Giáo án lớp 5 - Tuần 28

I/ Mục tiêu

- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.

- Biết đổi đơn vị đo thời gian.

- HS làm được BT1, BT2.

II/ Phương tiện và phương pháp dạy học

 - Phương tiện: Bảng nhóm.

 - Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận, nhóm, cá nhân.

III/Tiến trình dạy - học

 

docx19 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2614 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 theo, sức quyến rũ, nhớ thương mãnh liệt, day dứt.
+ Những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó tác giả với quê hương.
+ Có 5 câu.Tất cả 5 câu trong bài đều là câu ghép.
1) Làng quê tôi /đã khuất hẳn //nhưng tôi /vẫn đăm đắm nhìn theo.
2) Tôi/đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và cũng có những người yêu tôi tha thiết, //nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương /vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.
3) Làng mạc/bị tàn phá // nhưng mảnh đất quê hương /vẫn đủ sức nuôi sống tôi như ngày xưa nếu tôi /có ngày trở về.
+ Những từ ngữ được lặp lại có tác dụng liên kết câu: tôi, mảnh đất.
+ Những từ ngữ được thay thế có tác dụng liên kết câu: mảnh đất cọc cằn (câu 2) thay cho làng quê tôi (câu 1), mảnh đất quê hương (câu 3) thay cho mảnh đất cọc cằn (câu 2) mảnh đất ấy (câu 4,5) thay cho mảnh đất quê hương (câu 3).
Tiết 2. Tiếng việt 
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II 
(Tiết 4)
I/ Mục tiêu
- Đọc trôi chảy, rành mạch, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 - 5 bài thơ(đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kì II (BT2).
II/ Phương tiện và phương pháp dạy học
	- Phương tiện: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). Bút dạ, bảng nhóm.
	- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận, nhóm, cá nhân.
III/Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3'
2'
8'
6'
15'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Không KT.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Tiết TV này chúng ta tiếp tục KT lấy điểm và làm BT về kể tên các bài TĐ đó học trong đầu HK II.
2. Kết nối - Thực hành
a) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng (1-2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm HS nào đọc không đạt y/c.
-GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
b)Hướng dẫn làm bài tập
 Bài tập 2
- Mời HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân, sau đó phát biểu.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài tập 3: 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Mời một số HS tiếp nối nhau cho biết các em chọn viết dàn ý cho bài văn miêu tả nào.
- HS viết dàn ý vào vở. Một số HS làm vào bảng nhóm. 
- Một số HS đọc dàn ý bài văn; nêu chi tiết hoặc câu văn mình thích, giải thích lí do.
- Mời 3 HS làm vào bảng nhóm, treo bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- Bình chọn bạn làm bài tốt nhất. 
C. Kết luận
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh dàn ý của bài văn miêu tả đã chọn. CB bài sau.
- Hát.
- Nghe.
- HS lên bốc thăm, đọc bài và TLCH về nội dung bài.
- 2 HS đọc to trước lớp.
- HS làm bài theo y/c.
+ Có ba bài tập đọc là văn miêu tả: Phong cảnh đền Hùng; Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân; Tranh làng Hồ.
- 1 HS đọc to trước lớp, CL đọc thầm.
VD về dàn ý bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.
- Mở bài: Nguồn gốc hội thổi cơm thi ở Đồng Vân (MB trực tiếp).
- Thân bài:
+ Hoạt động lấy lửa và chuẩn bị nấu cơm.
+ Hoạt động nấu cơm.
- Kết bài: Chấm thi. Niềm tự hào của những người đoạt giải (KB không mở rộng).
Tiết 3. Ôn 
ÔN TẬP TÍNH QUÃNG ĐƯỜNG, VẬN TỐC, THỜI GIAN
I/ Mục tiêu
- Tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
II/ Phương tiện và phương pháp dạy học
	- Phương tiện: Bảng nhóm.
	- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận, nhóm, cá nhân.
III/Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1’
8’
8’
8’
8’
1’
A. Mở đầu
 1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Chữa bài ôn tiết trước.
- Nhận xét và cho điểm HS.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Tiết toán ôn này các em cùng làm các BT củng cố về tính vận tốc, quãng đường, thời gian, giải bài toán có lời văn.
2. Kết nối - Thực hành
Bài 1.
- Gọi HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi?
- Y/c HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng nhóm.
Bài 2.
- Gọi HS đọc y/c của BT.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Y/c HS tự làm bài vào vở BT, 1 HS làm bài vào bảng nhóm.
- Dán bảng nhóm lên bảng và nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3.
- Gọi HS đọc y/c của BT.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Y/c HS tự làm bài vào vở BT, 1 HS làm bài vào bảng nhóm.
- Dán bảng nhóm lên bảng và nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4.
- Gọi HS đọc y/c của BT.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Y/c HS tự làm bài vào vở BT, 1 HS làm bài vào bảng nhóm.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
C. Kết luận
- Nhận xét giờ học.
- Dặn làm BT và chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- Chữa bài theo y/c.
- Nghe.
- 2 HS đọc to trước lớp.
- Nối tiếp nhau nêu tóm tắt và làm bài. 
Bài giải
Sau mỗi giờ hai ô tô đi được QĐ là:
48 + 54 = 102 (km)
Quãng đường AB dài là:
102 x 2 = 204 (km)
 Đáp số: 204 km
 2 HS nêu trước lớp.
- Nối tiếp nhau nêu tóm tắt và giải BT.
Bài giải
Sau mỗi giờ cả 2 người đi được QĐ là:
4,1+ 9,5 = 13,6 (km)
Thời gian để hai người gặp nhau là:
17 : 13,6 = 1giờ 15 phút
 Đáp số:1giờ15phút
- 2 HS nêu y/c của BT.
- Tóm tắt và giải bài toán vào VBT.
Bài giải
Đổi 1và 1/2 giờ = 1,5 giờ
Vận tốc của người đi xe đạp là:
2 x 30 : 5 = 12 km/giờ
Quãng đường xe máy đi từ A->B dài là
30 x 1,5 = 45 (km)
Thời gian để người đi xe đạp đi hết QĐ
45 : 12 = 3,75 giờ
 Đáp số: 3,75 giờ
- 1 HS đọc to trước lớp.
- Làm và chữa bài theo y/c.
Ngày soạn: 17/3
Ngày giảng: Thứ tư ngày 19 tháng 3 năm 2014
 LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu 
- Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều.
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- HS làm được BT1, BT2. 
II/ Phương tiện và phương pháp dạy học
	- Phương tiện: Phiếu học tập. 
	- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận, nhóm, cá nhân.
III/Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
16'
12'
 2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
+ Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- GV nhận xét.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Tiết toán này chúng ta cùng làm các BT về giải bài toán chuyển động cùng chiều, tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
2. Kết nối - Thực hành
Bài tập 1.
- Mời 1 HS đọc BT. 
+ Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán?
+ Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau?
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. 
- Mời 1 HS nêu cách làm và làm trên bảng.
- Cho HS làm vở. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
C. kết luận
- GV cho HS nêu lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- Hát.
- 3 HS nối tiếp nêu các quy tắc 
- Nghe.
- 1 HS đọc to trước lớp.
+ Có hai chuyển động.
+ Chuyển động ngược chiều nhau
Bài giải
Khi bắt đầu đi xe máy cách xe đạp số km là:
 12 3 = 36(km)
 Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là:
 36 – 12 = 24(km)
Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là:
 36 : 24 = 1,5(giờ) 
 1,5giờ = 1giờ 30phút.
 Đáp số: 1giờ 30phút.
- 1 HS đọc to, CL đọc thầm.
- HS nờu cỏch làm và làm BT vào vở, 1 HS làm bảng lớp.
Bài giải
QĐ báo gấm chạy trong giờ là: 
120 = 4,8(km)
 Đáp số: 4,8km.
Tiết 2. Tiếng việt
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
(Tiết 5)
I/ Mục tiêu
- Nghe - viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100 chữ/15 phút.
 - Viết đoạn văn ngắn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già; biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả.
II/ Phương tiện và phương pháp dạy học
	- Phương tiện: Một số tranh ảnh về các cụ già. 
	- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận, nhóm, cá nhân.
III/Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3'
2'
18'
15'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Không kiểm tra.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Tiết TV hôm nay chúng ta cùng nghe viết bài CT Bà cụ bán hàng nước chè và thực hành viết một đoạn văn khoảng 5 câu về ngoại hình cụ già.
2. Kết nối
- GV Đọc bài viết.
+ Bài chính tả nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV cho HS tìm và luyện viết những từ khó, dễ viết sai: gáo dừa, năm chục tuổi, diễn viên tuồng chèo,…
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung. 
3. Thực hành
Bài tập 2
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hỏi:
+ Đoạn văn các em vừa viết tả ngoại hình hay tính cách của bà cụ bán hàng nước?
+ Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình?
+ Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào?
- HS viết đoạn văn vào vở. 
- Một số HS đọc đoạn văn.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
 C. Kết luận
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả đã chọn.
- Hát.
- Nghe.
- HS theo dõi SGK.
+ Bài chính tả nói về bà cụ bán hàng nước chè.
- 2 - 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết nháp.
- HS nối tiếp nhau nờu ý kiến.
- HS viết bài.
- HS soát bài. 
- 1 HS đọc to trước lớp.
+ Tả ngoại hình.
+ Tả tuổi của bà.
+ Bằng cách so sánh với cây bàng già.
- HS viết đoạn văn vào vở
- HS đọc.
Ngày soạn: 18/3
Ngày giảng: Thứ năm ngày 20 tháng 3 năm 2014
Tiết 1. Toán
 ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I/ Mục tiêu
- Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho: 2, 3, 5, 9.
- HS làm được các BT1, 2, 3(cột 1), BT5. 
II/ Phương tiện và phương pháp dạy học
	- Phương tiện: Bảng nhóm.
	- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận, nhóm, cá nhân.
III/Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1’
8’
8’
8’
8’
2’
A. Mở đầu
1. Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ
+ Gọi HS nêu dấu hiệu chia hết cho:2, 3, 5, 9.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Ôn về đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho:2,3,5,9.
2. Kết n

File đính kèm:

  • docxTUẦN 28 BICH.docx
Giáo án liên quan