Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Năm 2011
I/ Mục tiêu
HS biết:
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng).
- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Làm được bài tập 1, bài 2 (cột 1), bài 3 (cột 1); HS khá, giỏi làm được các bài tập trong SGK.
* Mục tiêu riêng: HS đọc đúng tên các đơn vị đo diện tích, biết đổi các đơn vị đo diện tích từ đơn vị lớn ra đơn vị bé.
II/Các hoạt động dạy- học
/Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu bảng đơn vị đo thời gian đã học. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2- Luyện tập: *Bài tập 1: GV treo bảng phụ ghi nội dung bài. - Cho HS nêu miệng tiếp sức mỗi HS 1 dòng. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng. (cột 1) - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: - Cho HS làm bài theo nhóm 2. - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4: - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 1 HS nêu kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. - 2 HS nêu. - 1 HS nêu yêu cầu. 1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng … 1 tuần có 7 ngày 1 ngày = 24 giờ … - 1 HS đọc yêu cầu. a, 2 năm 6 tháng = 30 tháng 3 phút 40 giây = 220 giây 1 giờ 5 phút = 65 phút 2 ngày 2 giờ = 26 giờ c, 60 phút = 1 giờ 45 phút = giờ = 0,75 giờ 15 phút = giờ = 0,15 giờ 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ 90 phút = 1,5 giờ 30 phút = giờ = 0,5 giờ 6 phút = giờ = 0,1 giờ 12 phút = giờ = 0,2 giờ 3 giờ 15 phút = 3,25 giờ 2 giờ 12 phút = 2, 2 giờ ... - 1 HS nêu yêu cầu. *Kết quả: Lần lượt là: Đồng hồ chỉ: 10 giờ ; 6 giờ 5 phút ; 9 giờ 43 phút ; 1 giờ 12 phút. - 1 HS nêu yêu cầu, xác định dạng toán. *Kết quả: Khoanh vào B. ******************************************** Luyện từ và câu Tiết 59: Mở rộng vốn từ: Nam và nữ I/ Mục đích yêu cầu - HS biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2). - Biết và hiểu được nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT3). * Mục tiêu riêng: HS biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2). II/ Đồ dùng dạy học Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: - GV tổ chức cho cả lớp phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận lần lượt theo từng câu hỏi. *Bài tập 2: - GV chốt lại lời giải đúng. - 1 HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước. - 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài. - HS làm việc cá nhân. Lời giải: - Những phẩm chất ở bạn nam: dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng với mọi hoàn cảnh. - Những phẩm chất ở bạn nữ: dịu dàng, khoan dung, cần mẫn, biết quan tâm đến mọi người. - 1 HS đọc nội dung BT 2, - Cả lớp đọc thầm lại truyện " Một vụ đắm tàu". - HS trao đổi nhóm đôi. - Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. *Lời giải: - Phẩm chất chung của hai nhân vật - Phẩm chất riêng - Cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác: + Ma- ri- ô nhường bạn xuống xuồng cứu nạn để bạn sống. + Giu- li- ét- ta lo lắng cho bạn, ân cần băng bó vết thương cho bạn khi bạn ngã, đau đớn khóc thương bạn trong giờ phút vĩnh biệt. - Những phẩm chất tiêu biểu cho nữ tính và nam tính: + Ma- ri- ô rất giàu nam tính: kín đáo, quyết đoán, mạnh mẽ, cao thượng. + Giu- li- ét- ta dịu dàng, ân cần, đầy nữ tính khi giúp Ma- ri- ô- bị thương. IV: Củng cố dặn dò chung ******************************************************** Tập làm văn Tiết 59: ôn tập về tả con vật I/ Mục đích yêu cầu - HS hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT1). - Viết được một đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích. * Mục tiêu riêng: HS quan sát và tả được một vài chi tiết về con vật quen thuộc. II/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ đã ghi cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật. - Giấy khổ to viết sẵn lời giải BT 1a. III/ Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: - GV treo bảng phụ đã ghi cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng: a) Bài văn gồm mấy đoạn? b) Tác giả quan sát chim hoạ mi hót bằng những giác quan nào? c) Em thích chi tiết và hình ảnh so sánh nào? Vì sao? *Bài tập 2: - GV nhắc nhở HS trước khi viết bài. - GV giới thiệu tranh, ảnh: một số con vật để HS quan sát, làm bài. - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả cây cối vừa ôn luyện. - 1 HS đọc lại đoạn văn hoặc bài văn đã được viết lại sau tiết Trả bài văn tả cây cối tuần trước. - 2 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm lại bài, suy nghĩ làm bài cá nhân, 3 HS làm vào bảng nhóm. - Những HS làm vào bảng nhóm treo lên bảng, trình bày. a, Bài văn gồm 3 đoạn: - Đoạn 1(câu đầu) – (Mở bàểutực tiếp): Giới thiệu sự xuất hiện của hoạ mi vào các buổi chiều. - Đoạn 2 (tiếp cho đến cỏ cây): Tả tiếng hót đặc biệt của hoạ mi vào buổi chiều. - Đoạn 3 (tiếp cho đến đêm dày): Tả cách ngủ rất đặc biệt của hoạ mi trong đêm. - Đoạn 4 (kết bài không mở rộng): Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của hoạ mi. b) Tác giả quan sát chim hoạ mi hót bằng thị giác và thính giác. + Bằng thị giác: nhìn thấy hoạ mi bay đến đậu trong bụi tầm xuân, thấy họa mi nhắm mắt, thu đầu vào lông cổ ngủ khi đêm đến, thấy hoạ mi kéo dài cổ ra mà hót, xù lông giũ hết những giọt sương, nhanh nhẹn chuyền từ bụi nọ sang bụi kia, tìm sâu ăn lót dạ rồi vỗ cánh bay đi. + Bằng thính giác: nghe thấy tiếng hót của hoạ mi vào các buổi chiều, nghe tiếng hót vang lừng chào nắng sớm của nó vào các buổi sáng. c) HS phát biểu. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS tiếp nối nhau giới thiệu con vật em chọn tả. - HS viết bài vào vở. - HS nối tiếp đọc đoạn văn ******************************************************* Soạn ngày 29/3/2012 Thực hiện : Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2012 Toán Tiết 150: Phép cộng I/ Mục tiêu HS biết: - Cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán. - Làm được bài tập 1, bài 2 (cột 1), bài 3, bài 4; HS khá, giỏi làm được các bài tập tròn SGK. * Mục tiêu riêng: HS biết cộng các số tự nhiên, số thập phân. II/Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu tên các đơn vị đo thời gian đã học. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2- Kiến thức: - GV nêu biểu thức: a + b = c + Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên? + Nêu một số tính chất của phép cộng? 2.3- Luyện tập: + a, b : số hạng c : tổng + Tính chất giao hoán: a + b = b + a Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c) Cộng với 0: a + 0 = 0 + a = a *Bài tập 1: Tính - Cho HS làm vào bảng con, bảng lớp. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: - Cho HS làm bài theo nhóm 2. - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4: - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. - 1 HS nêu yêu cầu. 889972 + 96308 = 986280 = ; = 926,83 + 549,67 = 1476,5 - 1 HS đọc yêu cầu. a, (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125) = 689 + 1000 = 1689 b, c, 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 + 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69 - 1 HS nêu yêu cầu. + Dự đoán x = 0 (vì 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó). - 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: Mỗi giờ cả hai vòi nước cùng chảy được là: = = 50% (thể tích bể) Đáp số: 50% thể tích bể. ************************************************* Luyện từ và câu Tiết 60: Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy) I/ Mục đích yêu cầu - HS nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT1). - Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2. * Mục tiêu riêng: HS đọc tương đối lưu loát các câu văn, đoạn văn có trong bài. II/ Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS làm lại BT3 tiết LTVC trước. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: - GV phát phiếu học tập, hướng dẫn học sinh làm bài: Các em phải đọc kĩ 3 câu văn, chú ý các dấu phẩy trong mỗi câu văn. Sau đó, xếp đúng các ví dụ vào ô thích hợp trong phiếu học tập. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. - HS làm việc cá nhân, ghi kết quả vào phiếu. - Một số học sinh trình bày. *Lời giải : Tác dụng của dấu phẩy VD - Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. - Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ. - Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. Câu b Câu c Câu a *Bài tập 2: - GV gợi ý: + Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong mẩu chuyện + Viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa. - GV cho HS trao đổi nhóm hai. GV phát phiếu cho 3 nhóm. - Các nhóm làm vào phiếu dán lên bảng lớp và trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. 3- Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc ND BT 2, cả lớp theo dõi. *Lời giải: Các dấu cần điền lần lượt là: (,) ; (.) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) *********************************************** Tập làm văn Tiết 60: tả con vật (Kiểm tra viết) I/ Mục đích yêu cầu - HS viết được bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. II/ Đồ dùng dạy học - Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. - Giấy kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy- học 1- Giới thiệu bài: Trong tiết TLV trước, các em đã ôn lại kiến thức về văn tả con vật, viết được một đoạn văn ngắn tả hình dáng hoặc hoạt động của một con vật mà em thích. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết một bài văn tả con vật hoàn chỉnh. 2- Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: - Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý trong SGK. - Cả lớp đọc thầm lại đề văn. - GV nhắc HS trước. 3- HS làm
File đính kèm:
- Tuan 30.doc