Giáo án lớp 3 - Tuần 18 năm 2011

I - MỤC TIÊU:

1. Tiếp tục ôn các bài tập đọc.

2. Ôn về phép so sánh

II - ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc.

- Bảng chép sẵn BT2.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

 

doc19 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1288 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 18 năm 2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nửa chu vi là mấy cạnh ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS
* Củng cố: ( 5 phút)
- Y/C HS về nhà ôn lại các bảng nhân chia đã học, nhân, chia số có ba chữ số với số có một chữ số, tính chu vi của hình chữ nhật, hình vuông ... để kiểm tra cuối kì.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS nêu qui tắc tính 
- 1 HS đọc bài. 
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT -Lớp nhận xét.
- HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Chu vi của hình vuông là 24cm.
- Cạnh của hình vuông.
- Ta lấy chu vi chia cho 4. Vì chu vi bằng cạnh nhân với 4 nên cạnh bằng chu vi chia cho 4.
- 1 HS lên bảng làm - lớp làm VBT
-Là 2 cạnh (1cạnh ngắn và 1cạnh dài )
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
=====================
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (tiếp )
I.MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết: 
- Vẽ sơ đồ và giới thiệu về các thành viên trong gia đình.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KIỂM TRA BÀI CŨ : ( 5 phút)
 - Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật ?
 - GV nhận xét 
B. BÀI MỚI: ( 25 phút)
HĐ1:Giới thiệu bài:Ôn tập, kiểm tra
HĐ2: Làm việc cá nhân.
 -Y/c từng em vẽ sơ đồ và giới thiệu về gia đình của mình.
 - Gv theo dõi, nx, đánh giá kết quả học tập của HS.
HĐ3: Đánh giá kết quả học tập 
- GV căn cứ vào HD đánh giá ở số điểm 
- Đánh giá kết quả học tập của từng HS
C. CỦNG CỐ ,DẶN DÒ : ( 5 phút)
- Y/c HS làm bài 1, 3 /45, 46 /VBT.
- Xem trước bài 36 /68 / SGK.
 GV nx tiết học.
 - 1- 2 HS trả lời 
Hs theo dõi
HS vẻ sơ đồ và tự giới thiệu về gia đình mình .
- Lớp nhận xét 
 - HS chú lắng nghe 
 - HS làm VBT.
=======================
Thứ 5 ngày 22 tháng 12 năm 2011
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
(Tiết 5)
I.Mục tiêu
 1. Tiếp tục Kiểm tra lấy điểm tập đọc ( yêu cầu như tiết 1) .
- Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 65 chữ / phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu chấm câu, giữa các cụm từ . 
- Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu: HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc 
2. Ôn luyện cách viết đơn cấp thẻ đọc sách.
II Đồ dùng dạy- học
 - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc (không có yêu cầu HTL) 
 - Bảng phụ chép sẵn bài tập 2. 
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Giới thiệu bài : ( 5 phút)
2.Kiểm tra tập đọc: ( 15 phút) 
(KT 6HS trong lớp) 
- GV gọi từng HS lên bốc thăm bài tập đọc (sau khi bốc thăm được xem lại bài chừng 2 phút).
- Gọi HS đọc bài: (đọc 1 đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu).
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc, cho HS trả lời.
3. Ôn luyện cách viết đơn( 15 phút)
Bài tập 2: 
- Cho HS làm bài vào vở BT 
- GV gọi HS đọc đơn của mình
- GV yêu cầu HS nhận xét. 
5. Củng cố dặn dò( 5 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc những HS chưa chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
- HS nối tiếp lên bốc thăm chọn bài tập đọc vàxem lại bài để chuẩn bị đọc.
- HS nối tiếp lên đọc bài và trả lời câu hỏi.
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS cả lớp làm bài tập 2 vào VBT. 
- 4 HS nối tiếp nhau phát biểu.
- HS cả lớp NX 
-Nghe nhớ
--------------------------------------------------------
 TẬP VIẾT 
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
(Tiết 6)
 I .Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng đọc:
- Chủ yếu rèn kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 65 chữ / phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu chấm câu, giữa các cụm từ - Kết hợp rèn kĩ năng đọc – hiểu: HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. 
2. Ôn luyện cách viết thư?
 II Đồ dùng dạy- học
 - Phiếu học tập víêt tên từng bài.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Giới thiệu bài : ( 2 phút)
Ôn tập tiết 6 kiểm tra đọc
2.Ôn tập đọc: ( 15 phút)
- GV gọi từng HS lên bốc thăm bài tập đọc (sau khi bốc thăm được xem lại bài chừng 2 phút).
- Gọi HS đọc bài: (đọc 1 đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu).
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc, cho HS trả lời.
3. Bài tập 2: ( 15 phút)
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
- Giáo viên hỏi sinh nói mình sẽ viết thư cho ai?
- Giáo viên gọi.
H: Em viết thư cho ai?
H:Dòng đầu thư em sẽ viết như thế nào?
H:Em viết lời xưng hô với ông nội như thế nào để thể hiện sự kính trọng ?
H: Ở phần cuối thư em chúc ông bà điều gì?
H: Kết thúc lá thư em viết gì?
- GV nhắc nhở HS trước khi viết thư
- Trình bày đúng thể thức ( rõ vị trí dòng ghi ngày tháng, lời xưng hô, lời chào)
- Dùng từ đặt câu đúng phù hợp với đối tượng nhận thư (kính trọng người trên, thân ái với bạn bè)
- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu
- Phát hiện những HS viết thư hay
- Giáo viên chấm điểm
- Đọc cho học sinh nghe và phân tích những điểm hay của lá thư
Rút kinh nghiệm chung.
5. Củng cố dặn dò( 5 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- GV yêu cầu HS ghi nhớ mẫu đơn để víêt một lá đơn đúng thủ tục khi cần thiết . Nhắc những HS chưa kiểm tra tập đọc về nhà tiếp tục luyện đọc.
Hs theo dõi
Hs lần lượt lên bốc thăm và trả lời câu hỏi.
- Học sinh đọc thầm nội dung 
- 5 học sinh lần lượt nêu
- 1HS làm mẫu, nói về bức thư mình sẽ viết (theo gợi ý)
ví dụ: 
- Em viết thư cho ông nội
- Thanh Hoá ngày 22-12-2011
- Em sẽ hỏi thăm sức khoẻ ông nội, báo cho ông nội biết kết quả học tập giữa học kì một của em
- Kể cho ông nội tin mừng mẹ mới có em (hoặc tin mừng khác)
- Em sẽ chúc ông bà luôn mạnh khoẻ , vui vẻ, có nhiều niềm vui hơn nữa…
- Em hứa sẽ chăm học và ngoan hơn, và nghỉ hè sẽ về thăm ông bà 
- Lời chào chữ kí và tên của em
- HS thực hành viết thư trên giấy rời.
- Học sinh viết xong bài
- Giáo viên mời một số em đọc thư trước lớp
Hs theo dõi
----------------------------------------------------
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU. Giúp HS củng cố về:
 - Phép nhân, chia trong bảng; Phép nhân,chia số có hai, ba chữ số với số có một chữ số. Tính giá trị của biểu thức.
 - Tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật; Giải bài toán về tìm một phần mấy của một số, 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Ôn qui tắc tính chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông. ( 5 phút)
Gv nhận xét
HĐ2. HD luyện tập. ( 25 phút)
Bài1: Đặt tính rồi tính (theo mẫu )
- Yêu cầu HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- GV nhận xét bài của HS.
Bài2: Giải toán 
Gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS nêu cách tính chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông – HS tự làm bài rồi so sánh 2 chu vi .
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3: Giải toán .
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Yêu cầu HS làm tiếp bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4 :Tính giá tri của biểu thức 
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức rồi làm bài.
* HOÀN THIỆN BÀI HỌC. ( 5 phút)
- Yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về phép nhân, chia trong bảng và nhân, chia số có hai, ba chữ số với số có một chữ số; Ôn tập về giải toán có lời văn để chuẩn bị kiểm tra học kì.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS nên bảng.
Hs theo dõi
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Vài HS nêu cách tính 
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS so sánh 2 chu vi 
- 1 HS đọc bài.
- Tìm một phần mấy của một số .
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 15 x 5 + 15 = 75 + 15
 = 90
b) 60+ 60: 6 = 60 + 10
 = 70 
==================
TỰ NHIÊN –XÃ HỘI
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
I- MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết:
-Nêu tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người.
- Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống.
II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- Tranh ảnh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lý rác thải.
- Các hình trong SGK trang 68. 69.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
HĐ1: Sự ô nhiễm và tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người. ( 15 phút)
- Bước 1: Thảo luận nhóm
GV nêu nội dung:
+ Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác, Rác có hại như thế nào ?
+ Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người?
- Bước 2: HS trình bày 
GV nêu thêm những hiện tượng về sự ô nhiễm của rác thải ở những nơi công cộng và tác hại đối với sức khoẻ con người.
* Kết luận: Trong các loại rác, có những loại rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi… thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho người.
HĐ2: Biết được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải. ( 15 phút)
- Bước 1: HS làm việc theo cặp
- Bước 2: HS trình bày
- GV nêu gợi ý:
+ Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
+ Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
+ Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em?
 - GV kẻ bảng điền những câu trả lời của học sinh, đồng thời giới thiệu những cách xử lý.
Tên Phường
Chôn
Đốt
Ủ
Tái chế
HĐ3: Tập sáng tác bài hát theo nhạc có sẵn . ( 5 phút)
 - GV làm mẫu .
 VD Dựa vào bản nhạc của bài “Chúng cháu yêu cô lắm “ để viết lời bài hát 
* CỦNG CỐ DẶN DÒ . ( 5 phút)
- Về nhà các em cần giữ vệ sinh nơi các em ơ û…
- Chuẩn bị bài mới
- HS thảo luận nhóm theo bàn quan sát H1,2 SGK.và trả lời
+ Rác (Vỏ đồ hộp, giấy gói thức ăăn…) Nếu vứt bừa bãi sẽ là vật trung gian truyền bệnh.
 + Xác chết súc vật vứt bừa bãi sẽ bị thối rữa sinh nhiều mầm bệnh và còn là nơi để một số sinh vật sinh sản và truyền bệnh như: Ruồi, muỗi, chuột…)
- Một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung
- HS lắng nghe
- Từng cập HS quan sát hình SGK/69 và những ảnh sưu tầm để trả lời.( Chỉ và nói việc làm nào đúng, việc làm nào sai)
- Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
- Các nhóm liên hệ đến môi trường nơi các em sinh sống: Đường phố, ngõ xóm, bản làng…
- HS lên đóng hoạt cảnh
- HS tập sáng tác một câu ngắn và hát tại lớp .
=================
Thứ 6 ngày 23 tháng 12 năm 2011
TIẾT 1+ 2: TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
(Theo đề chung của trường )
TIẾT 3: TOÁN 
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
(Theo đề chung của trường )
-----------------------------------------

File đính kèm:

  • docTUAN 18.doc
Giáo án liên quan