Giáo án lớp 5 tuần 29 năm 2013 - 2014
I. Mục tiêu: - Giúp học sinh:
1. Đọc: Biết đọc diễn cảm toàn bài .
2. Hiểu: - Hiểu ý nghĩa tình bạn đẹp của Ma- ri- ô và Giu- li- ét-ta; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma- ri- ô ; trả lời được các câu hỏi trong SGK
3. GDHS : Tính ân cần , chân thành với bạn .
*KNS
- Kĩ năng tự nhận thức ( nhận thức về mình về phẩm chất cao thượng ).
- Kĩ năng Giao tiếp, ứng xử phù hợp;
- Kĩ năng kiểm soát cảm xúc .
- Kĩ năng quyết định
NƯỚC I.Mục tiêu : - Giúp học sinh - Nhớ- viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài Đất nước. - Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó. - GDHS : Viết đúng mẫu, cỡ chữ , trình bày sạch . II. Đồ dùng Dạy- Học: - SGK, VBT III. Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra VBT B. Bài mới: - Nêu mục tiêu tiết học 1/ Hướng dẫn nhớ- viết: - HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối của bài : Đất nước. - HS luyện viết các từ khó. + Cách trình bày các khổ thơ + Chú ý những chữ dễ viết sai - Theo dõi HS viết bài - Chấm bài, nhận xét 2/ Hướng dẫn làm BT chính tả: - Hướng dẫn làm bài tập 2,3/ VBT Bài tập 2: - Gọi hs đọc đề bài. - GV hdẫn hs tìm những cụm từ chỉ các huân chương, danh hiệu và giải thưởng có trong bài văn, và nhận xét về cách viết hoa các cụm từ đó. : Bài tập 3HS đọc ycầu đề bài. - GV hdẫn hs viết lại tên các danh hiệu trong đoạn văn cho đúng C. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học, biểu dương HS viết bài đúng, đẹp. Chuẩn bị bài sau. - Nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài - 3HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối của bài : Đất nước. - Cả lớp đọc thầm lại 3 khổ thơ - Nêu cách viết các từ dễ viết sai - Viết bài; đổi vở soát lỗi Bài tập 2: 2 HS làm bài trên bảng, lớp làm vở : + Các cụm từ: Chỉ huân chương: Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động. Chỉ danh hiệu:Anh hùng Lao động. Chỉ giải thưởng:Giải thưởng HCM. + Nhận xét về cách viết hoa: Mỗi cụm từ chỉ các huân chương, danh hiệu, giải thương đều gồm hai bộ phận. Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận. Nếu trong cụm từ có tên riêng chỉ người thì viết hoa theo quy tắc viết hoa tên người. Bài tập 3: + HS đọc ycầu đề bài. +1 HS làm bài trên bảng, lớp làm vở . Anh hùng /Lực lượng vũ trang nhân dân. Bà mẹ/ Việt Nam / Anh hùng. Thứ tư ngày 26 tháng 3 năm 2014 Tập đọc CON GÁI I. Mục tiêu: - Giúp học sinh - Đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn. - Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm “trọng nam khinh nữ”. Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. - GDHS : Sống bình đẳng nam nữ . * KNS: Kĩ năng tự nhận thức(nhận thức về sự bình đẳng nam nữ ). Kĩ năng giao tiếp ứng xử phù hợp giới tính. Kĩ năng ra quyết định II. Phương pháp dạy học tích cực : - Đọc sáng tạo ; thảo luận về ý nghĩa câu chuyện. III. Đồ dùng Dạy- Học: Tranh minh hoa IV. Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Một vụ đắm tàu B. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học 1/Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a/ Luyện đọc: - HD luyện đọc theo đoạn ( tham khảo gợi ý cách đọc/Sgv-190), xem mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn - Đọc mẫu diễn cảm toàn bài b)Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: +Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái? +)Rút ý 1: -Cho HS đọc đoạn 2,3,4: +Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai? +)Rút ý 2: -Cho HS đọc đoạn còn lại: +Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ có thay đổi quan niệm về con gái không? Những chi tiết nào cho thấy điều đó? +Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì? +)Rút ý 3: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc DC đoạn 5 trong nhóm 2. -Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét 3/ Củng cố- Dặn dò: - Đọc bài và chuẩn bị bài: Thuần phục... - 2 HS: Đọc bài, trả lời câu hỏi/Sgk - Quan sát tranh minh họa bài đọc/Sgk-113 - 1 HS đọc cả bài - Nối tiếp đọc từng đoạn lần 1 (chú ý đọc đúng các từ khó: sắp sinh, vịt trời, buồn, cơ man, rơm rớm...) - Nối tiếp đọc từng đoạn lần 2(tìm hiểu các từ được chú giải/ Sgk-113) - Luyện đọc theo cặp; nối tiếp nhau đọc cả bài (Chú ý cách đọc từng đoạn theo yêu cầu của GV) - Đọc thầm bài kết hợp TLCH +Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh con gái: Lại một vịt trời nữa, cả bố và mẹ Mơ đều… +)Tư tưởng xem thường con gái ở quê Mơ. +Mơ luôn là học sinh giỏi. Đi học về, Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ… +)Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn + Có thay đổi, các chi tiết thể hiện: bố ôm Mơ chặt đến nghẹt thở, cả bố và mẹ đều rơm rớm nước mắt thương Mơ ; dì Hạnh nói:… +Bạn Mơ là con gái nhưng rất giỏi giang… +) Sự thay đổi quan niệm về “con gái”. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm đoạn cuối - Nhắc lại ý nghĩa bài 1 Tập làm văn TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I.Mục tiêu : - Giúp học sinh -Viết tiếp được lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và hướng dẫn của GV; trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến câu chuyện. - Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch - GDHS : Bình tĩnh , tự tin khi đối thoại . * KNS: - Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi đối thoại : Đối thoại đúng mục đích ,đúng nội dụng, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp . -Kĩ năng hợp tác có hiệu quả để hoàn chỉnh màn kịch. - Kĩ năng tư duy sáng tạo. II. Phương pháp dạy học tích cực : - Gợi ý , kích thích suy nghĩ sáng tạo của học sinh - Thảo luận nhóm nhỏ . II. Đồ dùng Dạy- Học: GV Đọc kĩ bài trước khi dạy . III. Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: - Nhận xét bài Kiểm tra định kì B. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học 1/Hướng dẫn luyện tập: Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc to BT1/Sgk Bài tập 2: Yêu cầu 1/2 lớp viết màn 1; 1/2 lớp viết cho màn 2 - Nhắc HS: Chọn viết tiếp các lời thoại cho màn 1 hoặc 2 dựa theo gợi ý về các lời thoại để hoàn chỉnh từng màn kịch. Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của các nhân vật: Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô - Theo dõi và hướng dẫn HS trình bày bài làm - Nhận xét, góp ý bài trên bảng nhóm Bài tập 3: Gọi 2 HS đọc YC bài tập - YC mỗi nhóm 6 tự chọn hình thức đọc phân vai hoặc diễn kịch 2/ Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét giờ học. Dặn tiếp tục tập dựng hoạt cảnh theo kịch bản đã viết * Bài tập 1 : - Đọc nội dung hai phần của truyện : Một vụ đắm tàu/Sgk * Bài tập 2: - Viết bài trong VBT; 2 HS viết trên bảng nhóm, đính bài nhận xét - Bình chọn người viết được đoạn kịch hay nhất,... * Bài tập 3: - Nhóm 6: chọn hình thức đọc phân vai hoặc diễn kịch - Nhận xét, bình chịn nhóm đọc/diễn sinh động, hấp dẫn nhất Toán ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (tiếp theo ) I.Mục tiêu: - Giúp học sinh - Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm ; viết các số đo dưới dạng số thập phân ; so sánh các số thập phân. - Làm các BT1, BT2(cột 2,3), BT3(cột 3,4), BT4; HS khá, giỏi làm thêm các phần BT còn lại. - GDHS : Tính cẩn thận, chính xác . II. Đồ dùng Dạy- Học: - Bảng phụ cá nhân, nhóm III. Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 HS B. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học 1/ Hướng dẫn luyện tập: Bài tập1: - Yêu cầu nói rõ cách thực hiện trước khi làm bài Bài tập2: Yêu cầu nêu lại cách viết STP dưới dạng tỉ số phần trăm và ngược lại Bài tập3: Lưu ý HS nêu rõ cách chuyển đổi đơn vị liên quan đến phân số và STP Bài tập 4: Lưu ý HS nêu lại cách so sánh STP để sắp xếp STP theo thứ tự yêu cầu Bài tập5: Lưu ý: Số vừa lớn hơn 0,10 vừa bé hơn 0,20 thì nhiều, theo yêu cầu của bài thì chỉ chọn một số để viết vào chỗ chấm : VD: 0,1 < 0,15 < 0,2 2/ Củng cố- Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng - Sửa bài VBT Bài tập1: Làm bài trên bảng con, đính bài nhận xét Bài tập2 : Làm vào vở, 1 HS làm trên bảng nhóm, đính bài nhận xét. a/ 0,35= 35%; 0,5= 50%; 8,75= 875% b/ 45%= 0,45; 5%= 0,05; 625%= 6,25 Bài tập3: Làm vào vở, nêu cách đổi đơn vị a/ 0,5 giờ; 0,75 giờ; 0,25 phút b/ 3,5 m; 0,3 km; 0,4 kg Bài tập 4: Làm vào vở, 1HS chữa bài trên bảng nhóm a/ 4,203; 4,23; 4,5; 4,505 b/ 69,78; 69,8; 71,2; 72,1 Bài tập 5: Làm vào vở, 3HS làm bài trên bảng nhóm với các số chọn điền có thể khác nhau Thứ năm ngày 2\7 tháng 3 năm 2014 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU( tiếp theo ) I.Mục tiêu: - Giúp học sinh - Củng cố kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu . - Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn (BT1), chữa được các dấu dùng sai và lí giải được tại sao lại chữa như vậy (BT2), đặt câu và dùng dấu câu thích hợp (BT3). - GDHS : Sử dụng dấu câu chính xác khi viết . II. Đồ dùng Dạy- Học: - VBT, SGK . III. Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 3 HS B. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học 1/Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1, 2, 3/ Sgk Bài 1: - Nhắc HS đọc kĩ đề - Gợi ý, hướng dẫn cách làm bài: Đọc chậm từng câu văn, xác định đó là câu kể hay câu hỏi, câu cảm; từ đó chọn dấu câu thích hợp để điền - Thống nhất kết quả, nhận xét bài của HS Bài 2: Gợi ý: Đọc kĩ từng câu văn xem đó là câu kể, câu hỏi, câu khiến hay câu cảm, mỗi câu dùng 1 loại dấu câu tương ứng. Từ đó, sửa lại những chỗ dùng sai dấu câu - Yêu cầu HS nói về tính khôi hài của mẩu chuyện Bài 3: Gợi ý: Theo nội dung nêu trong các ý, em cần đặt kiểu câu với những dấu câu nào? a/ Cần đặt câu khiến; dùng dấu chấm than b/Cần đặt câu hỏi; dùng dấu chấm hỏi c; d/Cần đặt câu cảm; dùng dấu chấm than 2/ Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học; Chuẩn bị bài tiếp theo - Nêu tác dụng của dấu chấm, chấm hỏi, chấm than; cho VD Bài 1: - Đọc kĩ yêu cầu của bài - Làm bài vào VBT, đổi chéo vở, kiểm tra - Một HS trình bày trên bảng nhóm: +Dấu chấm than đặt cuối các câu ở ô trống thứ 1; 2; 3; 5; 8; 9; 10; 12 +Dấu chấm đặt cuối các câu ở ô trống thứ 4; 6; 13; 14 +Dấu chấm hỏi đặt cuối các câu ở ô trống thứ 7; 11 -Đọc lại văn bản truyện đã điền đúng d/câu Bài 2: Đọc nội dung BT2. Làm vào VBT, nêu miệng kết quả: Câu 1; 2; 3 dùng đúng các dấu câu Câu 4 là câu cảm; sửa dấu chấm thành dấu chấm than Câu5 là câu hỏi; sửa dấu chấm than thành dấu chấm hỏi Câu 6;7 là
File đính kèm:
- Giao_an_lop_5_tuan_29_nam_2013__2014 - Copy.doc