Giáo án lớp 5 - Tuần 14 năm 2012
I/Mục tiêu: Giúp học sinh
1. Đọc:
-Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể với lời các nhân vật. thể hiện được tính cách nhân vật
2. Hiểu:
+ Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu , biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.(Trả lời các câu hỏi 1,2,3)
-Giáo dục học sinh lòng nhận đạo giữa con người với con người.
II/ Đồ dùng Dạy- Học:
- Tranh minh hoạ bài đọc/ Sgk-
III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu:
i - Hs đọc yêu cầu đề bài - Làm vào VBT, chữa bài chung trên bảng Khoa học GỐM XÂY DỰNG: GẠCH, NGÓI I/Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: - Nhận biết một số tính chất của gạch ,ngói. - Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng - Quan sát, nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch,ngói. -Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường sống. II/ Đồ dùng Dạy- Học: - Thông tin và hình/ Sgk- 56; 57 - Thông tin sản xuất gạch, ngói ở địa phương - Mỗi nhóm: một viên gạch, ngói khô, chậu nước. VBT III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ:(4p) Đá vôi - Kiểm tra 4 HS-nhận xét 2/ Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học */HĐ1:(10p) Kể tên một số đồ gốm. Phân biết gạch, ngói với các loại đồ sành, sứ - Nêu yêu cầu thảo luận: Quan sát, liên hệ và trả lời ( Sgk/ 56) - Gợi ý HS trả lời - Kết luận: Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng đất sét. Gạch, ngói hoặc nồi đất,... được làm từ đất sét nung ở nhiệt độ cao và không tráng men. Đồ sành, sứ đều là những đồ gốm tráng men, đồ sứ được làm bằng đất sét trắng rất tinh xảo */ HĐ2:(10p) Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng - Nêu yêu cầu thảo luận: - Cung cấp một số thông tin sản xuất gạch, ngói ở địa phương phường Duy Tân - Kết luận: Có nhiều loại gạch, ngói. Gạch dùng để xây tường, lát sân, vỉa hè, lát nhà. Ngói dùng để lợp nhà */ HĐ3:(10p) Làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của gạch, ngói - Kết luận: Gạch, ngói thường xốp, có những lỗ nhỏ li ti chứa không khí và dễ vỡ. Cần lưu ý khi vận chuyển tránh bị vỡ -Gọi HS đọc mục Bạn cần biết 3/ Củng cố- Dặn dò:(1p) - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài: 28 Hoạt động của học sinh - Nêu tính chất và công dụng của đá vôi.Lớp nhận xét. - Quan sát hình 1- 6/ Sgk- 56; 57, sắp xếp theo gợi ý của GV + Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng gì? + Gạch, ngói khác sành, sứ ở điểm nào? - Nhắc lại kết luận - Trao đổi với bạn cùng bàn, hoàn thành phiếu: Hình Công dụng 1 2a 2b 2c 4 5 6 - Thực hành làm thí nghiệm trong nhóm 4, ghi kết quả vào VBT, trình bày một số tính chất của gạch, ngói - Đọc mục Bạn cần biết/ Sgk- 57 Kể chuyện PA- XTƠ VÀ EM BÉ I/Mục tiêu: Giúp học sinh -Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ kể lại từng đoạn và nối tiếp được toàn bộ câu chuyện toàn bộ câu chuyện . -Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -GD học sinh lòng nhân hậu giữa con người với con người. II/ Đồ dùng Dạy- Học: Tranh minh hoạ chuyện - Bảng phụ ghi sẵn các tiêu chí đánh giá bài kể III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ:(5’) Kiểm tra 2 HS-nhận xét B. Bài mới(27’) 1/ Giới thiệu:- Nêu mục tiêu tiết học; xem tranh minh hoạ chuyện 2/GV kể chuyện: -GV kể chuyện - Viết lên bảng các tên riêng nước ngoài, các ngày, tháng cần nhớ Lu-i Pa- xtơ; Giô- dép; vắc- xin 6- 7- 1885(Giô -dép được đưa đến gặp bác sĩ) 7-7-1885(tiêm thử nghiệm) 3/ HD kể chuyện, trao đổi ý về nghĩa chuyện : - Tổ chức cho HS kể và trao đổi nội dung ý nghĩa chuyện - Tham khảo Sgv/275; 276, gợi ý HS kể chuyện -YC học sinh kể trước lớp. - Đính bảng phụ ghi sẵn các tiêu chí đánh giá bài kể 4/ Củng cố- Dặn dò:(3’) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài KC ở tuần 15 *Lòng biết ơn và noi theo tấm gương mẫu mực về tài năng và lòng nhân hậu của Lu-i Pa- xtơ Hoạt động của học sinh - Kể lại việc làm tốt đối với môi trường em đã chứng kiến - Nghe GV kể - Tập phát âm các tên riêng nước ngoài, đọc lại các ngày, tháng cần nhớ - Kể trong nhóm 2 dựa theo tranh - Nêu ý nghĩa chuyện kể - Thi đua kể trước lớp - Bình chọn bạn kể hay nhất, tự nhiên và hấp dẫn nhất, đặt câu hỏi thú vị nhất, hiểu chuyện nhất,... Ngày soạn: 26/11/2012 Ngày dạy: Thứ tư, ngày 28 tháng 11 năm 2012 Tập đọc HẠT GẠO LÀNG TA Trần Đăng Khoa I/Mục tiêu: Giúp học sinh Đọc: + Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài thơ. Đọc diễn cảm với giọng nhẹ nhàng, tình cảm Hiểu: + Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh.(Trả lời được các câu hỏi SGK +Thuộc lòng 2-3 khổ thơ -Giáo dục học sinh biết yêu quý sức lao động của mọi người. II/ Đồ dùng Dạy- Học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong Sgk; băng nhạc bài hát "Hạt gạo làng ta" III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ:(5’) Chuỗi ngọc lam Kiểm tra 3 HS-nhận xét B. Bài mới(40’) 1/ Giới thiệu: Tên bài, tên tác giả. 2/Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc:(15’) -Gọi HS giỏi đọc bài -YC học sinh đọc nối tiếp đoạn,Hd luyện đọc từ khó , giải nghĩa từ -Yc học sinh luyện đọc theo nhóm - GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài b/ Tìm hiểu bài:(10’) - Các câu hỏi tìm hiểu bài/ Sgk-140 Lưu ý: Câu 2, GV gợi ý HS nhận xét hai hình ảnh trái ngược có tác dụng nhấn mạnh nỗi vất vả, sự chăm chỉ của người nông dân không quản nắng mưa, lăn lộn trên ruộng đồng để làm nên hạt gạo (cua- ngoi lên; mẹ- xuống cấy) - Câu hỏi cho HS giỏi: Bài thơ gợi cho em cảm nghĩ gì? c/Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL:(15’) - Hướng dẫn đọc diễn cảm (giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm, tha thiết) - Đánh giá cá nhân HS đọc bài-nhận xét. 3/ Củng cố- Dặn dò:(5’) -Gọi HS nêu lại ND bài thơ. -GV liên hệ -GD - Đọc trước bài: Buôn Chư Lênh đón cô giáo Hoạt động của học sinh - Đọc bài theo đoạn, trả lời câu hỏi 3,4 / Sgk-137; nêu nội dung bài - Quan sát tranh minh hoạ bài đọc Sgk/80, nói về nội dung tranh -1 em đọc bài -Mõi em đọc một đoạn -Giải nghĩa các từ:Kinh Thầy, hào giao thông, trành(đọc chú giải/ Sgk- 140) -Hs luyện đọc nhóm 2 -HS theo dõi Gợi ý trả lời các câu hỏi 1/ Hạt gạo làm nên từ tinh tuý của đất, nước và công lao của con người 2/ Hình ảnh: giọt mồ hôi sa, những trưa tháng sáu, nước như ai nấu, chết cả cá cờ, cua ngoi lên bờ, mẹ em xuống cấy 3/ Thiếu nhi gắng sức lao động, các bạn chống hạn- vục mẻ miệng gầu, bắt sâu- lúa cao rát mặt, gánh phân- quang trành quết đất: Dù nhỏ tuổi, chưa quen lao động vẫn cố đóng góp công sức... 4/ Hạt gạo- Hạt vàng: vì hạt gạo rất quý, đóng góp vào chiến thắng chung của dân tộc - Nêu và ghi vở ý nghĩa của bài - Thi đua đọc diễn cảm từng khổ thơ, cả bài - Nhẩm đọc thuộc lòng, thi đọc thuộc - Nhắc lại ý nghĩa bài thơ Toán CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I/Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân bằng cách đưa về phép chia các số tự nhiên - Vận dụng giải bài toán có liên quan đến chia một số tự nhiên cho một số thập phân -GD học sinh tính cẩn thận khi làm bài II/ Đồ dùng Dạy- Học: - Bảng phụ cá nhân III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ:(5’) - Kiểm tra 2HS-nhận xét 2/ Bài mới(40’) Nêu mục tiêu tiết học */ Nhận xét: - Nêu yêu cầu tính giá trị biểu thức rồi so sánh kết quả tính (phần a/Sgk- 69) - Gợi ý HS nhận xét VD1: Nhấn mạnh bước chuyển phép chia 57 : 9,5 thành 570 : 95 VD2: Lưu ý bước chuyển 99 : 8,25 thành 9900 : 825 */ Quy tắc: - Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân, ta làm như thế nào? - Nhận xét, bổ sung hoàn thiện quy tắc */ Thực hành: Bài tập 1:Gọi HS đọc đề ,nêu yêu cầu -YC học sinh làm bài vào vở ,một số học sinh làm bảng -Nhận xét củng cố cách làm , Bài tập 3:Gọi Hs đọc đề , nêu yêu cầu -HD học sinh nắm yêu cầu đề bài và giải -Yc học sinh làm bài vào vở , 1 em làm bảng -Nhận xét chốt lời giải đúng. 3/ Củng cố- Dặn dò:(5’) -Làm các bài trong VBT -Chuẩn bị bài: Luyện tập Hoạt động của học sinh - Sửa bài 3/VBT; Nêu cách chia 1 STN cho 1 STN mà thương tìm được là STP,lớp nhận xét - Tính, nêu kết quả tính. So sánh và kết luận: Giá trị của hai biểu thức là như nhau (Khi nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương không thay đổi) - Thực hiện từng VD theo gợi ý của GV - Nhận xét: số chia gồm 2 chữ số ở phần thập phân- ta thêm 2 chữ số 0 vào bên phải số bị chia - Nêu quy tắc/ Sgk- 69 -HS đọc đề -HS làm bài, nhận xét bài của bạn -HS đọc đề -Hs làm bài , nhận xét bài của bạn Đáp số: 3,6 kg Tập làm văn LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I/Mục tiêu: Giúp học sinh - Hiểu thế nào là biên bản cuộc họp,thể thức của biên bản, nội dung, tác dụng của biên bản - Xác định được những trường hợp cầnghi biên bản,biết đặt tên cho biên bản cần lập -GD học sinh kỹ năng viết đơn từ. II/ Đồ dùng Dạy- Học: - VBT; Bảng phụ viết sẵn 3 phần chính của biên bản một cuộc họp - Bảng phụ viết sẵn nội dung phân biệt biên bản và đơn - Bảng phụ ghi sẵn nội dung trả lời cho BT 1/ 142 III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ:(5’) -Kiểm tra 2 HS -Gv nhận xét –ghi điểm 2/ Bài mới(40’)Nêu mục tiêu tiết học */ Nhận xét: - Nêu yêu cầu: TLCH bài tập 2/ Sgk- 142 - Đính bảng phân biệt biên bản và đơn - Thống nhất nội dung trả lời( Sgv- 281) */ Ghi nhớ: - Đính bảng phụ viết sẵn 3 phần chính của biên bản một cuộc họp */ Luyện tập: Bài tập 1; 2/ Sgk- 142 Bài tập 1: Gọi Hs đọc yêu cầu và Nd bài tập -Gợi ý học sinh tại sao trường hợp đó lại lập biên bản hoặc không lập biên bản. -Sau khi HS trình bày, GV đính bảng phụ ghi sẵn nội dung trả lời Bài tập 2: Gọi Hs đọc đề -Yc học sinh làm bài vào vở , trình bày bài làm -Thống nhất chọn các tên biên bản đủ ý, gọn và rõ ràng 3/ Củng cố- Dặn dò:(5’) - Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài: Luyện tập làm biên bản cuộc họp Hoạt động của học sinh - Trình bày đoạn văn tả ngoại hình người em thường gặp, lớp nhận xét. - Đọc toàn văn biên bản đại hội chi đội - Trao đối với bạn cùng bàn, TLCH của BT 2, trình bày kết quả - Đọc ghi nhớ/ Sgk- 142; thuộc ghi nhớ -HS đọc đề -HS theo dõi -Làm bài vào VBT. Các trường hợp a; c; e; g cần ghi biên bản. Các trường hợp b; d không cần ghi biên bản. -Hs đọc đề -HS làm bài , trình bày bài làm , nhận xét bài của bạn. Ngày soạn: 28/11/2012 Ngày dạy: Thứ năm, ngày 30 tháng 11 năm 2011 Toán LUYỆN TẬP I/Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời -GD học sinh ham học toán. II/ Đ
File đính kèm:
- TuÇn 14.doc