Giáo án lớp 4 - Tuần 7

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức và kĩ năng :

* Đọc thành tiếng:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.

- Hiểu nội dung : Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. (TL được các CH trong SGK).

2. Thái độ : GDHS có tình yêu quê hương đất nước.

*GDHS : Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK

 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

 

doc41 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1756 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ách tiến hành:
 * GV chia nhóm thành các nhóm nhỏ và phát cho mỗi nhóm một tờ giấy ghi tình huống. (Xem SGV)
 ? Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì 
 * Kết luận.
4. Củng cố - dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà tìm hiểu bài sau
- 3 HS trả lời, HS dưới lớp nhận xét và bổ sung câu trả lời của bạn.
- HS lắng nghe.
- Hoạt động cả lớp.
- HS suy nghĩ.
- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp theo dõi và chữa bài theo GV.
- HS đọc.
- 2 HS đọc to, cả lớp theo dõi.
- T iến hành thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời.
(H/D HS trả lời như SGV)
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả của nhóm mình.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS cả lớp.
** Rút kinh nghiệm:
- ……………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………..
Thứ ngày tháng năm 20 
Tiết 14 Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức và kĩ năng :
- Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa Việt Nam, viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT 1, viết đúng một vài tên riêng ở BT 2.
2.Thái đô : GD HS biết tôn trọng người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
-Phiếu in sẵn bài ca dao, mỗi phiếu 4 dòng, có để dòng … phía dưới.
-Bản đồ địa lý Việt Nam.
-Giấy khổ to kẻ sẵn 4 hàng ngang.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam ? Cho Ví dụ ?
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn đã giao về nhà và cho biết em đã viết hoa những danh từ nào trong đoạn văn? Vì sao lại viết hoa ?
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu phần chú giải.
- Chia nhóm 4 HS phát phiếu và bút dạ cho HS. Yêu cầu HS thảo luận, gạch chân dưới những tên riêng viết sai và sửa lại.
- Gọi 3 nhón dán phiếu lên bảng để hoàn chỉnh bài ca dao.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc lại bài ca dao đã hòan chỉnh.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Bài ca dao cho em biết điều gì?
 Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng đồ địa lý Việt Nam lên bảng.
- Phát phiếu và bút dạ, bản đồ cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận, làm việc theo nhóm.
- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng. Nhận xét, bổ sung để tìm ra nhóm đi được nhiều nơi nhất.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ tên địa danh vừa tìm được và tìm hiểu tên, thủ đô của 10 nước trên thế giới.
- HS lên bảng.
- 2 HS đọc và trả lời.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn.
- Dán phiếu.
- Nhận xét, chữa bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Bài ca dao giới thiệu cho em biết tên 36 phố cổ ở Hà Nội.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Nhận đồ dùng học tập và làm việc trong nhóm.
- Dán phiếu, nhận xét phiếu của các nhóm.
- Viết tên các địa danh vào vở.
** Rút kinh nghiệm:
- ……………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………..
Thứ ngày tháng năm 20 
Tiết 14 Tập làm văn
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức và kĩ năng :Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa vào theo trí tưởng tượng ; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
2.Thái độ : GD HS biết thông cảm, sẻ chia, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn.
*GDHS : Tư duy sáng tạo, thể hiện sự tự tin, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Bảng lớp viết sẵn đề bài, 3 câu hỏi gợi ý.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi HS lên bảng đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV đọc lại đề bài, phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: Giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian.
- Yêu cầu HS đọc gợi ý.
- Hỏi và ghi nhanh từng câu trả lời của HS dưới mỗi câu hỏi gợi ý.
1/ Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước?
2/ Em thực hiện 3 điều ước như thế nào?
3/ Em nghĩ gì khi thức giấc?
- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe.
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Gọi HS nhận xét bạn kể về nội dung truyện và cách thể hiện. GV sửa lỗi cho HS.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện theo GV đã sửa và kể cho người thân nghe.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Tiếp nối nhau trả lời.
1/ Mẹ em đi công tác xa. Bố ốm nặng phải nằm viện. Ngoài giờ học, em vào viện chăm sóc bố. Một buổi trưa, bố em đã ngủ say. Em mết quá cũng ngủ thiếp đi. Em bỗng thấy bà tiên nắn tay em. Bà cầm tay em, khen em là đứa con hiếu thảo và cho em 3 điều ước…
2/ Đầu tiên, em ước cho bố em khỏi bệnh và tiếp tục đi làm. Điều thứ 2 em mong cho người thoát khỏi bệnh tật. Điều thứ ba em mong ướn mình và em trai mình học giỏi để sau này lớn lên trở thành nhữnh kĩ sư giỏi…
3/ Em tỉnh giấc và thật tiếc đó là giấc mơ. Nhưng em vẫn tự nhủ mình sẽ cố gắng để thực hiện được những điều ước đó.
- Em biết đó chỉ là giấc mơ thôi nhưng trong cuộc sống sẽ có nhiều tấm lòng nhân ái đến với những người chẳng may gặp cảnh hoạn nạn, khó khăn.
- Em rất vui khi nghĩ đến giấc mơ đó. Em nghĩ mình sẽ làm được tất cả những gì mình mong ước và em sẽ học thật giỏi…
- HS viết ý chính ra vở nháp. Sau đó kể lại cho bạn nghe, HS nghe phải nhận xét, góp ý, bổ sung cho bài chuyện của bạn.
- HS thi kể trước lớp.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
** Rút kinh nghiệm:
- ……………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………..
Thứ ngày tháng năm 20 
Tiết 33 Toán
BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức và kĩ năng :
-Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ.
-Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ.
2.Thái độ : GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc trên băng giấy.
 - GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC: 
 - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 33, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài:
 b. Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ :
 * Biểu thức có chứa ba chữ 
 - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
? Muốn biết cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào 
 - GV treo bảng số và hướng dẫn như SGV.
Số cá của An
Số cá của Bình
Số cá của Cường
Số cá của cả ba người
2
3
4
2 + 3 + 4
5
1
0
5 + 1 + 0
1
0
2
1 + 0 + 2
…
…
…
…
a
b
c
a + b + c
 - GV làm tương tự với các trường hợp khác.
 - GV nêu vấn đề: Nếu An câu đưự«c a con cá, Bình câu được b con cá, Cường câu được c con cá thì cả ba người câu được bao nhiêu con cá ?
 - GV giới thiệu: a + b + c được gọi là biểu thức có chứa ba chữ.
 * Giá trị của biểu thức chứa ba chữ
 - GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 2, b = 3 và c = 4 thì a + b + c bằng bao nhiêu ?
 - GV nêu: Khi đó ta nói 9 là một giá trị của biểu thức a + b + c.
 - GV làm tương tự với các trường hợp còn lại.
 - GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a, b, c, muốn tính giá trị của biểu thức a + b + c ta làm như thế nào ?
 - Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số ta tính được gì ?
 c. Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 - GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó làm bài.
- Nếu a = 5, b = 7, c = 10 thì giá trị của biểu thức a + b + c là bao nhiêu ?
- Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của biểu thức a + b + c là bao nhiêu ?
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
 - Mọi số nhân với 0 đều bằng gì ?
 - Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số chúng ta tính được gì ?
4. Củng cố - Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học.
 - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS đọc.
- Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của ba bạn với nhau.
- HS nêu tổng số cá của cả ba người trong mỗi trường hợp để có bảng số nội dung như sau:
- Cả ba người câu được a + b + c con cá
- HS: Nếu a = 2, b = 3 và c = 4 
thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9.
- HS tìm giá trị của biểu thức a + b + c trong từng trường hợp.
- Ta thay các chữ a, b, c bằng số rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức.
- Ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c.
- Tính giá trị của biểu thức.
- Biểu thức a + b + c. - HS làm VBT.
- Nếu a = 5, b = 7 và c = 10 thì giá trị của biểu thức a + b + c là 22.
- Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của biểu thức a + b + c là 36.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- Đều bằng 0.
- Tính được một giá trị của biểu thức a x b x c.
- HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một ý, HS cả lớp làm 
** Rút kinh nghiệm:
- ……………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………..
Thứ ngày tháng năm 20 
Tiết 7 Địa lí
MỘt sỐ dân tỘc Ở Tây Nguyên
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức và kĩ năng :
-Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia- rai ; Ê- đê, Ba- na, kinh,...) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
-Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của dân tộc Tây Nguyên : Trang phục truyền thống : nam thường đóng khố, nữ thường thường quấn váy.
2. Thái độ : Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc.
II. CHUẨN BỊ :
 - Tranh, ảnh về lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên.
II

File đính kèm:

  • docGA 4 T7.doc
Giáo án liên quan