Giáo án lớp 4 - Tuần 5

I. MỤC TIÊU: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

* HS khá, giỏi trả lời được CH 4 (SGK).

II. CHUẨN BỊ:

Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK (phóng to nếu có điều kiện)

Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc27 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1531 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ Gà biết cáo là con vật hiểm ác, đằng sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa: muốn ăn thịt Gà.
+ Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ ăn thịt Cáo. Chó săn đang chạy đến loan tin vui, Gà làm cho Cáo khiếp sợ, bỏ chạy, lộ âm mưu gian giảo đen tối của hắn.
 Ý2: Sự thông minh của Gà.
- HS đọc thầm đoạn cuối và …
+ Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay, quắp đuôi, co cẳng bỏ chạy.
+ Gà khoái chì cười phì vì Cáo đã lộ rõ bản chất, đã không ăn được thịt gà còn cắm đầu chạy vì sợ.
+ Gà không bóc trần âm mưu của cáo mà giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. Rồi Gà báo cho cáo biết, chó săn đang chạy đến loan tin, đánh vào điểm yếu là Cáo sợ chó săn ăn thịt làm Cáo khiếp sợ, quắp đuôi, co cẳng chạy.
Ý3: Cáo lộ rõ bản chất gian xảo.
- 3 HS đọc toàn bài.
+ HS đọc phân vai theo nhóm.
- HS đọc thuộc lòng theo cặp đôi.
- Thi đọc thuộc lòng từng đoạn hoặc cả bài thơ.
Ý nghĩa: Bài thơ khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo.
TIÊT 2: TOÁN 
Tiết 23: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: - Tính được trung bình cộng của nhiều số.
 - Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng.
 * Bài 1, bài 2, bài 3
II. CHUẨN BỊ: - GV: Kế hoạch dạy học – SGK
 - HS: Bài cũ – bài mới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động; 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
- GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập 1.Nêu qui tắc tính số TB cộng.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 1’
“Luyện tập”. Gv ghi đề.
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
HĐ1: Cá nhân, nhóm: 30’
 Bài 1: Tìm số TB cộng…
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số rồi tự làm bài.
- Nhận xét ghi điểm.
 Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hỏi: Chúng ta phải tính trung bình số đo chiều cao của mấy bạn?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò: 3’
- GV cho 1 đề toán, cho sẵn các thẻ có lời giải, phép tính khác nhau, cho hai đội thi đua (1 đội nam & 1 đội nữ) chọn lời giải & phép tính đúng gắn lên bảng. Đội nào xong trước & có kết quả đúng thì đội đó thắng.
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.” Biểu đồ”
- Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
a) (96+ 121+ 143): 3 = 120
b) (35+ 12+ 24+ 21+ 43): 5 = 27
- HS đọc.
 Bài giải
Số dân tăng thêm của cả ba năm là: 
96+ 82+ 71 = 249 (người)
Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là: 
249: 3 = 83 (người)
 Đáp số: 83 người
- HS đọc
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
 Giải: 
Trung bình số đo chiều cao của mỗi bạn là: 
 (138+ 132+ 130+ 136+ 134): 5 = 134(cm)
 Đáp số: 134 cm
TIÊT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
DANH TỪ
I. MỤC TIÊU: 
- Hiểu được danh từ (DT) là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng).
- Chỉ làm bài tập 1, 2 ở phần Nhận xét nhưng giảm bớt yêu cầu tìm danh từ chỉ khái niệm, chỉ đơn vị.
II. CHUẨN BỊ: 
Bảng lớp viết sẵn bài 1 phần nhận xét.
Giấy khổ to viết sẵn các nhóm danh từ+ bút dạ.
Tranh (ảnh) về con sông, cây dừa, trời mưa, quyển truyện…(nếu có).
III. Các hOẠT đỘNG DẠY hỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
+ Tìm từ trái nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được.
+ Tìm từ cùng nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được.
- Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 1’
- Những từ chỉ sự vật, chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm và đơn vị được gọi là gì? Bài: “Danh từ” giúp các em hiểu những từ đó. GV ghi đề.
 b. Tìm hiểu bài
HĐ1: Cả lớp: 15’
Bài 1: Tìm các từ chỉ sự vật trong đoạn…
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.
- Gọi HS đọc câu trả lời. Mỗi HS tìm từ ở một dòng thơ. GV gọi HS nhận xét từng dòng thơ.
GV dùng phấn màu gạch chân những từ chỉ sự vật.
- Gọi HS đọc lại các từ chỉ sự vật vừa tìm được.
Bài 2: Xếp các từ em vừa tìm được …
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- phát bảng cho từng nhóm hS.
Yêu cầu HS thảo luận và hoàn bài tập.
- Kết luật về phiếu đúng.
- Những từ chỉ sự vật, chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm và đơn vị được gọi là danh từ.
+ Danh từ là gì?
+ Danh từ chỉ người là gì?
+ Khi nói đến “cuốc đời”, “cuộc sống”, em nếm, ngửi, nhìn được không?
c. Ghi nhớ: 
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 
4 Luyện tập- củng cố: 
HĐ2: Nhóm: 15’
 Bài 1: Tìm danh từ chỉ khái niệm…
+ Tại sao các từ: nước, nhà, người không phải là danh từ chỉ khái niệm.
- Nhận xét, khen
Bài 2: Đặt câu với một danh từ khái niệm em vừa tìm được.
- Yêu cầu HS tự đặt câu.
- Nhận xét câu văn của HS.
4. Củng cố – dặn dò: 3’
- Danh từ là gì?
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài
- HS học bài và chuẩn bị bài: “Danh từ chung và danh từ riêng”.
- Nhận xét tiết học.
- HS hát
+ Gian dối là đức tính xấu.
+ Bạn Nam lớp em rất thật thà.
- Nhận xét.
- 2 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Thảo luận cặp đôi, ghi các từ chỉ sự vật trong từng dòng thơ vào vở nháp.
- Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét.
+ Dòng 1: Truyện cổ.
+ Dòng 2: cuộc sống, tiếng, xưa.
+ Dòng 3: cơn, nắng, mưa.
+ Dòng 4: con, sông, rặng, dừa.
+ Dòng 5: đời. Cha ông.
+ Dòng 6: con sông, cân trời.
+ Dòng 7: Truyện cổ.
+ Dòng 8: mặt, ông cha.
- Đọc thầm.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Hoạt động trong nhóm.
- Báo cáo kết quả.
Từ chỉ người: ông cha, cha ông.
Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời.
Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa.
Từ chỉ khái niệm: Cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời.
Từ chỉ đơn vị: cơn. Con, rặng.
- Lắng nghe.
+ Từ dùng để chỉ người, vật, hiện tựng, khái niệm, đơn vị được gọi là danh từ.
+ Từ dùng để chỉ người gọi là danh từ chỉ người
+ Không đếm, nhìn được về “cuộc sống”,”Cuộc đời” vì nó không có hình thái rõ rệt.
+ HS đọc ghi nhớ.
- 2 HS đọc thành tiếng.
+ HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả.
- Các danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghịệm, cách mạng…
+ Vì nước, nhà là danh từ chỉ vật, người là danh từ chỉ người, những sự vật này ta có thể nhìn thấy hoặc sờ thấy được.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Đặt câu và tiếp nối đọc câu của mình.
+ Bạn an có một điểm đáng quý là rất thật thà.
+ chúng ta luôn giữ gìn phẩm chất đạo đức.
+ Người dân Việt nam có lòng nồng nàn yêu nước.
+ Cô giáo em có nhiều kinh nghiệm bồi dưỡng HS giỏi.
+ ông em là người đã từng tham gia Cách mạng tháng 8 năm 1945.
+ Những từ chỉ sự vật…DT.
TIÊT 4: KHOA HỌC ( GV Chuyên dạy) 
Thứ năm, ngày 18 tháng 9 năm 2014
TIÊT 1: TOÁN 
Tiết 24 : BIỂU ĐỒ
I. MỤC TIÊU: - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh.
 - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh.
 * Bài 1, bài 2 (a, b)
II. CHUẨN BỊ: 
- Biểu đồ Các con của năm gia đình, như phần bài học SGK, phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐộNG DẠY HỌc: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: 1’
- Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với biểu đồ dạng đơn giản, đó là biểu đồ tranh vẽ.
b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Cả lớp: 15’
- GV treo biểu đồ Các con của năm gia đình.
- GV giới thiệu: Đây là biểu đồ về các con của năm gia đình.
- GV hỏi: Biểu đồ gồm mấy cột?
- Cột bên trái cho biết gì?
- Cột bên phải cho biết những gì?
- Biểu đồ cho biết về các con của những gia đình nào?
- Gia đình cô Mai có mấy con, đó là trai hay gái?
- Gia đình cô Lan có mấy con, đó là trai hay gái? 
- Biểu đồ cho biết gì về các con của gia đình cô Hồng?
- Vậy còn gia đình cô Đào, gia đình cô Cúc?
- Hãy nêu lại những điều em biết về các con của năm gia đình thông qua biểu đồ.
- GV có thể hỏi thêm: Những gia đình nào có một con gái?
- Những gia đình nào có một con trai?
4.Luyện tập, thực hành: 
HĐ2: Cá nhân: 15’
 Bài 1: Biểu đồ dưới đây nói về các môn…
- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ, sau đó tự làm bài.
- GV chấm một số bài và sửa sai.
 Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK, sau đó làm bài.
- Khi HS làm bài, GV gợi ý các em tính số thóc của từng năm thì sẽ trả lời được các câu hỏi khác của bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
4.Củng cố- Dặn dò: 3’
Hướng dẫn HS hiểu các hình vẽ minh hoạ các môn thể thao: bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu ở cột bên phải của biểu đồ
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài: Biểu đồ (tt).
- Nhận xét tiết học.
- HS nghe giới thiệu bài.
1.Làm quen với biểu đồ tranh
- HS quan sát và đọc trên biểu đồ.
- Biểu đồ gồm 2 cột.
- Cột bên trái nêu tên của các gia đình.
- Cột bên phải cho biết số con, mỗi con của từng gia đình là trai hay gái.
- Gia đình cô Mai, gia đình cô Lan, gia đình cô Hồng, gia đình cô Đào, gia đình cô Cúc.
- Gia đình cô Mai có 2 con đều là gái.
- Gia đình cô Lan chỉ có 1 con trai.
- Gia đình cô Hồng có 1 con trai và 1 con gái.
- Gia đình cô Đào chỉ có 1 con gái. Gia đình cô Cúc có 2 con đều là con trai cả.
- HS tổng kết lại các nội dung trên: Gia đình cô Mai có 2 con gái, gia đình cô Lan có 1 con trai, …
- Gia đình có 1 con gái là gia đình cô Hồng và gia đình cô Đào.
- Những gia đình có 1 con trai là gia đình cô Lan và gia đình cô Hồng.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS tự làm vào VBT.
+ Biểu đồ biểu diễn các môn thể thao khối 4 tham gia.
+ Khối 4 có 3 lớp là 4a, 4B, 4C.
+ Khối 4 tham gia 4 môn thể thao là bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu.
+ Môn bơi có 2 lớp tham gia là 4a và 4c.
+ Môn cờ vua chỉ có 1 lớp tham gia là lớp 4A.
+ Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả 3 môn, trong đó họ cùng tham gia môn đá cầu.
- HS đọc đề bài.
- HS quan sat biểu đồ và giải.
- HS lên bảng. Lớp tự làm.
Bài giải
a.Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch trong năm 2002 là: 
10 x 5 = 50 (tạ) ; 50 tạ = 5 tấn
b. Số thóc năm 2000 gia đình bác Hà thu được là: 10 x 4 = 40 (tạ) 
Năm 2002 gia đình bác Hà thu được nhiều hơn năm 2000 là: 50 – 40 = 10 (tạ)
TIÊT 2: KHOA HỌC ( GV Chuyên dạy) 
TIÊT 3: THỂ DỤC ( GV Chuyên dạy)
TIÊT 4: TẬP LÀM VĂN (Tiết 9)
VIẾT THƯ (KIỂM TRA VIẾT)
I. MỤC TIÊU: 
Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, 

File đính kèm:

  • docGA Lop 4 TUAN 5 HOANG THU.doc
Giáo án liên quan