
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Nêu những tác động của người dân - HS nêu
 địa phương em làm ảnh hưởng đến môi 
 trường ?
 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
 - GV dặn HS về nhà tiếp tục sưu tầm - HS nghe và thực hiện
 các thông tin, tranh ảnh về các biện 
 pháp bảo vệ môi trường; chuẩn bị trước 
 bài “Một số biện pháp bảo vệ môi 
 trường”.
 Chính tả
 SANG NĂM CON LÊN BẢY (Nhớ - viết )
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhớ- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng.
8 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường Bài soạn lớp 5B Năm học: 2020-2021
2. Kĩ năng: Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các 
tên riêng đó (BT2); viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công ti... ở địa phương 
(BT3).
3. Thái độ: Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập 
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - GV cho HS chơi trò chơi "Viết - HS chia làm 2 đội chơi, mỗi đội gồm 4 
 nhanh, viết đúng" tên các tổ chức sau bạn chơi.(Mỗi bạn viết tên 1 tổ chức)
 : Liên hợp quốc, Tổ chức Nhi đồng, - HS dưới lớp cổ vũ cho 2 đội chơi.
 Tổ chức Lao động Quốc tế, Đại hội 
 đồng Liên hợp quốc.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 - GV gọi HS đọc thuộc lòng 2 khổ - HS theo dõi trong SGK
 thơ
 - Yêu cầu cả lớp đọc thầm - HS đọc thầm 
 - Tìm tiếng khi viết dễ viết sai - HS nêu
 - Luyện viết những từ khó. - HS đọc thầm,tập viết các từ ngữ dễ viết 
 sai
 - Yêu cầu HS nêu cách trình bày khổ - HS nêu cách trình bày
 thơ.
 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
 *Mục tiêu: Nhớ- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng.
 *Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS viết bài. - Cả lớp viết bài chính tả
 - GV theo dõi giúp đỡ HS - HS soát lại bài.
 - GV đọc lại bài viết - HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 9 Bài soạn lớp 5B Năm học: 2020-2021
 *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
 *Cách tiến hành:
 - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
 - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
 5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
 * Mục tiêu : Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng 
 các tên riêng đó (BT2); viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công ti... ở địa 
 phương (BT3).
 * Cách tiến hành:
 Bài tập 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc 
 - Bài tập có mấy yêu cầu ? - 2 yêu cầu 
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
 - 1 HS làm bài vào bảng nhóm và gắn lên 
 bảng lớp, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét chữa bài - Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt 
 Nam, Bộ Y tế, Bộ Giáo dục, Bộ Lao 
 động- Thương binh và Xã hội, Hội Liên 
 hiệp phụ nữ Việt Nam.
 + Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên các - 1 HS nhắc lại
 cơ quan đơn vị ?
 Bài tập 3 : HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
 - Yêu cầu HS làm bài viết tên một cơ - Cả lớp làm vở
 quan, xí nghiệp, công ti, có ở địa - 2 HS lên bảng làm bài.
 phương.
 - GV nhận xét chữa bài - HS theo dõi
 6. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Viết tên một số cơ quan, công ti ở - HS viết: Công ti cổ phần Sơn tổng hợp 
 địa phương em. Hà Nội,....
 7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
 - GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi - HS nghe và thực hiện
 nhớ cách viết hoa tên các tổ chức, cơ 
 quan vừa luyện viết.
 Địa lí
 ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc 
điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản 
phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại 
Dương, châu Nam Cực.
2. Kĩ năng: Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế 
giới.
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
4. Năng lực:
10 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường Bài soạn lớp 5B Năm học: 2020-2021
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực 
vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bản đồ Thế giới, quả địa cầu
 - HS; SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Rung chuông vàng" để trả - HS chơi trò chơi
lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm về hoạt động kinh tế của Châu Á ?
+ Gọi 1 HS lên bảng chỉ vị trí và giới hạn của Châu Á 
.
+ Kể tên một số nước ở châu Á ? - HS nghe
- GV nhận xét. - HS ghi vở
- Giới thiệu bài - ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới.
 - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên, dân cư, hoạt động kinh tế 
của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam 
Cực.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Làm phiếu học tập - HS làm bài, 1 HS làm trên 
- GV yêu cầu HS làm bài trên phiếu. phiếu to, chia sẻ trước lớp.
 Phiếu học tập
Câu 1 : Nêu tên các châu lục và các đại dương trên thế giới.
 ......................................
Câu 2 : Hoàn thành bảng sau
 Tên Thuộc 
 Đặc điểm tự nhiên Hoạt động kinh tế
 nước châu lục
 Đa dạng và phong Ngành nông nghiệp giữ vai trò chính 
 Việt phú. Có cảnh biển, trong nền kinh tế. Các sản phẩm nông 
 Châu Á
 Nam rừng rậm nhiệt đới, nghiệp chủ yếu là lúa gạo. Công nghiệp 
 rừng ngập mặn, phát triển chủ yếu là khai thác khoáng 
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 11 Bài soạn lớp 5B Năm học: 2020-2021
 sản, dầu mỏ : khai thác than, dầu mỏ, 
 Công nghiệp phát triển : các sản phẩm 
 nổi tiếng là máy móc, thiết bị, phương 
 Phong cảnh thiên tiện giao thông, vải, quần áo, mĩ phẩm, 
 Pháp Châu Âu
 nhiên đẹp : sông Xen, thực phẩm, dược phẩm
 diện tích đồng bằng Sản phẩm chính của nông nghiệp là lúa 
 lớn. mì, khoai tây, củ cải đường, nho, 
 Có sông Nin, là một Kinh tế tương đối phát triển ở châu Phi. 
 con sông lớn; đồng Các ngành kinh tế : khai thác khoáng 
 Châu 
 Ai Cập bằng được sông Nin sản, trồng bông, du lịch, 
 Phi
 bồi đắp nên rất màu 
 mỡ.
 Khí hậu chủ yếu là ôn Kinh tế phát triển nhất thế giới, nổi 
 Hoa kì Châu Mĩ đới, diện tích lớn thứ tiếng về sản xuất điện, máy 
 3 thế giới móc, thiết bị, xuất khẩu nông sản.
 Phần lớn diện tích là Là nước có nền kinh tế phát triển, nổi 
 Lục địa hoang mạc và xa van. tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, 
 Châu 
 Ô- len, thịt bò và sữa. Các ngành công 
 Đại 
 xtrây- nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện 
 Dương
 li- a kim, chế tạo máy, chế biến thực phẩm 
 phát triển mạnh.
*Hoạt động 2 : Chữa bài trên bảng lớp
- Yêu cầu HS gắn bài làm của mình lên bảng - HS gắn bài làm trên bảng 
- GV xác nhận kết quả đúng lớp
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí, giới hạn của các - Nhận xét, bổ sung bài làm 
châu lục, các nước trên bản đồ. của bạn
 - HS chữa bài của mình.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Chia sẻ kiến thức địa lí về một nước láng giêng của - HS nghe và thực hiện
Việt Nam với mọi người
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Tìm hiểu một số sản phẩm nổi tiếng của một số - HS nghe và thực hiện
nước trên thế giới mà em biết.
 Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2021
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được cách giải các bài toán có nội dung hình học.
2. Kĩ năng:
 - Biết giải bài toán có nội dung hình học.
 - HS làm bài 1, bài 3(a, b).
3. Thái độ: Yêu thích môn học
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
12 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường Bài soạn lớp 5B Năm học: 2020-2021
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng phụ ghi BT1
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi
 điện" nêu cách tính diện tích các hình 
 đã học.(mỗi HS nêu cách tính 1 hình) 
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết giải bài toán có nội dung hình học.
 - HS làm bài 1, bài 3(a, b).
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài, phân tích đề: - HS đọc đề bài.
 + Biết số tiền của 1 viên gạch, để tính - Biết số viên gạch
 được số tiền mua gạch ta cần biết gì?
 + Để tìm được số viên gạch cần biết gì? - Biết diện tích nền nhà và diện tích 1 
 - Yêu cầu HS thực hiện viên gạch
 + Tính chiều rộng nền nhà.
 + Tính diện tích nền nhà.
 + Tính diện tích một viên gạch.
 + Tính số viên gạch.
 + Tính số tiền mua gạch.
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
 - GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
 - Chốt : GV yêu cầu HS nêu cách tính Bài giải
 diện tích hình chữ nhật và diện tích Chiều rộng nền nhà là
 hình vuông. 8 x 3 = 6 ( m)
 4
 Diện tích nền nhà là
 8 x 6 = 48 ( m2) hay 4800 dm2
 Diện tích một viên gạch là
 4 x 4 = 16 ( dm2)
 Số viên gạch dùng để lát nền là
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 13 Bài soạn lớp 5B Năm học: 2020-2021
 4800 : 16 = 300 ( viên)
 Số tiền để mua gạch là
 20 000 x 300 = 6 000 000 ( đồng )
 Đáp số 6 000 000 đồng.
 Bài 3 (a, b): HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài.
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
 - GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả
 Bài giải
 a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
 (84 + 28) x 2 = 224 (m)
 b) Diện tích hình thang EBCD là:
 (28 + 84) x 28 : 2 = 1568(m2)
 Đáp số: a) 224m
 b) 1568 m2
 Bài tập PTNL HS:
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc đề bài - HS đọc đề
 - HS tự phân tích đề và làm bài - HS phân tích đề và tự làm bài báo cáo 
 - GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết kết quả với giáo viên
 - GVKL Bài giải
 a) Cạnh mảnh đất hình vuông là:
 96 : 2 = 24(m)
 Diện tích mảnh đất hình vuông(hay 
 diện tích mảnh đất hình thang) là:
 24 x 24 = 576(m2)
 Chiều cao mảnh đất hình thang là:
 576 : 36 = 16(m)
 b) Tổng hai đáy hình thang là:
 36 x 2 = 72(m)
 Độ dài đáy lớn hình thang là:
 (72 + 10) : 2 = 41(m)
 Độ dài đáy bé hình thang là:
 72 - 41 = 31(m)
 Đáp số: a) Chiều cao: 16m
 b) Đáy lớn: 41m
 Đáy bé: 31m
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Về nhà tính diện tích nền nhà em và - HS nghe và thực hiện
 tính xem dùng hết bao nhiêu viên gạch.
 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
 - Nhận xét tiết học. - HS nghe 
 - Dặn HS ôn lại công tính chu vi, diện - HS nghe và thực hiện
 tích một số hình đã học.
14 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường Bài soạn lớp 5B Năm học: 2020-2021
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : QUYỀN VÀ BỔN PHẬN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu nghĩa của tiếng quyền để thực hiện đúng BT1; tìm được những từ 
ngữ chỉ bổn phận trong BT2; hiểu nội dung Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi Việt Nam 
và làm đúng BT3.
2. Kĩ năng: Viết được một đoạn văn khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4.
3. Thái độ: Giáo dục quyền và bổn phận cho học sinh
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng nhóm để học sinh làm bài tập 1.
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Yêu cầu HS đọc đoạn văn có sử dụng - HS đọc
 dấu ngoặc kép ở bài tập của tiết trước.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Hiểu nghĩa của tiếng quyền để thực hiện đúng BT1; tìm được những từ ngữ chỉ 
 bổn phận trong BT2; hiểu nội dung Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi Việt Nam và 
 làm đúng BT3.
 - Viết được một đoạn văn khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4.
 * Cách tiến hành:
 Bài tập1: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc và nêu yêu cầu.
 - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ
 - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS a) Quyền là những điều pháp luật hoặc 
 nêu lại kết quả xã hội công nhận cho được hưởng, 
 được làm, được đòi hỏi.
 Quyền lợi, nhân quyền
 b) Quyền là những điều do có địa vị 
 hay chức vụ mà được làm.
 Quyền hạn, quyền hành, quyền lực, 
 thẩm quyền
 Bài tập 2: HĐ cá nhân 
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 15 Bài soạn lớp 5B Năm học: 2020-2021
 - Gọi HS đọc yêu cầu -Tìm từ đồng nghĩa với từ “ bổn phận ”
 - GV chú ý HS khi sử dụng từ đồng 
 nghĩa cần chú ý đến sắc thái nghĩa khác 
 nhau của các từ đồng nghĩa.
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, một số HS trình bày : 
 - GV nhận xét chữa bài - Từ đồng nghĩa với từ “bổn phận” là : 
 nghĩa vụ, nhiệm vụ, trách nhiệm, phận 
 sự.
 - Yêu cầu HS giải nghĩa các từ tìm - HS giải nghĩa các từ tìm được.
 được.
 Bài tập 3:
 - HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
 - Yêu cầu HS làm bài - HS đọc lại Năm điều Bác Hồ dạy 
 - GV cho HS chia sẻ thiếu nhi, so sánh với các điều luật 
 trong bài Luật Bảo vệ, chăm sóc và 
 giáo dục trẻ em.
 a. Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn 
 phận của thiếu nhi. 
 b. Lời Bác dạy đã trở thành những quy 
 định được nêu trong điều 21 của Luật 
 Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
 - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS - HS đọc thuộc lòng Năm điều Bác Hồ 
 đọc thuộc lòng Năm điều Bác Hồ dạy dạy thiếu nhi.
 thiếu nhi.
 Bài tập 4: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc và nêu yêu cầu của bài.
 - GV cho HS chia sẻ:
 + Truyện út Vịnh nói điều gì ? - Ca ngợi út Vịnh thực hiện tốt nhiệm 
 vụ giữ gìn an toàn giao thông và dũng 
 cảm cứu em nhỏ.
 + Điều nào trong “ Luật Bảo vệ, chăm - Điều 21 khoản 1.
 sóc và giáo dục trẻ em ” nói về bổn 
 phận của trẻ em phải thương yêu em 
 nhỏ?
 + Điều nào trong “Luật Bảo vệ, chăm - Điều 21 khoản 2.
 sóc và giáo dục trẻ em” nói về bổn 
 phận của trẻ em phải thực hiện an toàn 
 giao thông ?
 - GV yêu cầu HS viết đoạn văn trình - HS viết đoạn văn.
 bày suy nghĩ của mình về nhân vật út - HS nối tiếp trình bày đoạn văn. Nhận 
 Vịnh. xét bài làm của bạn.
 - GV nhận xét 
 Bài tập chờ
 Bài tập 3: HĐ cá nhân
 - GV cho HS tự đọc yêu cầu của bài. - HS tự đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
 - GV yêu cầu HS đọc lại Năm điều Bác - Hs làm bài: Năm điều Bác Hồ dạy nói 
16 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường Bài soạn lớp 5B Năm học: 2020-2021
 Hồ dạy thiếu nhi, so sánh với các điều về bổn phận của thiếu nhi. Lời Bác dạy 
 luật trong bài Luật Bảo vệ, chăm sóc và thiếu nhi đã trở thành những quy định 
 giáo dục trẻ em (tuần 33, tr.145, 146), được nêu trong điều 21 của Luật Bảo 
 trả lời câu hỏi. vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - HS lắng nghe.
 Bác giáo dục tình cảm, trách nhiệm và 
 hành động tốt cho các cháu thiếu nhi.
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Cho HS đặt câu với các từ ngữ thuộc - HS đặt
 chủ đề Quyền và bổn phận.
 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
 - GV khen ngợi những HS, nhóm HS - HS nghe
 làm việc tốt.
 - Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt - HS nghe và thực hiện
 về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở. Cả 
 lớp nhớ lại kiến thức đã học về dấu 
 gạch ngang để chuẩn bị cho tiết ôn tập 
 sau.
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU 
1.Kiến thức: Kể được một câu chuyện về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, 
bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác 
xã hội.
2. Kĩ năng: Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ, chăm sóc thiếu nhi.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Tranh, ảnh nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu 
nhi hoặc thiếu nhi tham gia công tác xã hội.
 - HS: SGK. vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
1. Hoạt động Khởi động (3’)
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 17 Bài soạn lớp 5B Năm học: 2020-2021
- Cho HS kể lại câu chuyện của tiết học - HS kể chuyện
trước.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’)
* Mục tiêu: Chọn được câu chuyện chứng kiến hoặc tham gia về việc gia đình, nhà 
trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em 
cùng các bạn tham gia công tác xã hội.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài
- GV gạch chân những từ trọng tâm Đề 1 : Kể một câu chuyện mà em biết 
- GV nhắc HS một số câu chuyện các em về việc gia đình, nhà trường hoặc xã 
đã học về đề tài này và khuyến khích HS hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi.
tìm những câu chuyện ngoài SGK Đề 2 : Kể về một lần em cùng các bạn 
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ trong lớp hoặc trong chi đội tham gia 
kể công tác xã hội.
 - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Mục tiêu:
 - Kể được một câu chuyện về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ 
thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác xã 
hội.
 - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động: Hướng dẫn HS kể chuyện
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc gợi ý - HS đọc tiếp nối các gợi ý trong SGK
của bài 
+ Kể những việc làm gia đình, nhà - Ông bà, cha mẹ, người thân chăm lo 
trường và xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu cho em về ăn mặc, sức khoẻ học tập, 
nhi ? - Thầy cô giáo tận tuỵ dạy dỗ, giúp em 
 tiến bộ trong học tập.
+ Thiếu nhi tham gia công tác xã hội thể - Tham gia tuyên truyền, cổ động cho 
hiện bằng những việc làm cụ thể nào ? các phong trào; tham gia trồng cây, làm 
 vệ sinh đường làng ngõ xóm, 
- Yêu cầu HS giới thiệu trước lớp câu - HS tiếp nối nhau giới thiệu
chuyện định kể.
* Hoạt động : HS thực hành kể chuyện, 
trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm. - HS kể chuyện trong nhóm, trao đổi ý 
 nghĩa câu chuyện.
- Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp - HS thi kể chuyện 
- GV và HS nhận xét đánh giá và bình 
chọn
3. Hoạt động ứng dụng (2’)
- Qua tiết học này, em có mong muốn - Em muốn trẻ em được mọi người 
điều gì ? quan tâm chăm sóc.
18 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường Bài soạn lớp 5B Năm học: 2020-2021
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Nhận xét tiết học - HS nghe
- Dặn HS kể lại câu chuyện cho người - HS nghe và thực hiện
thân nghe.
 Thứ tư ngày 12 tháng 5 năm 2021
 Tập đọc
 NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ EM
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với 
trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể 
hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
3. Thái độ: Yêu quý trẻ em.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức thi đọc bài Lớp học - HS thi đọc
 trên đường và trả lời câu hỏi cuối bài .
 - Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như - Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò 
 thế nào ? đi hát rong kiếm sống.
 - Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ - Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành. / 
 gì về quyền học tập của trẻ em ? Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ 
 em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được 
 học tập. / Để thực sự trở thành những 
 chủ nhân tương lai của đất nước, trẻ em 
 ở mọi hoàn cảnh phải chịu khó học 
 hành.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng : Tiếp tục - HS ghi vở
 chủ điểm Những chủ nhân tương lai, 
 bài thơ Nếu trái đất thiếu trẻ em của 
 nhà thơ Đỗ Trung Lai sẽ giúp các em 
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 19 Bài soạn lớp 5B Năm học: 2020-2021
 hiểu: Trẻ em thông minh, ngộ nghĩnh, 
 đáng yêu như thế nào, trẻ em quan 
 trọng như thế nào đối với người lớn, 
 đối với sự tồn tại của trái đất?
 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
 đọc từ khó
 - 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp luyện 
 đọc câu khó, giải nghĩa từ
 - Luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp cho nhau nghe ở 
 trong nhóm.
 - Cho HS thi đọc giữa các nhóm - Thi đọc giữa các nhóm
 - Gọi HS đọc toàn bài - HS theo dõi
 - GV đọc mẫu toàn bài - HS nghe
 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với 
 trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
 * Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS đọc thầm và TLCH - HS thảo luận TLCH: 
 trong SGK, sau đó chia sẻ trước lớp
 + Nhân vật “tôi” và nhân vật “ Anh” + Nhân vật “tôi” là tác giả- nhà thơ Đỗ 
 trong bài thơ là ai ? Vì sao “ Anh” lại Trung Lai. “Anh” là phi công vũ trụ Pô- 
 được viết hoa? pốp. Chữ “ Anh” được viết hoa để bày 
 tỏ lòng kính trọng phi công vũ trụ Pô- 
 pốp đã hai lần được phong tặng danh 
 hiệu Anh hùng Liên Xô.
 + Cảm giác thích thú của vị khách về + Qua lời mời xem tranh rất nhiệt thành 
 phòng tranh được bộc lộ qua những chi của khách được nhắc lại vội vàng, háo 
 tiết nào ? hức “Anh hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn 
 xem”!
 + Qua các từ ngữ biểu lộ thái độ ngạc 
 nhiên, vui sướng : “Có ở đâu đầu tôi 
 được thế ? Và thế này thì “ghê gớm” 
 thật : Trong đôi mắt chiếm nửa già 
 khuôn mặt..Các em tô lên một nửa số 
 sao trời !”
 + Qua vẻ mặt : Vừa xem vừa sung 
 sướng mỉm cười.
 + Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ - Tranh vẽ của các bạn rất ngộ. Các bạn 
 nghĩnh ? vẽ đầu phi công Pô- pốp rất to- Đôi mắt 
 chiếm nửa già khuôn mặt, trong đó tô 
20 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_34_nam_hoc_2020_2021_phan_minh_duc.docx
Giáo án liên quan