Giáo án lớp 5 học kỳ I - Tuần 28 trường Tiểu học Bồng Sơn năm học 2013 - 2014

I– Mục tiêu :

- Rèn luyện kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian.

- Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo độ dài, đơn vị đo thời gian.

II-Các hoạt động dạy học chủ yếu :

 

doc33 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1062 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 học kỳ I - Tuần 28 trường Tiểu học Bồng Sơn năm học 2013 - 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
äp.
Ghi bảng:
48 : (36 – 12) = 2 giờ
S : (v2 – v1) = t 
b) Gọi 1HS đọc đề phần b).
- Cho HS làm tương tự như phần a)
- Gọi 1HS lên bảng làm ; HS dưới lớp làm vào vở. 
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Kết luận.
*Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi HS nêu yêu cầubài toán, nêu cách làm.
- Cho HS tự làm bài vào vở .
Gọi 1HS lên bảng làm .
-Gọi một số em đọc bài giải.
-Gọi HS nhận xét.
Gọi HS nhắc lại công thức tính vận tốc.
Nhận xét chung.
*Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán, nêu yêu cầu của bài toán.
- Giải thích: Đây là bài toán: Ô tô đi cùng chiều với xe máy và đuổi theo xe máy.
- Đánh giá.
4- Củng cố - dặn dò :
- Gọi HS nêu lại các bước giải của bài toán đã cho.
- Nhận xét tiết học .
-Chuẩn bị bài sau.
-2HS làm bài ở bảng. 
- HS nghe .
-HS đọc.
HS thực hiện yêu cầu.
+ Có 2 chuyển động cùng chiều với nhau (đều đi từ A về phía C).
-HS quan sát, thảo luận cách giải.
-Lắng nghe.
- HS làm bài.
 Bài giải:
Cách 1:
Mỗi giờ xe máy đi nhanh hơn xe đạp số ki-lô-mét là:
 36 - 12 = 24 (km)
Lúc đầu xe đạp đi trước xe máy 48 km. Vậy xe máy đuổi kịp sau số giờ là:
 48 : 24 = 2 (giờ)
 Đáp số: 2 giờ
-Nhận xét.
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài theo hướng dẫn.
- HS làm bài.
 Bài giải
Sau 3 giờ xe đạp đã cách A một khoảng là:
 12 x 3 = 36 (km)
Xe máy sẽ đuổi kịp xe đạp sau thời gian là:
 36: (36 – 12 ) = 1,5 (giờ)
 Đáp số: 1,5 giờ
- Nhận xét.
- HS chữa bài.
HS đọc đề.
HS nêu.
HS làm bài.
 - Đọc bài giải.
-Nhận xét.
 HS nhắc lại công thức tính vận tốc.
- Chữa bài.
- HS đọc bài toán, nêu yêu cầu của bài toán.
-HS làm bài .
- HS nêu
- Lắng nghe.
Tiếng Việt
ÔN TẬP TIẾT 4
I-Mục tiêu :
-Kiến thức : Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và Học thuộc lòng. ( Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chảy các bài đã học từ học kì II của lớp 5 ).
 -Kĩ năng : Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu của HK II. Nêu được dàn ý của một trong những bài văn miêu tả trên; nêu chi tiết hoặc câu văn HS yêu thích , giải thích được lí do .
	-Thái độ: Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt .
II-Đồ dùng dạy học :
-Dàn ý của 3 bài văn miêu tả : Phong cảnh đền Hùng , Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ .
III-Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
8’
8’
14’
2’
1- Giới thiệu bài:
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( 2 em)
-HS lên bảng bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem bài 2 phút ) 
-Đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc. 
3- Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Gọi HS lần lượt nêu.
-Dán lên bảng lớp tờ giấy viết bảng tổng kết : Có 3 bài tập đọc là văn miêu tả trong 9 tuần đầu của HK II : Phong cảnh đền Hùng , Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ .
4-Bài tập 3 :
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Cho HS làm bài tập theo nhóm vào vở.
- Gọi HS trình bày dàn ý của một bài tập đọc.
-Gọi HS nêu chi tiết mình thích.
-Nhận xét , chốt ý .
5- Củng cố , dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn tập chuẩn bị cho tiết 5 .
-HS lắng nghe .
-HS đọc trong SGK (hoặc thuộc lòng) theo phiếu. 
-1HS đọc yêu cầu của bài .
- HS lần lượt nêu.
-HS nhìn bảng lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài tập
-HS làm bài theo nhóm, viết vào vở 
- HS trình bày dàn ý.
-HS tiếp nối nhau nêu ví dụ minh hoạ 
-HS lắng nghe .
-HS lắng nghe .
Thứ tư ngày 19 tháng 3 năm 2014
Tiếng Việt
ÔN TẬP TIẾT 5
I-Mục tiêu :
	-Kiến thức : Nghe - viết đúng chính tả đoạn văn tả Bà cụ bán hàng nước chè .
	- Kĩ năng : Viết được một đoạn văn ngắn ( 5 câu ) tả ngoại hình của một cụ già mà em biết 
	-Thái độ: Giáo dục Hs yêu quý tiếng Việt .
II-Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
15’
15’
 2’
1-Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta cùng Nghe – viết đúng chính tả đoạn văn tả Bà cụ bán hàng nước chè .Viết một đoạn văn ngắn (5 câu) tả ngoại hình của một cụ già mà em biết .
2-Nghe – viết :
-Đọc bài chính tả “ Bà cụ bán hàng nước chè “ : giọng thong thả , rõ ràng .
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài chính tả, tóm tắt nội dung. 
-Cho HS đọc thầm lại bài chính tả lưu ý các tiếng dễ viết sai: : tuổi giời, tuồng chèo ….
-Đọc bài cho HS viết.
- Đọc bài cho HS soát lại.
-Chấm chữa bài .
3-Luyện tập :
*Bài 2 : 
-Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài.
+ Đoạn văn mà các em vừa viết tả ngoại hình hay tính cách của bà cụ bán hàng nước chè ?
+Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình ?
+Tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào ?
-Nhắc HS : 
+ Miêu tả ngoại hình không nhất thiết phải đầy đủ các chi tiết mà chỉ cần tả những nét tiêu biểu .
+ Trong bài miêu tả có thể có 2, 3 đoạn văn tả ngoại hình nhân vật .
+ Nên viết môït đoạn văn ngắn tả một vài đặc điểm của nhân vật .
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi 5 HS trình bày đoạn văn vừa viết.
-Gọi một số HS nhận xét.
-Nhận xét bài làm, chấm điểm một số đoạn viết hay .
4-Củng cố , dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục viết lại đoạn văn cho hoàn chỉnh. Chuẩn bị tiết sau.
-HS lắng nghe .
-HS lắng nghe .
-Đọc thầm lại bài chính tả , tóm tắt nội dung : Tả gốc cây bàng cổ thụ và bà cụ bán hàng nước chè .
-Đọc thầm lại bài chính tả lưu ý các tiếng dễ viết sai. –HS viết bài chính tả .
- Viết bài.
-Rà soát bài viết .
- Nộp vở lên bàn giáo viên.
-1HS đọc yêu cầu của bài.
+Tả ngoại hình .
+Tả tuổi của bà .
+Bằng cách so sánh với cây bàng già, đặc biệt tả mái tóc bạc trắng.
Lắng nghe.
- HS Làm bài
-5 HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe .
& RÚT KINH NGHIỆM:
Toán :
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN 
 I– Mục tiêu :
-Giúp HS : Oân tập, củng cố cách đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
II-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
5’
1’
28’
3’
1- Ổn định lớp : 
2- Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 1 HS làm lại bài tập 3.
-Gọi1HS nêu các bước giải của bài toán đó.
 - Nhận xét, sửa chữa .
3 - Bài mới : 
 a- Giới thiệu bài : Oân tập về số tự nhiên
 b– Hoạt động : 
 * Ôn tập khái niệm số tự nhiên, cách đọc, viết số tự nhiên
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
a) Y/c HS đọc đề bài,tự nhẩm các số đã cho.
- Gọi các em đọc lần lượt đọc các số.
- Gọi HS nhận xét cách đọc.
+Hãy nêu cách đọc các số tự nhiên ?
-Nhận xét chung.
b) Bài yêu cầu gì?
- Gọi HS trả lời miệng.
+ Nêu cách xác định giá trị của chữ số trong cách viết?
- Chốt kiến thức.
 * Ôn tập tính chất chẵn lẻ và quan hệ thứ tự trong tập số tự nhiên
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Cho HS tự làm bài vào vở.
-Gọi 1 HS lên bảng; dưới lớp làm vào vở.
- Gọi một số HS nhận xét.
Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Cho HS tự làm bài vào vở, thảo luận về kết quả và cách làm.
- Quan sát giúp HS còn yếu.
- Gọi 2 HS đọc kết quả bài làm và giải thích cách làm.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét chung.
Bài 4: - Cho HS đọc đề bài, tự làm bài.
- Gọi HS đọc kết quả làm bài.
- Chốt kiến thức.
 * Ôn tập các dấu hiệu chia hết trên tập số tự nhiên 
Bài 5: -Y/c HS đọc bài, nhắc lại các dấu hiệu chia hết đã học.
- Cho HS tự làm bài.
- Gọi 3 HS nêu kết quả.
- Chốt lại kiến thức.
4- Củng cố - dặn dò:
+ Hãy nêu cách đọc các số tự nhiên ?
+ Đặc điểm của hai số tự nhiên chẵn (lẻ) liên tiếp ?
+ Nêu các dấu hiệu chia hết.
- Nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm bài tập .
 - Chuẩn bị bài sau : Ôn tập về phân số 
- 2HS thực hiện.
- HS nghe .
- HS nghe .
- HS đọc đề.
- Đọc nhẩm các số đã cho.
- HS đọc các số.
- Nghe và nhận xét.
+ Tách lớp trước khi đọc; mỗi số đọc như số có 1; 2; 3 chữ số, kết thúc mỗi lớp kèm theo tên lớp....
- HS đọc yêu cầu của đề bài.
- HS tự làm vào vở.
a) 998; 999; 1000
 7999; 8000; 8001;
 66665; 66666; 66667
b) 98; 100; 102…
c) 77; 79; 81….
- Nhận xét
- HS đọc yêu cầu.
- Tự làm bài vào vở.
- Kết quả:
a) 3999; 4856; 5468; 5486
b) 3762; 3726; 2763; 2736
- Nhận xét kết quả của bạn.
- HS đọc đề.
- HS tự làm bài.
- 3 HS thực hiện yêu cầu.
- Làm bài vào vở.
-Nêu kết quả.
- Lắng nghe và chữa bài.
3 HS nêu miệng.
- Lắng nghe.
& RÚT KINH NGHIỆM:
Tiếng Việt
ÔN TẬP TIẾT 6
I- Mục tiêu :
-Kiến thức : Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và Học thuộc lòng .( Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chảy các bài đã học từ học kì II của lớp 5 ).
- Kĩ năng : Củng cố về các biện pháp liên kết câu : Biết dùng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để liên kết các ví dụ đã cho .
	-Thái độ: Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt .
II- Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
30’
3’
1-Giới thiệu bài:
-Tiết học hôm nay củng cố về các biện pháp liên kết câu: Biết dùng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để liên kết các ví dụ đã cho .
2-Bài tập 2:
-Gọi HS đọc nội dun

File đính kèm:

  • docTUAN 28.doc