Giáo án Lớp 5 - Tuần 4

I. Mục tiêu

- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).

- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.

* Mục tiêu riêng: làm được bài tập 1 theo hướng dẫn của cô.

II. Chuẩn bị

- Dự kiến các hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, cá nhân.

II. Các hoạt động dạy học

doc26 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1126 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đắp xong nền nhà trong 4 ngày cần số người là:
 12 : 2 = 6 ( người)
 Đáp số: 6 người.
- 1 HS đọc đề.
+ Rút về đơn vị.
- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
Tóm tắt: 
 7 ngày: 10 người.
 5 ngày:….người?
Bài giải:
Muốn làm xong công việc trong 1 ngày cần:
 10 7 = 70( người)
Muốn làm xong công việc trong 5 ngày cần:
 70 : 5 = 14 ( người)
 Đáp số: 14 người.
- 1 HS đọc bài.
- Hs Tóm tắt và giải vào vở.
Tóm tắt:
 120 người: 20 ngày.
 150 người: …ngày?
Bài giải:
1 người ăn hết số gạo dự trữ đó trong thời gian là:
 20 120 = 2 400( ngày)
150 người ăn hết số gạo dự trữ đó trong thời gian là:
 2 400 : 150 = 16(ngày)
 Đáp số: 16ngày.
Tóm tắt.
3 máy bơm: 4 giờ
6 máy bơm: …giờ?
 Bài giải
6 máy bơm gấp 3 máy bơm số lần là.
 6 : 3 = 3( lần)
6 máy bơm hút hết số nước trong thời gian là.
 4 : 2 = 2( giờ)
 Đáp số : 2 giờ
*************************************************
Luyện từ và câu
T7: Từ trái nghĩa
I. Mục đích, yêu cầu
- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau (Nội dung ghi nhớ).
- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2, BT3).
* Mục tiêu riêng: tìm được một số cặp từ trái nghĩa trong bài tập 1.
II. Chuẩn bị
 - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét – sửa sai.
2, Dạy bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Phần nhận xét
* Bài 1:
- GV nêu yêu cầu của bài tập.
- GV dán lên bảng lớp 2- 3 tờ giấy khổ to.
- Lớp nhận xét sửa sai.
* Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau, đó là những từ trái nghĩa.
Bài 2: 
- Nhận xét – sửa sai.
Bài 3: 
+ Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam?
2.3, Ghi nhớ: SGK.
2.4, Luyện tập
Bài tập 1: 
- GV mời 4 HS lên bảng- mỗi em gạch chân 1 cặp từ trái nghĩa.
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS làm vào VBT.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: rộng, đẹp, dưới.
Bài tập 3: 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
Bài tập 4: 
- Cho HS làm bài vào vở.
- GV hướng dẫn cả lớp nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc đoạn văn miêu tả mầu sắc đẹp của những sự vật dựa theo một ý, một khổ thơ trong bài: Sắc màu em yêu.
- HS cả lớp đọc thầm nội dung bài tập, quan sát tranh minh hoạ trong sgk, làm bài vào vở bài tập.
- 2 –3 HS lên bảng trình bày bài tập.
Chính nghĩa.
Đúng với đạo lí. Chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại cái sấu, chống lại áp bức bất công…
Phi nghĩa.
Trái với đạo lí. Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa, không được những người có lương chi ủng hộ.
- 1 HS đọc nội dung bài tập
- Cả lớp trao đổi thảo luận theo nhóm
- Đại diện HS trả lời.
+ Sống- chết.
+ Vinh – nhục.
- HS đọc yêu cầu của bài tập 3
- Bốn, năm HS phát biểu dự định của mình.
+ Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam – thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.
- 2, 3 HS đọc ghi nhớ SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Các cặp từ trái nghĩa: đục/ trong; đen/ sáng; rách/ lành; dở/ hay.
- 1 HS đọc bài tập
- Hs làm vào vở BT, 1 HS lên bảng. 
- Một số HS nêu câu trả lời.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận, ghi các đáp án ra giấy A4.
- Đại diện các nhóm trình bày.
a, chiến tranh, xung đột,...
b, căm ghét, căm giận, căm thù, căm hờn, ghét bỏ, thù ghét, thù hằn, thù hận, thù địch,...
c, chia rẽ, bè phái, xung khắc,...
d, phá hoại, phá phách, tàn phá, phá huỷ, huỷ hoại,...
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Hs tự đặt câu vào vở.
- HS tiếp nối nhau đọc bài làm.
*********************************************
Kể chuyện
T4: Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai
I. M ục đích, yêu cầu:
- Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện.
- Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. 
II. Đồ dùng dạy học:
Các hình ảnh minh hoạ trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
+ Hãy kể việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước của của một người mà em biết?
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
- GV hướng dẫn HS quan sát các tấm ảnh
2.2, GV kể chuyện
+ GV kể lần 1, kết hợp chỉ lên các dòng chữ ghi ngày tháng, tên riêng kèm chức vụ, công việc của những người lính.
+ GV kể lần 2- 3 kết hợp giới thiệu từng hình ảnh minh hoạ trong sgk
2.3, Hướng dẫn hs kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a, Kể chuyện theo nhóm:
b, Thi kể chuyện trước lớp:
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
+ Chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
+ Bạn có suy nghĩ về chiến tranh? 
+ Hành động của những người lính Mĩ có lương tâm giúp bạn hiểu điều gì?
** ý nghĩa câu chuyện:
3, Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài. 
 Chuẩn bị bài sau
- 2 HS kể.
- HS quan sát các tấm ảnh trong sgk.
- 1 HS đọc lời ghi dưới mỗi tấm ảnh.
- HS vừa nghe kể vừa nhìn các hình ảnh minh hoạ
- HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm( mỗi nhóm kể theo 2- 3 tấm ảnh sau đó một em kể toàn truyện. Cả lớp trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp
* Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
*********************************************************
Soạn ngày 12/9/2011
Dạy ngày : 15/9/2011
Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011
ngoại ngữ
Giáo viên chuyên dạy
******************************************
Toán
T19: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
- Giải được các bài toán 1, 2. Bài 3, 4 dành cho HS khá giỏi.
* Mục tiêu riêng: Thực hiện được một số phép tính nhân, chia đơn giản.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài làm trong vở bài tập của HS.
- Nhận xét – sửa sai.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:	
- Hướng dẫn HS phân tích đề và tìm cách giải.
- Gv: nhận xét – sửa sai.
Bài 2:
- Hướng dẫn HS phân tích đề.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 3 (HS khá giỏi)
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Phân tích đề.
Bài 4 (HS khá giỏi)
- Hướng dẫn HS giải ở nhà.
3, Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc đề.
- 1 HS tóm tắt và giải trên bảng lớp. Hs dưới lớp làm vào vở.
 Tóm tắt:
3000đồng 1 quyển: 25 quyển
1500đồng 1 quyển:….quyển?
 Bài giải:
3 000 đồng gấp 1 500 đồng số lần là:
 3 000 : 1 500 = 2 ( lần)
Nếu mua vở với giá 1 500 đồng một quyển thì mua được số quyển là:
 25 2 = 50 ( quyển )
 Đáp số : 50 quyển. 
- 1 HS đọc đề. 
- Hs tóm tắt và giải theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày. 
 Tóm tắt:
Nhà 3 người, 1 người 800 000đ / tháng
Nhà 4 người, 1 người có ... đồng / tháng?
 Bài giải:
Với gia đình 3 người thì tổng thu nhập của gia đình là:
 3 800 000 = 2 400 000(đồng)
Với gia đình 4 người mà tổng thu nhập không đổi thì bình quân thu nhập hàng tháng của mồi người là:
 2 400 000 : 4 = 600 000(đồng).
Vậy bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người bị giảm đi là:
 800 000 – 600 000 = 200 000( đồng)
 Đáp số: 200 000đồng.
- HS giải bài vào vở.
 Tóm tắt:
10 người : 35 m.
30 người: …? m
 Bài giải:
30 người gấp 10 ngưới số lần là:
 30 : 10 = 3 (lần )
30 cùng đào trong một ngày được số m mương là:
 35 3 = 105 (m)
 Đáp số : 105 m.
 Tóm tắt:
Mỗi bao 50 kg : 300 bao.
Mỗi bao 75 kg :…..? bao.
 Bài giải
 Xe tải có thể chở được số kg gạo là:
 50 300 = 15 000 ( kg )
 Xe tải có thể được số bao gạo 75 kg là:
 15 000 : 75 = 200 ( bao )
 Đáp số : 200 bao.
********************************************
Tập đọc
T8: Bài ca về trái đất
I. Mục đích yêu cầu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, học thuộc 1, 2 khổ thơ; HS khá giỏi học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bài thơ).
* Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát bài thơ, học thuộc 1 khổ thơ.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ ghi những câu thơ hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 HS đọc bài Những con sếu bằng giấy.
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài mới
2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
- GV hướng dẫn cách đọc đúng.
- GV sửa phát âm kết hợp giải nghĩa 1 số từ khó.
- GV đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài
+ Hình ảnh trái đất có gì đẹp? (HSHN)
+ Em hiểu hai câu cuối khổ thơ hai (Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm! Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm!) nói gì?
+ Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?
+ Bài thơ muốn nói với em điều gì?
+ Bài thơ gửi gắm thông điệp gì?
c, Đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ thơ 2
- Gv nhận xét, cho điểm.
3, Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học thuộc lòng bài thơ ở nhà và chuẩn bị bài sau.
- 2 Hs đọc bài và trả lời câu hỏi.
- 1HS đọc bài.
- HS đọc tiếp nối (2, 3 lượt).
- HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- 1, 2 HS đọc toàn bài.
+ Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh; có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn sóng biển.
+ Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý, cũng thơm. Cũng như mọi trẻ em trên trái đất dù khác nhau màu da nhưng đều bình đẳng, đều đáng quý, đáng yêu.
+ Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân. Vì chỉ có hoà bình, tiếng hát tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất.
+ Trái đất là tất cả của trẻ em./ Dù khác nhau về màu da nhưng mọi trẻ em trên thế giới đều bình đẳng.
+ Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.
- Ba HS đọc nối tiếp bài thơ, tìm giọng đọc đúng ở mỗi đo

File đính kèm:

  • docTuan 4.doc
Giáo án liên quan