Giáo án lớp 4 - Tuần 5

I. MỤC TIÊU

- Biết được số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.

- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.

- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.

- Bài 5 HS khá giỏi làm.

II. CHUẨN BỊ

- SGK, giáo án, Bài tập 4 giảm tải theo công văn 896.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

 

doc40 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1646 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cho 1 đề toán, cho sẵn các thẻ có lời giải, phép tính khác nhau, cho hai đội thi đua (1 đội nam và 1 đội nữ) chọn lời giải và phép tính đúng gắn lên bảng. Đội nào xong trước và có kết quả đúng thì đội đó thắng.
Chuẩn bị bài: Biểu đồ.
- Nhận xét tiết học.
- Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho các số hạng.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS lên bảng tính.
a. ( 96 + 121 + 143 ) : 3 = 120
b. ( 35 +12 + 24 + 21 + 43 ) : 5 = 27
1HS đọc yêu cầu.
HS thảo luận nhóm, đại diện nêu kết quả.
Nhóm khác nhận xét.
Giải
Số dân tăng thêm của 3 năm là:
96 + 82 +71 = 249 ( người )
Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm là:
249 : 3 = 83 ( người )
Đáp số: 83 người.
- HS đọc đề bài.
- Của 5 bạn.
Giải
Tổng số đo chiều cao của năm bạn là:
138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670 (cm)
Trung bình số đo chiều cao của mỗi bạn là:
710 : 5 = 134 ( cm )
Đáp số: 134 cm.
- HS đọc đề bài.
- Có hai loại ô tô.
- Có năm chiếc ô tô loại chở 36 tạ thực phẩm và chiếc ô tô loại chở 45 tạ thực phẩm.
Giải.
Số thực phẩm 5 xe ô tô mỗi xe chở 36 tạ chở được là:
36 x 5 = 180 ( tạ )
Số thực phẩm 4 xe ô tô mỗi xe trở 45 tạ chở được là:
45 x 4 = 180 ( tạ )
Tổng số ô tô tham gia chở thực phẩm là:
4 + 5 = 9 ( chiếc )
Trung bình mỗi xe ô tô chở được là:
360 : 9 = 40 ( tạ )
40 tạ = 4 tấn.
Đáp số:4 tấn.
BUỔI CHIỀU
Tiết 2. Môn: Luyện tập Tiếng Việt
Bài: LUYỆN TẬP VIẾT THƯ
TCT 7
I. MỤC TIÊU
- Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư ( ND ghi nhớ)
- Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi ,trao đổi thông tin với bạn ( mục III ).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra vở ghi bài 
2. Dạy – học bài mới:
 a.Giới thiệu bài: 
 Các em đã được làm quen với văn viết thư. Hôm nay, các em tiếp tục học luyện tập về văn viết thư. Bài học sẽ giúp các em nắm được mục đích của văn viết thư, những nội dung cơ bản của một bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin. Bài học còn giúp các em biết viết một bức thư ngắn.
 b.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Người ta viết thư để làm gì ?
- Cho HS đọc yêu cầu của BT .
- GV giao việc: Trước khi làm bài, các em phải đọc lại bài TĐ Thư thăm bạn sau đó sẽ lần lượt trả lời câu .
- Cho HS làm bài
- Hỏi:
 + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
 + Theo em, người ta viết thư để làm gì?
 - GV nhận xét HS.
Bài 2: Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung gì?
 - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập .
 - GV giao việc: Trước khi làm bài, các em phải đọc lại bài tập đọc Thư thăm bạn sau đó sẽ lần lượt trả lời câu .
- Cho HS làm bài
 + Đầu thư ban Lương viết gì ?
 + Lương tham hỏi tình hình gia đình và địa phương của Hồng như thế nào?
 + Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì? 
 - Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung gì?
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: Một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào?
 - HS trao đổi và trả lời.
- GV nhận xét và chốt lại.
 - HS cả lớp.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
-HS đọc lại bài tập đọc, có thể ghi nhanh ra giấy nháp hoặc dùng viết chì gạch vào bài tập đọc trong SGK.
 + Để thăm hỏi, chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát. Đó là ba, mẹ Hồng đều mất trong trận lũ lụt.
 + Để thăm hỏi, động viên nhau ,thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến hay bày tỏ tình cảm với nhau.
- HS đọc yêu cầu và bài tập đọc.
- HS trao đổi và trả lời.
+ Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng.
 + Lương thông cảm, sẻ chia với hoàn cảnh, nỗi đau của Hồng và bà con địa phương.
 + Lương thông báo tin về sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt: quyên góp, ủng hộ. Lương gửi cho Hồng toàn bộ số tiền tiết kiệm.
- Một bức thư cần có những nội dung chính như sau:
+ Nêu lí do và mục đích viết thư.
+ Thăm hỏi tình hình của người nhận thư hoặc ở nơi người nhận thư đang sinh sống, học tập, làm việc.
+ Thông báo tình hình của người viết thư hoặc ở nơi người viết thư đang sinh sống học tập hoặc làm việc.
+ Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư.
- HS nối tiếp nhau nêu.
 + Phần đầu thư:
- Điạ điểm và thời gian viết thư.
- Lời thưa gửi.
+ Phần cuối thư:
- Lời chúc, lời cám ơn, hứa hẹn.
- Chữ kí và tên hoặc họ, tên.
 *Hướng dẫn HS thực hành:Viết thư.
 - Đề bài : Viết thư gửi một bạn ở trường khác để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình lớp và trường em hiện nay.
 * a.Hướng dẫn tìm hiểu đề:
- Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV giao việc: Để có thể viết thư đúng, hay các em phải hiểu được yêu cầu của đề qua việc trả lời các câu hỏi sau:
 + Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?
 + Mục đích viết thư để làm gì?
GV: Nếu các em không có bạn ở trường khác thì các em có thể tưởng tượng ra người bạn như thế để viết.
 + Thư viết cho bạn cần xưng hô như thế nào?
+ Cần thăm hỏi bạn về những gì?
+ Cần kể cho bạn nghe những gì về trường lớp em hiện nay?
+ Nên chúc bạn và hứa hẹn điều gì?
b.Cho HS làm bài:
 - Yêu cầu HS dựa vào gợi ý trên để làm bài.
 - Yêu cầu HS viết.( Nhắc HS dùng những từ ngữ thân mật ,gần gũi,tình cảm bạn bè chân thành).
 - Gọi HS đọc lá thư mình viết.
 - GV nhận xét và cho điểm HS viết tốt.Cho HS làm bài vào vở.
2. Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những HS chưa làm bài xong về nhà tiếp tục hoàn chỉnh bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc yêu cầu của đề bài
- HS phát biểu.HS nhận xét.
+ Viết thư gửi cho một bạn ở trường khác.
+ Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình lớp và trường em hiện nay.
 + Xưng bạn – mình; Cậu – tớ.
+ Hỏi thăm về sức khỏe ,việc học hành ở trường mới ,tình hình gia đình,sở thích của bạn.
+ Cần kể cho bạn nghe về tình hình học tập,sinh hoạt,vui chơi,văn nghệ,tham quan,thầy cô giáo ,bạn bè,kế hoạch sắp tới của trường,của lớp.
+ Chúc bạn khỏe ,học giỏi,hẹn thư sau.
 - HS suy nghĩ và viết ra giấy nháp.
 - Viết bài.
- 3 đến 5 HS đọc.
Tiết 3 Môn : Luyện tập Toán
Bài : LUYỆN TẬP TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
TCT 14
I. MỤC TIÊU
- Củng cố về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4, số.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bìa cứng minh hoạ tóm tắt bài toán b trang 29.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài mới: 
a.Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng
Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta làm như thế nào?
Vài HS nhắc lại
b. Thực hành
Bài tập 1: Tìm số trung bình cộngcủa:
a. 35 và 45 ; b) 76 và 16
c. 21; 30 và 45
- GV mời HS đọc đề bài.
- 3 HS làm bài, HS còn lại làm vào vở.
- GV nhận xét.
Bài tập 2:
- GV mời 1 HS đọc đề bài.
Tính nhẩm viết kết quả vào chỗ chấm:
a. Số trung bình cộng của hai số là 12. Tính tổng của hai số đó là…
b. Số trung bình cộng của ba số là 30. Tính tông ba số đó là…
c. Số trung bình cộng của bốn số là 20. Tổng của bốn số đó là…
- GV nhận xét sửa chữa.
Bài tập 3:GV gọi HS đọc lại đề.
Thảo luận nhóm đôi
Tìm số trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.
- HS các nhóm trình bày.
Bài 4:
- HS đọc lại đề.
Một ô tô trong 3 giờ đầu, mỗi giờ đi được 45 Km; trong 2 giờ sau, mỗi giờ đi được 50 Km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 5:
 HS đọc đề bài.
GV hướng dẫn gợi ý cho HS làm.
Tuổi trung bình của cầu thủ trong một đội bóng chuyền ( gồm 6 người ) là 25. Hỏi:
a. Tổng số tuổi của cả đội bóng chuyền đó là bao nhiêu?
b. Tuổi của thủ quân đội bóng chuyền đó là bao nhiêu, biết rằng tuổi trung bình của 5 người còn lại là 24?
4. Củng cố – Dặn dò: 
GV hỏi: Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta làm như thế nào?
- Vài HS nhắc lại.
Chuẩn bị bài: Luyện tập về tìm số trung bình cộng ( tiếp theo )
- Nhận xét tiết học.
- Vài HS nhắc lại.
- Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng các số đó, rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạn.
1HS đọc lại đề.
- 3 HS làm bài.
a. ( 35 + 45 ) : 2 = 40
b. ( 76 + 16 ) : 2 = 46
c. ( 21 + 30+45) : 3 = 32
- 1 HS đọc đề bài.
- 3HS làm bài.
- HS sửa
a) Số trung bình cộng của hai số là 12. Tính tổng của hai số đó là 24
b) Số trung bình cộng của ba số là 30. Tính tông ba số đó là 90
c) Số trung bình cộng của bốn số là 20. Tổng của bốn số đó là 80
- 1HS đọc đề.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
- ( 1 + 2 + 3 +4 +5 +6 +7 +8+ 9 ) : 9 = 45
Vài HS nhắc lại
- 1 HS đọc lại đề.
- 1 HS lên bảng giải, HS còn lại làm vào vở.
Giải
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là:
(45 x3 + 50 x 2 ) : 5 = 47 ( Km)
Đáp số: 47 Km.
- 2 HS đọc lại đề.
- HS làm bài.
Giải
a.Tổng số tuổi của cả đội bóng chuyền là: 
25 x 6 = 150 ( tuổi )
b. Tổng số tuổi của 5 người còn lại là:
24 x 5 = 120 ( tuổi )
Tuổi của thủ quân đội bóng chuyền đó là:
150 – 120 = 30 ( tuổi )
Đáp số: a) 150 tuổi.
 b) 30 tuổi.
Thứ năm ngày 18 tháng 9 năm 2014
Tiết: 2 Môn: Luyện từ và câu
 Tiết 10 : DANH TỪ
 TCT 10
I. MỤC TIÊU
- Hiểu được danh từ (DT) là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).
- Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu(BT mục III).
* Bỏ danh từ chỉ khái niệm, đơn vị.
II. CHUẨN BỊ
- Phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2
- Tranh cây dừa, quyển truyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: ( 2 phút )
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng 
GV yêu cầu HS viết từ gần nghĩa và trái nghĩa với trung thực và đặt câu với mỗi từ đó 
GV nhận xét và chấm điểm. 
3. Bài mới: ( 30 phút )
a. Giới thiệu bài: Kể tên một số đồ vật cây cối xung quanh em.
- Tất cả chỉ đồ vật cây cối mà em vừa tìm được là loại từ sẽ học trong ngày hôm nay. 
b. Hình thành khái niệm
- Hướng dẫn phần nhận xét
 Bài 1: GV phát phiếu cho các nhóm HS, hướng dẫn các em đọc từng câu thơ, gạch dưới các từ chỉ sự vật trong từng câu thơ.
+ GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 
Bài 2:
 + GV cho các nhóm đôi HS, hướng dẫn các em đọc từng câu thơ, gạch dưới các từ chỉ 

File đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 5 nam hoc 20142015.doc
Giáo án liên quan