Giáo án lớp 5 - Tuần 28 năm 2013
A/Mục đích, yêu cầu:
-Đọc lưu loát trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kỳ 2 của lớp 5 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 115 chữ / phút; đọc diễn cảm đoạn thơ , đoạn văn;thuộc 4,5 bài thơ(đoạn thơ ),đoạn văn dễ nhớ;hiểu nội dung chính , ý nghĩ cơ bản của bài thơ , bài văn.
-Nắm được các kiểu cấu tạo câu ( câu đơn, câu ghép ) dể diền đúng vào bảng tổng kết.
* Học sinh TB, yếu: Lấy ví dụ về câu đơn.
B/Đồ dùng dạy- học:
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong 9 tuần đầu ở sách Tiếng Việt 5, tập hai để HS bốc thăm. Trong đó:
+ 14 phiếu ghi tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27
+ 4 phiếu ghi tên những bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng
- Bút dạ và một tờ phiếu khổ to kẻ bảng tổng kết ở bài tập 2
- Bốn, năm tờ phiếu viết nội dung của bài tập 2 theo mẫu khác SGK
C/ Các hoạt động dạy- học:
hân thật ( Tuỳ theo ( bài làm ) trình độ học sinh cụ thể GV cho điểm cho phù hợp ) --------------*****---------------- Toán Tiết 136 Luyện tập chung A/Mục tiêu: Giúp HS : -Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian -Biết đổi đơn vị đo thời gian - Giáo dục ý thức giải toán về chuyển động đều * HS yếu, TB không yêu cầu làm bài3, 4 B/ Đồ dùng dạy học: HS: - Bảng nhóm, vở bài tập C/Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: : (5p) Luyện tập - Gọi 2 HS lên bảng giải bài 3 trang 143 / SGK -Gv nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: ( 40 phút) . Thực hành: + Bài 1:Gọi Hs đọc đề - GV hướng dẫn để HS nhận ra: Thực chất bài toán yêu cầu so sánh vận tốc của ô tô và xe máy - GV nêu nhận xét: Cùng quãng đường đi, nếu thời gian đi của xe máy gấp 1,5 lần thời gian đi của ô tô thì vân tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận tốc của xe máy -YC học sinh làm bài vào vở , 1 em làm bảng . -Gv nhận xét củng cố cách làm + Bài 2:Gọi Hs đọc đề - GV hướng dẫn HS tính vận tốc của xe máy với đơn vị đo là m / phút 1250 : 2 = 625 (m / phút ) ; 1 giờ = 60 phút Cho HS làm bài giải vào vở , 1 em làm bảng -Gv nhận xét chốt ý đúng. + Bài 3,4 Dành cho HS khá , giỏi - GV cho HS đổi đơn vị : 15,75 km = 15 700 m 1 giờ 45 phút = 105 phút - Cho HS làm bài vào vở + Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài toán - GV hướng dẫn HS có thể đổi: 72 km / giờ = 72 000 m / giờ - áp dụng công thức t = s : v để tính thời gian - GV quan sát hướng dẫn HS làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng giải - Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá 3.Củng cố- Dặn dò: ( 5phút) - Nhận xét tiết học - Về nhà: Ôn lại các nội dung đã học - Về hoàn thành bài 4 trang 144 / SGK - HS lên bảng giải - Cả lớp theo dõi - Nhận xét + Bài 1: HS đọc đề bài -Hs theo dõi -Hs làm bài , nhận xét bài của bạn. 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Mỗi giờ ô tô đi được là: 135 : 3 = 45 ( km ) Mỗi giờ xe máy đi được là: 135 : 4,5 = 30 ( km ) Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy : 45 – 30 = 15 ( km ) + Bài 2: HS đọc đề -HS làm bài và nhận xét bài Một giờ xe máy đi được : 625 x 60 = 37 500 ( m ) 37 500 m = 37, 5 km Vận tốc xe máy: 37,5 km/ giờ + Bài 3: -Hs thực hiện - HS làm bài , nhận xét Vận tốc của xe ngựa là: 15 750 : 105 = 150 ( m / phút ) Đáp số : 150 m / phút + Bài 4:Hs nêu yêu cầu - HS làm bài Thời gian cá heo bơi 2400 m : 2400 : 72000 = ( giờ ) ( giờ )= 60 phút x=2 phút - HS nhận xét bài làm của bạn * HS nhắc lại cách tính thời gian ---------------*****---------------- Ngày soạn : 25/3/2013 Ngày dạy : Thứ ba ngày 26/3/2013 Toán Tiết 137 Luyện tập chung A/Mục tiêu: Giúp HS : -Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian -Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một đơn vị thời gian - Giáo dục ý thức giải toán về chuyển động đều * HS yếu, TB không yêu cầu làm bài 3,4 II. Đồ dùng dạy học: HS: - Bảng nhóm, vở bài tập III-Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: (5p) Luyện tập chung - Gọi 1 HS lên bảng giải bài 2 trang 144 / SGK -Gv nhận xét -ghi điểm . 2.Bài mới: ( 40 p) . Thực hành: + Bài 1: Gọi HS đọc đề - GV hướng dẫn để HS tìm hiẻu có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán; chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau ? - GV vẽ sơ đồ ( như SGK trang 144 ) - GV giải thích: Khi ô tô gặp xe máy thì cả ô tô và xe máy đi hết quãng đường 180 km từ hai chiều ngược -YC học sinh làm câu b vào vở , 1 em làm bảng -Gv nhận xét chốt ý đúng. + Bài 2:Gọi HS đọc đề -HD học sinh cách làm bài -Yc học sinh làm bài vào vở , 1 em làm bảng -Gv nhận xét chốt ý đúng. + Bài 3:Dành cho HS khá giỏi - GV gọi HS nêu nhận xét về đơn vị đo quãng đường trong bài toán - GV lưu ý HS phải đổi đơn vị đo quãng đường theo mét hoặc đổi đơn vị đo vận tốc theo m / phút 15 km = 15 000 m - Cho HS làm bài vào vở -Gv nhận xét chốt ý đúng. + Bài 4: Gọi Hs đọc đề - GV gọi HS nêu yêu cầu và cách làm của bài toán Đổi đơn vị: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ - GV quan sát hướng dẫn HS làm bài. - Yc học sinh thực hiện bài giải -Gv nhận xét bài làm của học sinh . 3.Củng cố- Dặn dò: ( 5 phút) - Nhận xét tiết học - Về nhà: Ôn lại các nội dung đã học - Về hoàn thành bài 4 trang 145 / SGK - HS lên bảng giải - Cả lớp theo dõi - Nhận xét + Bài 1: HS đọc đề bài -HS trả lời Sau mỗi giờ, ô tô và xe máy đi 54 + 36 = 90 ( km ) Thời gian đi để 2 xe gặp nhau 180 : 90 = 2 ( giờ ) b) HS làm tương tự như phần a)Đáp số : 3 giờ + Bài 2:Hs đọc đề - HS làm và nhận xét bài Thời gian đi của ca nô là: 11 giờ 15 phút - 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ Quãng đường của ca nô đi là: 12 x 3,75 = 45 ( km ) + Bài 3: Hs đọc đề -HS nêu -HS thực hiện bài giải * Cách 1: Vận tốc của ngựa là: 15 000 : 20 = 750 ( m / phút ) * Cách 2: Vận tốc của ngựa là: 15 : 20 = 0, 75 ( km / phút) 0,75 km / phút = 750 m / p + Bài 4:Hs đọc đề -HS nêu -HS làm bài Quãng đường xe máy đã đi: 42 x 2,5 = 105 ( km ) Quãng đường xe còn cách B: 135 - 105 = 30 ( km ) Đáp số : 30 km - HS nhận xét bài làm của bạn * HS nhắc lại cách tính thời gian, vận tốc, quãng đường ----------------*****----------------- Toán Tiết 138 Luyện tập chung A/Mục tiêu: Giúp HS : -Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều -Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian - Giáo dục ý thức giải toán về chuyển động đều * HS yếu , TB không yêu cầu làm bài 3 B/ Đồ dùng dạy học: HS: - vở bài tập C/Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: (5p) Luyện tập chung - Gọi 2 HS lên bảng giải bài 4 trang 145 / SGK -Gv nhận xét 2.Bài mới: ( 40phút) . Thực hành: + Bài 1:Gọi Hs đọc đề - GV hướng dẫn để HS tìm hiểu có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán; chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau ? - GV vẽ sơ đồ ( như SGK trang 145 ) - GV giải thích: Xe máy đi nhanh hơn xe đạp, xe đạp đi trước, xe máy đuổi theo thì đến lúc nào đó xe máy sẽ đuổi kịp xe đạp -YC học sinh làm bài vào vở , 2 em làm bảng -Gv nhận xét củng cố dạng toán. + Bài 2: Gọi Hs đọc đề - GV hướng dẫn HS tìm quãng đường theo công thức s = v x t * GV có thể hướng dẫn HS đổi: giờ = 0,04 giờ rồi áp dụng công thức Cho HS làm bài , nhận xét bài bài của bạn. Gv nhận xét bài làm của học sinh. + Bài 3: Dành cho Hs khá giỏi -GV giải thích đây là bài toán: Ô tô đi cùng chiều với xe máyvà đuổi theo xe máy - GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi: . Khi bắt đầu đi ô tô cách xe máy bao nhiêu km? . Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy bao nhiêu km? . Sau bao lâu ô tô đuổi kịp xe máy? . Sau bao lâu ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ? - Yc học sinh làm bài vào vở , 1 em làm bảng -Gv nhận xét chốt ý đúng. 3.Củng cố- Dặn dò: ( 1 p) - Nhận xét tiết học - Về nhà: Ôn lại các nội dung đã học - Về hoàn thành bài 3 trang 146 / SGK - HS lên bảng giải - Cả lớp theo dõi - Nhận xét + Bài 1:HS đọc đề -HS tìm hiểu cách giải: a) Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp bao nhiêu km? -Tính thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp -HS làm bài , nhận xét bài của bạn. b) HS làm tương tự phần a) Đáp số:2 giờ + Bài 2:Hs đọc đề -HS theo dõi -Hs làm bài , nhận xét bài của bạn. Quãng đường báo gấm chạy trong giờ là : 120 x = 4,8 ( km ) + Bài 3: -Hs trả lời câu hỏi -HS thực hiện bài giải, nhận xét bài của bạn. Thời gian xe máy đi trước: 11 giờ 7 phút - 8 giờ 37 phút = 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Đến 11 giờ 7 phút xe máy đi: 36 x 2,5 = 90 ( km ) Sau mỗi giờ ô tô gần xe máy: 54 - 36 = 18 ( km ) Thời gian ô tô đuổi kịp xe máy 90 : 18 = 5 ( giờ ) Ô tô đuổi kịp xe máy lúc: 11 giờ 7 phút + 5 giờ = 16 giờ 7 phút - HS nhận xét bài làm của bạn * HS nhắc lại cách tính thời gian, vận tốc, quãng đường --------------*****----------------- Ngày soạn : 25/3/2013 Ngày dạy : Thứ năm ngày 28/3/2013 Toán Tiết 139 Ôn tập về số tự nhiên A/Mục tiêu: Giúp HS : -Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho: 2, 3, 5, 9 - Giáo dục ý thức ôn tập số tự nhiên * HS yếu , TB không yêu cầu làm bài 5. B/ Đồ dùng dạy học: HS: - Bảng nhóm, vở bài tập C/Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Luyện tập chung - Gọi 2 HS lên bảng giải bài 2 trang 146 /SGK -Gv nhận xét -ghi điểm 2.Bài mới: ( 40 p) . Thực hành: + Bài 1: - GV cho HS ôn tập về số tự nhiên - Cho HS đọc mỗi số rồi nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số đó -Yc học sinh đọc số -Gv nhận xét củng cố cách đọc . + Bài 2:Gọi HS đọc đề - GV hướng dẫn HS tự nêu đặc điểm của các số tự nhiên, các số lẻ, các số chẵn liên tiếp -Cho HS làm bài vào vở , 1 số em làm bảng. -Gv nhận xét chốt ý đúng. + Bài 3:Gọi Hs nêu yêu cầu - GV hỏi HS cách so sánh các số tự nhiên trong trường hợp chúng có cùng số chữ số hoặc không cùng chữ số -Cho HS làm bài vào vở , 1 số em làm bảng -Gv nhận xét chốt ý đúng. + Bài 5: Gọi Hs nêu yêu cầu -GV yêu cầu HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9; nêu đặc điểm của số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 c) 810 chia hết cho cả 2 và 5. Để tìm ra chữ số cần điền vào ô trống của số 81 ٱ là chữ số nào, phải lấy phần chung giữa hai dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 -Yc học sinh làm vở ,một vài em làm bảng -Gv nhận xét cúng cố dạng toán. 3.Củng cố- Dặn dò: ( 1 phút) - Nhận xét tiết học - Về nhà: Ôn lại các nội dung đã học - Về hoàn thành bài 5 trang 148 / SGK - HS lên bảng giải - Cả lớp theo dõi - Nhận xét + Bài 1: HS đọc số, nêu giá trị - Số 472 036 953 đọc là: " Bốn trăm bảy mươi hai triệu không trăm ba mươi sáu nghìn chín trăm năm mươi ba", chữ số 5 trong số này chỉ 5 chục + Bài 2: Hs đọc đề -Hs theo dõi -HS làm và nhận xét bài a) Ba số tự nhiên liên tiếp: 66 665, 66 666, 66 667 b) Ba số chẵn liên tiếp: 2 998, 3 000, 3 002 + Bài 3:Hs nêu yêu cầu - HS so sánh, điền dấu, nhận xét 1000 > 997 6987<10 087 7500: 10 = 750 750 217 690 > 217689 68 400 = 684 x 100 + Bài 5: Hs nêu yêu cầu -HS nhắc lại dấu hiệu chia hết và tì
File đính kèm:
- TuÇn 28.doc