Giáo án lớp 5 môn Tiếng Việt - Tuần 18

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

1. Kĩ năng:HS biết sử dụng những kiến thức đã học để phân biệt được từ loại và dùng từ loại để đặt câu theo y/c.

2.kiến thức: Hệ thống hóa những kiến thức đã học về danh từ, động từ, tính từ, quan hệ từ và đại từ đã học.

3.Thái độ : Nâng cao ý thức tự giác học bài và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tài liệu tham khảo: Từ và câu, TV nâng cao.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .

 

doc7 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1920 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn Tiếng Việt - Tuần 18, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
soạn 6 / 1 Tuần 18
Chiều thứ ba ngày 9 tháng 1 năm 2007
Tiếng việt *
Ôn : Từ loại.
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kĩ năng:HS biết sử dụng những kiến thức đã học để phân biệt được từ loại và dùng từ loại để đặt câu theo y/c.
2.kiến thức: Hệ thống hóa những kiến thức đã học về danh từ, động từ, tính từ, quan hệ từ và đại từ đã học.
3.Thái độ : Nâng cao ý thức tự giác học bài và làm bài.
II. Đồ dùng dạy học. 
- Tài liệu tham khảo: Từ và câu, TV nâng cao.
III.Các hoạt động dạy học .
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c HS nhắc lại một số khái niệm về danh từ, động từ, tính từ...
2. Bài mới.
 a) Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
 b) Giảng bài.
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Đọc đoạn văn sau:
ở làng người Thái và làng người Xá, đến mùa đi làm nương thì trên sàn, dưới đất mọi nhà đều vắng tanh ....Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày .Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá ...Mấy chú bé đi tìm chỗ ven suối để bắc bếp thổi cơm...Lũ chó nhung nhăng chạy sủa om cả rừng.
 Tìm các danh từ trong đoạn văn trên và phân loại thành: danh từ riêng, danh từ chung chỉ người, chỉ con vật, chỉ cây cối, chỉ vật, chỉ thời gian, chỉ đơn vị và danh từ trừu tượng.
- GV và HS cùng củng cố lại về danh từ.
 Bài 2: Đặt câu có tù đông âm :
a) Câu có bó là danh từ.
- Câu có bó là động từ.
b) Câu có bào là danh từ.
- Câu có bào là động từ.
- GV và HS cùng chữa bài.
Bài 3: Đặt câu có:
a) Một danh từ làm chủ ngữ và một danh từ tham gia bộ phận vị ngữ kiểu câu "Ai là gì?"
b) Một danh từ làm chủ ngữ và một đại từ tham gia vào bộ phận vị ngữ kiểu câu " Ai làm gì ? "
c) Một đại từ làm chủ ngữ và một đại từ tham gia bộ phận vị ngữ kiểu câu " Ai thế nào? "
- Gv chấm 1 số bài và chữa.
Bài 4: Em hãy viết một đoạn văn tả một bạn đang vui chơi. Viết lại các động từ, tính từ và quan hệ từ có trong đoạn văn.
-3. Củng cố, dặn dò.
- GV thu vở chấm chữa bài.
- HS nhắc lại các kiến thức đã ôn.
- GV nhận xét chung tiết học, Dặn HS ôn lại từ loại.
-3-4 em nhắc lại.
-HS tự xác định y/c của bài rồi làm bài.
- Đại diện HS chữa bài.
- HS đọc kĩ yêu cầu của đề bài và xác định việc trong tâm rồi thảo luận để làm bài vào vở.
a) Mẹ để bó đũa lên bàn.
- Hãy bó chặt mớ rau lại.
- HS tự làm bài vào vở, đổi chéo cho nhau để chữa bài.
- HS tự viết bài vào vở, đại diện vài em đọc bài và chữa bài.
Toán *
Ôn: Diện tích hình tam giác.
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức: Củng cố lại cách tính diện tích tam giác
2. Kĩ năng:HS vận dụng công thức để tính diện tích tam giác, xác định được chiều cao và đáy của tam giác .
3.Thái độ: Giáo dục HS chủ động lĩnh hội kiến thức, tự giác làm bài, vận dụng tốt trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy học.
Luyện giải toán, đánh giá kết quả học toán.
III. Các hoạt động dạy học.
 Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài về nhà.
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài:GV nêu mục đích y/c của tiết học
b) Giảng bài.
Hướng dẫn HS làm bài tập sau:
Bài 1: Ghi Đ vào ô vuông đặt bên công thức tính diện tích hình tam giác.
A. S = a x h B. S = x C. S = 
- GV và HS cùng củng cố lại công thức tính diện tích tam giác.
Bài 2: Cho hình chữ nhật ABCD và điểm M nằm trên cạnh AB có : DC = 24 cm; AD = 12,5 cm ; 
MB = 8 cm. A M B
 D C
a) Tính diện tích tam giác MDC.
b) Tính diện tích tam giác MBC.
c) Tính diện tích tam giác AMD.
- GV và HS củng cố lại cách tính diện tích tam giác.
Bài 3. Cho hình tam giác ABC có chiều cao AH = 2,7 cm và BM = BC . Biết BM = 2 cm, tính diện tích hình tam giác ABM và AMC.
 A
 B C
 H M
- GV gợi ý giúp đỡ HS hoàn thành bài.
Bài 4: Cho hình tam giác ABC có diện tích bằng
47,5 dm, chiều cao AH = 2,5 dm. Tính độ dài đáy 
BC.
- Y/c HS chữa bài.
- GV và HS cùng củng cố lại cách tìm đáy của tam giác.
3. Củng cố dặn dò.
- Mời HS nêu lại các kiến thức vừa ôn.
- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- 2 em lên bảng làm bài.
- HS tự làm bài vào vở, đại diện chữa bài.
- HS làm bài vào vở.
- 3 em chữa bảng.
- HS đọc bài, phân tích bài và tự làm bài vào vở, đại diện chữa bài
- HS đọc kĩ đề phân tích đề và tìm cách giải.
Dựa vào công thức tính diện tích hãy nêu cách tính đáy.
S = Vậy a = 
-HS tự làm bài. Đại diện chữa bài.
Tự học
I. Mục Đích yêu cầu.
- Giúp HS hoàn thành một số bài của buổi sáng.
- Củng cố mở rộng kiến thức về toán, tập đọc.
- Xây dựng ý thức tự giác học tập cho HS. 
II - Đồ dùng dạy học 
GV+HS: VBT TV.
GV: Đánh giá kết quả học tiếng việt.
III- Các hoạt động dạy - học 
Giáo viên
Học sinh
1.Hoàn thành kiến thức của buổi sáng.
*Môn tập đọc: HS luyện đọc diễn cảm 1 số bài tập đọc đã ôn.
- Tổ chức cho HS xếp các bài tập đọc vào chủ điểm phù hợp.
1. Chuyện một khu vườn nhỏ.
2. Tiếng vọng.
3. Thầy thuốc như mẹ hiền.
4. Hành trình của bầy ong.
5. Chuỗi ngọc lam.
6. Hạt gạo làng ta.
A. giữ lấy màu xanh.
...................................
...................................
B. Vì hạnh phúc con người.
.................................
- HS thi đọc trong nhóm sau đó đọc trước lớp.
- HS lựa chọn và điền cho đúng.
- Đại diện 1 em làm phiếu to để chữa bài.
Môn toán: GV hướng dẫn HS làm bài tập trong vở bài tập.
 2.Mở rộng nâng cao kiến thức bài học
Môn toán:
Bài 1: Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy 10 cm, chiều cao bằng đáy.
- Củng cố lại cách tính diện tích tam giác và cách tìm phân số của một số.
Bài 2: Cho tam giác ABC, có số đo cạnh BC bằng 32 cm, biết rằng nếu kéo dài đoạn BC thêm 4 cm thì diện tích hình tam giác sẽ tăng thêm 54 cm. Hỏi tam giác ABC có diện tích bằng bao nhiêu?
- GV gợi ý giúp HS biết dựa vào diện tích tăng thêm để tìm chều cao của tam giác ABC, sau đó tìm diện tích tam giác ABC.
- Y/c HS nhắc lại cách tìm chiều cao khi biết diện tích và cạnh đáy.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học, tuyên dương những em tích cực học tập.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS tự hoàn thành bài.Đại diện chữa bài.
- HS đọc đề bài phân tích bài và tự làm bài.
- đại diện chữa bài.
- 2- 3 HS nhắc lại.
Soạn 7 / 1 Chiều thứ 6 ngày 12 tháng 1 năm 2007
Tiếng việt *
Ôn văn tả người.
Đề bài: Em hãy tả một người lao động ( công nhân, thợ thủ công, bác sĩ, y tá, cô giáo, thầy giáo...) đang làm việc.
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài văn tả người, viết được bài văn tả người theo y/c của bài.
2. Kiến thức: Củng cố kiến thức về cấu tạo của bài văn tả người.
3. Thái độ. HS chủ động ôn tập và lĩnh hội kiến thức.
II. Đồ dùng dạy học.
III.Các hoạt động dạy học .
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
Nêu cấu tạo của bài văn tả người.
.2. Bài mới.
 a) Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
 b) Giảng bài .
HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài.
- Y/c HS đọc đề bài, xác định trọng tâm của đề.
- GV dùng thước gạch chân các từ ngữ quan trọng.
HĐ2: HS lập dàn bài chi tiết.
- Y/c nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người.
 Phần mở bài: Giới thiệu người định tả.( Một người lao động đang làm việc.)
 Phần thân bài: - Tả một vài nét nổi bật về ngoại hình bên ngoài.
 - Tả hoạt động của người đó gắn với công việc làm cụ thể.( Chú ý cử chỉ lời nói của người được tả)
( Có thể tả lồng ghép cả ngoại hình và hoạt động)
 Phần kết bài: Nêu cảm xúc suy nghĩ của mình.
- Đại diện đọc chữa bài.
HĐ3. Y/c HS tự làm bài vào vở.
- GV thu vở chấm chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại kiến thức vừa ôn về tả người.
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS ôn bài.
- 3 HS nêu.
-HS đọc kĩ y/c của bài tự, xác định đúng y/c của bài.
- HS tự hoàn thành dàn bài chi tiết.
- Đại diện HS chữa bài trước lớp, lớp nhận xét bình chọn những bài viết hay có ý riêng.
- 2, 3 em nhắc lại.
Tự học
I . Mục đích yêu cầu.
- Giúp HS hoàn thành một số bài của buổi sáng.
- Mở rộng kiến thức về luyện từ và câu và toán.
- Xây dựng cho HS ý thức tự giác học tập tốt.
II. Đồ dùng dạy học.
III.Các hoạt động dạy -học.
Giáo viên
Học sinh
1.Hoàn thành các bài buổi sáng.
- HS tiếp tục hoàn thành bài trong vở bài tập toán.
- GV thu chấm chữa bài.
- Củng cố về cách tính chu vi hình tròn.
- Hướng dẫn HS hoàn thành bài trong vở bài tập tiếng việt.
- Củng cố về nghĩa gốc, nghĩa chuyển, quan hệ từ, từ đồng nghĩa...
 2. Mở rộng nâng cao kiến thức bài học.
* Môn Luyện từ và câu.
Bài 1. Tìm hai từ đồng nghĩa với mỗi từ sau:
cứng cỏi, chua xót, ngay thẳng.
Bài 2: Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
Trong từ: tiếng thơm, danh thơm, thơm thảo, thơm mang nghĩa :
a. Nghĩa gốc.
b. Nghĩa chuyển.
3. Củng cố, dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại các kiểu câu chia theo mục đích nói.
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS ôn bài.
- HS tự làm bài tập vào vở.
bài tập theo sự hướng dẫn của GV.
- HS đọc kĩ y/c rồi làm bài, - Đại diện chữa bài.lớp nhận xét bổ sung.
Bài 1: - cứng cáp,vững vàng. -chua xót, chua chát, đau xót
- trung thực, thẳng ngay.

File đính kèm:

  • docB 2 TUAN 18.doc
Giáo án liên quan