Giáo án lớp 4 - Tuần 4

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa (trả lời được các CH trong SGK).

II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: Tranh SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc15 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1436 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g 2.
Tìm tất cả các số có hai chữ số với tích của hai chữ số bằng 24
 Bài 1: GV cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài 
- GV hỏi thêm về trường hợp các số có 4, 5, 6, 7 chữ số. 
- Y/c HS đọc các số vừa tìm được.
Bài 2: GV viết lên bảng phần a của bài 859 67 < 859167 y/c HS suy nghĩ điền vào ô trống.
- Y/c HS tự làm các phần còn lại, khi chữa bài y/c HS giải thích cách điền số của mình. 
Bài 3: Y/c HS đọc bài mẫu, sau đó làm bài 
- Chữa bài cho điểm HS 
Bài 4, 5: Y/c HS đọc đề
- Số x phải tìm thoả mãn các yêu cầu gì ?
 Vậy x có thể là những con số nào ?
3. Củng cố: 
a) Có bao nhiêu số có 3 chữ số:
A. 899 B. 900 
C. 901 D. 1000
b) Có bao nhiêu số có 4 chữ số và lớn hơn 5000:
A. 4999 B. 5000 C. 5001 D. 4000
4. Dặn dò: Về làm bài tập 3, 4 / 22
- 3 HS lên bảng làm bài
- HSG làm và làm bài 2, 5 GSK
- 1 HS lên bảng làm bài (HSY), HS cả lớp làm bài vào VBT.
- Nhỏ nhất: 1000, 10000 …
- Lớn nhất: 9999, 99999 …
- Bảng con
- Điền số 0
- HS làm bài và giải thích: So sánh từng hàng vì chữ số 1 ở hàng trăm là 1 thì số nhỏ hơn 1 phải là 0 do vậy ta điền số 0. TT hàng chục nghìn là 8 thì số lớn hơn 8 phải là 9 ta điền số 9.
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Thảo luận nhóm 2
Các số tự nhiên lớn hơn 2 và bé hơn 5 là: 3, 4 vậy x là: 3, 4
- HSG: là số tròn chục
- Lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92
- Vậy x có thể là 70, 80, 90
Tuần 4: 
Luyện từ và câu
Tiết 7: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhận biết được 2 cách chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau (từ láy).
- Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được các từ ghép và từ láy chứa tiếng đã cho (BT2).
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: Chép ví dụ lên bảng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
5’
1’
10’
9’
10’
3’
2’
1. Kiểm tra bài cũ: Từ phức khác từ đơn ở điểm nào, cho vị dụ.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- Đưa các từ khéo léo, khéo tay
- Hỏi: Em có nhận xét gì về cấu tạo của những từ trên. 
b) Tìm hiểu ví dụ:
- Gọi HS đọc ví dụ gợi ý 
- Y/c HS suy nghĩ thảo luận cặp đôi
- Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành ?
- Từ truyện cổ có nghĩa là gì ?
+ Từ truyện: tác phẩm văn học miêu tả nhân vật hay diễn biến của sự kiện. Cổ: có từ xa xưa, lâu đời. Truyện cổ: sáng tác văn học có từ thời cổ 
+ Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc vần lặp lại tạo thành ?
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
c) Luyện tập
Bài 1: Y/c HS trao đổi viết vào phiếu 
- Các nhóm dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung 
* Nếu cả hai đều có nghĩa thì đó là từ ghép.
Bài 2: Tổ chức cho học sinh thi đua Tìm nhanh các từ theo nghĩa đã cho.
* HSG hoàn thành bài tập tại lớp
3. Củng cố: Tìm từ láy có tiếng sau: Xanh:…. Sạch:….. Đẹp:……
4. Dặn dò: Dặn HS về nhà làm BT và chuẩn bị bài sau
- 2 HS thực hiện y/c 
- Đọc các từ trên bảng 
- 2 từ trên đều là từ phức 
- 2 HS đọc thành tiếng 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi
+ Từ phức: Truyện cổ, ông cha, đời sau, lặng im …
+ Từ láy: thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ
- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng
- 2 HS đọc, Hoạt động nhóm, báo cáo kết quả thảo luận: 
+ Từ láy: nô nức, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp.
- Thi tìm nhanh các từ láy 
- Đọc lại các từ trên bảng
Từ láy: ngay ngắn
Thẳng thắn, thẳng thớm; Thật thà
- Truyền điện
- Chú ý nghe
 Tuần 4: Ngày soạn: 8 - 9 - 2013
 NG: Thứ tư, 11 - 9 - 2013
Tập đọc
 Tiết 8: TRE VIỆT NAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. Hiểu ND: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người VN: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực (TL được CH 1, 2; thuộc khoảng 8 dòng thơ).
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: Tranh SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
5’
8’
12’
10’
3’
2’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài Một người chính trực và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài 
b) HD luyện đọc và tìm hiểu bài 
Luyện đọc từ khó: đất sỏi, đất nghèo, gãy cành, khuất, bão bùng,…
Đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, cảm hứng ngợi ca.
Tìm hiểu bài:
- Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam ?
 - Chi tiết nào cho thấy cây tre tượng trưng cho tính cần cù ?
 - Những hình ảnh nào gợi …đoàn kết ?
* Tre cũng giống như con người biết yêu thương, nhường nhịn, đùm bọc che chở nhau.
- Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tính ngay thẳng ?
- Em thích hình ảnh nào về cây tre hoặc búp măng ? Vì sao ?
- Đặt câu với từ: bão bùng
- Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ?
- YC HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời 
c) HD Đọc, học thuộc lòng bài thơ
- Tổ chức đọc và thi đọc
3. Củng cố: Hình ảnh trong câu sau được tạo ra bằng biện pháp nghệ thuật gì ? Lưng trần phơi nắng phơi sương - Có manh áo cọc tre nhường cho con.
4. Dặn dò: Về học thuộc bài thơ
- 2 HS đọc đoạn, 1 HS đọc toàn bài 
 Một học sinh giỏi đọc.
- Từng cá nhân đọc từ khó.
- Đọc truyền điện cả bài.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài (Đọc cả phần chú giải).
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Tre xanh, xanh tự bao giờ 
Chuyện ngày xưa đã có …
- Đọc thầm đoạn 2, 3 và trả lời:
 ở đâu tre cũng xanh tươi./ cho dù…/ Rễ riêng
- … ôm tay níu… chẳng ở riêng…tre nhường… 
- Đọc thầm và trả lời: sức sống lâu bền của cây tre… gẫy cành … măng luôn mọc thẳng… 
- Thảo luận nhóm 2: Có manh áo cọc…: nhường áo cho con…. 
- Tập đặt câu
 - Cá nhân: cách dùng điệp ngữ thể hiện sự kế tiếp liên tục tre già măng mọc.
- Đọc theo phương pháp xóa lần
- Thi học thuộc lòng bài thơ
- Bảng con
- Ghi bài 
 Tuần 4: 
Toán
Tiết 18: YẾN, TẠ, TẤN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của tạ, tấn với ki-lô-gam. Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki-lô-gam.
- Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn.
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
5’
1’
11’
4’
10’
5’
3’
2’
1. Kiểm tra bài cũ: Bài 2
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Giới thiệu yến, tạ, tấn:
Giới thiệu yến: Các em đã học được đơn vị đo khối lượng nào ?
- 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg. Ghi bảng 1yến = 10kg
Giới thiệu tạ:
- 10 yến = 1 tạ, 1 tạ bằng 10 yến 
- Bao nhiêu kg thì bằng 1 tạ ?
Ghi bảng 1 tạ = 10 yến = 100 kg
Giới thiệu tấn:
- 10 tạ tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng 10 tạ. Ghi bảng: 10 tạ = 1 tấn
- Biết 1 tạ bằng 10 yến. Vậy 1 tấn bằng bao nhiêu yến ? 1 tấn bằng bao nhiêu kg ?
1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000kg
Bài 1: HS làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài. Gợi ý xem con vật nào nhỏ nhất, con nào lớn nhất ?
- Con bò cân nặng 2 tạ, tức là bao nhiêu kg ? Con voi nặng 2 tấn … tạ ?
Bài 2: GV viết lên bảng câu a, y/c HS cả lớp suy nghĩ để làm bài.
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 3: GV viết lên bảng: 
135 tạ x 4 = … ? sau đó y/c HS tính cột 2
* Chú ý ghi tên đơn vị.
Bài 4: Yêu cầu HS làm bài
3. Củng cố: 5 yến = … kg 
8 tạ = … kg 7 tấn = … kg
4. Dặn dò: Bài 2, 3 trang 23
- 2 HS lên bảng làm bài
- Lắng nghe
- Đã học gam, ki-lô-gam
- Nghe giảng và nhắc lại
- HS nghe và ghi nhớ:
- 10 yến = 1 tạ
- 100kg = 1 tạ
- HS nghe và nhớ
- 1 tấn = 100 yến
- 1 tấn = 1000 kg
- Bảng con:
+ Con bò nặng 2 tạ
+ Con gà nặng 2 kg
+ Con voi nặng 2 tấn
- Là 200kg, Tức là 20 tạ
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau 
Ý b thảo luận nhóm
- 1 HS đọc 
- 1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào bảng con.
135 tạ x 4 = 540 tạ 512 tấn : 8 = 64 tấn
- HSG tự làm
- Bảng con
Tuần 4: Ngày soạn: 8 - 9 - 2013
 NG: Thứ năm, 12 - 9 - 2013
Toán
 Tiết 19: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của dag, hg, quan hệ giữa dag, hg, g.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.
- Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: Bảng đo độ dài
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
5’
1’
6’
5’
11’
9’
3’
2’
1. Kiểm tra bài cũ: Bài 2 b, c
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài
b) GT đề-ca-gam, héc-tô-gam
1 đề-ca-gam nặng 10 gam
1 đề-ca-gam viết tắt là dag
- GV viết lên bảng 10g = 1dag
- Héc-tô-gam viết tắt là hg
- 1hg cân nặng bằng 10dag và bằng 100g.
c) GT bảng đơn vị đo khối lượng 
- Y/c HS nêu lại các đơn vị trên theo thứ tự từ bé đến lớn, đồng thời ghi vào bảng đơn vị đo khối lượng.
- Những đơn vị nào lớn hơn kg ?
- Bao nhiêu gam thì bằng 1 dag ?
- GV viết vào cột dag: 1dag = 10g
- Tương tự với các đơn vị khác để hoàn thành bảng đơn vị đo.
Bài 1: GV viết lên bảng 7kg = …g và y/c HS cả lớp thực hiện đổi. 
- Cho HS đổi đúng, nêu cách làm của mình, sau đó nhận xét.
- GV hướng dẫn lại cho cả lớp cách đổi: 7kg = 7000g. Cho làm tiếp các phần còn lại 
Bài 2: GVnhắc HS; thực hiện phép tính bình thường, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả. 
Bài 3, Bài 4: HSG: * Muốn so sánh các số đo đại lượng chúng ta phải đổi chúng về cùng 1 đơn vị đo. 
3. Củng cố: 6 tấn 6kg = ?
A. 66kg B. 6600kg 
C. 6060kg D. 6006kg
4. Dặn dò: Bài về nhà 1, 2/ 24
- 4 HS lên bảng làm bài, dưới lớp theo dõi nhận xét. 
- Lắng nghe
- HS nghe giới thiệu
- HS đọc
- 2 đến 3 HS kể trước lớp 
- HS nêu các đơn vị đo khối lượng theo đúng thứ tự
- Yến, tạ, tấn
- 10g = 1 dag
- 10dag = 1hg
- HS trao đổi và nêu kết quả 
- Theo dõi GV hướng dẫn cách đổi đơn vị đo khối lượng từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ hơn.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con.
380g + 195g = 575g
768hg : 6 = 128hg
- HSG làm bài
- Dùng thẻ chọn ý đúng
Tuần 4: 
Luyện từ và câu
Tiết 8: LUYỆN TẬP TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Qua luyện tập, bước đầu nắm được 2 loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại) BT1, 2. Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần) BT3.
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: BT1, BT2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
5’
;
8’
12’
10’
3’
2’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ ghép ? Cho ví 
- Thề nào là từ láy ? Cho ví d

File đính kèm:

  • docGiao an tuan 4 nam hoc 20132014.doc
Giáo án liên quan