Giáo án Lớp 4 tuần 31 năm học 2012-2013

GV: Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

+Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

HS: Luyện đọc:

+ 1 HS giỏi đọc.

Chia đoạn.

Đoạn 1: Từ đầu đến không biết giấy gì.

Đoạn 2: Tiếp cho đến chạy rầm rầm.

Đoạn 3: Phần còn lại

+ HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.

+ HS đọc đoạn trong nhóm.

+ 1-2 HS đọc toàn bài.

GV: đọc diễn cảm toàn bài.

b)Tìm hiểu bài:

+ ý 1: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho Ut.

+ ý 2: Chị Ut đã hoàn thành công việc đầu tiên

+ ý 3: Lòng yêu nước của chị út.

+ Nội dung chính

+ GV chốt ý đúng, ghi bảng.

+ Cho 1-2 HS đọc lại.

HS : đọc diễn cảm.

+ cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.

+ HS luyện đọc DC đoạn từ Anh lấy từ mái nhà đến không biết giấy gì trong nhóm 2.

 

 

 

 

 

 

GV: Mời hs thi đọc diễn cảm.

+Cả lớp và GV nhận xét.

+ Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.

 

 

doc40 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 601 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 tuần 31 năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 - vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán.
- Làm được BT trong sgk.
- Tích cực làm BT.
III. Hoạt động dạy học:
 * Tổ chức : - Hát
 Nội dung hoạt động
HS: CB.
GV: Giới thiệu bài:
+ Phép nhân:
+ Gv hướng dẫn hs tự ôn tập những hiểu biết chung về phép nhân.
 a b = c
+ Một số tính chất của phép nhân: t/c giao hoán, t/c kết hợp, nhân một tổng với một số, phép nhân có thừa số bằng 1, phép nhân có thừa số bằng 0.
HS: - Nêu yêu cầu bài 1.
+ Nêu yêu cầu ,rồi làm bài.
+ Nhận xét, cho điểm bài 1.
a) 4802 324 = 1555848
 6120 205 = 1254600
b) 
c) 35,4 6,8 = 240,72
 21,76 2,05 = 44,608
GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 2
- HS làm bài vào vở
- 3 em lên bảng chữa bài
- Nhận xét, tuyên dương
a, 3,25 10 = 32,5 
 3,25 0,1= 0,325
b, 417,56 100 = 41756
 417,56 0,01 = 4,1756.
c, 28,5 100 = 2850
 28,5 0,01=0,285
HS: - Nêu yêu cầu bài 3
- Lên bảng chữa bài
a) 2,5 7,8 4 = 2,5 4 7,8 = 
 10 7,8 = 78
b) 9,6; c) 8,36; d) 79 
GV: - Gọi HS nêu bài toán
- HS tự giải vào vở
- 1em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét.
Bài giải
1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Quãng đường ô tô và xe máy đi được trong 1 giờ là:
48,5 + 33,5 = 82 (km)
Độ dài quãng đường AB là:
82 1,5 = 123 (km)
Đáp số: 123 km
- GV: Nhận xét, cho điểm.
+ Củng cố bài.
+ Nhận xét tiết học.
Tiết 4:
NTĐ4
NTĐ5
Môn :
Tên bài
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
2. Kĩ năng
3. Thái độ
II. Đồ dùng:
Chính tả:
LUYỆN VIẾT
Kĩ thuật
LẮP – RÔ – BỐT(T2)
- HS:Chọn đúng ,đủ các chi tiết để Rô-Bốt
- Lắp từng bộ phận và lắp ráp Rô-Bốt đúng kĩ thuật , đúng quy trình .
Lắp được rô bốt.
- Rèn luỵên tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của Rô-Bốt.
- Bộ lắp ghép.
III. Hoạt động dạy học:
* Tổ chức : - Hát
Nội dung hoạt động
GV: Giới thiệu bài :nêu nội dung yêu cầu bài học.
+ Giao vịêc.
 HS: chọn các chi tiết theo bảng như trong SGK .
+ Thực hành.
 Lắp từng bộ phận 
+ HS thực hiện theo các bước như trong SGK.
GV: theo dõi kiểm tra các mối ghép đã đảm bảo chưa 
HS: tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào trong hộp .
- GV nhận xèt giờ học.
+ Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tiếp tục thực hành.
Tiết 5:
NTĐ4
NTĐ5
Môn :
Tên bài
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
2. Kĩ năng
3. Thái độ
II. Đồ dùng:
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP LÀM VĂN
Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
- Tìm đúng các bài văn tả cảnh 
mà em đã học ở kì I.
- Trình bày được dàn ý của một trong những bài văn tả cảnh đó.
- Làm được BT trong sgk.
- Yêu thích môn hoc.
III. Hoạt động dạy học:
*Tổ chức : - Hát
Nội dung hoạt động
GV: Hướng dẫn làm bài tập
HS : Đọc yêu cầu của bài tập.
+ HS tự làm bài.
- Quang cảnh làng mạc ngày mùa
- Hoàng hôn trên sông Hương
- Nắng trưa
- Buổi sớm trên cánh đồng
- Rừng trưa
- Chiều tối
- Mưa rào
- Đoạn văn tả biển của Vũ Tú Nam
- Đoạn văn tả con kênh của Đoàn Giỏi 
- Vịnh Hạ Long
- Kì diệu rừng xanh
- Bầu trời mùa thu
- Đất Cà Mau
GV: Gọi HS trình bày miệng dàn ý của một bài văn.
 Nhận xét, khen ngợi HS.
HS:đọc bài văn Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh và các câu hỏi cuối bài.
+HS làm việc theo cặp.
+ Bài văn miêu tả buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự nào?
+ Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan sát cảnh vật rất tinh tế.
+ Vì sao em lại cho rằng sự quan sát đó rất tinh tế?
+ Hai câu cuối bài Thành phố mìn đẹp quá! Đẹp quá đi! thuộc loại câu gì?
+ Hai câu văn đó thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với cảnh được miêu tả?
GV: Nx, giải đáp các câu hỏi trên.
+ Củng cố bài.
+Nhận xét tiết học.
+ Dặn HS về nhà học bài và chọn quan sát một cảnh trong các đề văn sgk.
 Giảng: Thứ tư ngày 24 tháng 4 năm 2013
Tiết 1:
NTĐ4
NTĐ5
Môn :
Tên bài
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
2. Kĩ năng
3. Thái độ
II. Đồ dùng:
Toán: (153)
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tr.161)
- Giúp hs ôn tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên, cách xếp theo thứ tự, tính chất, mối quan hệ giữa số chẵn, số lẻ, giải các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ.
- Làm được các bài tập trong SGK.
- Ham học toán
Luyện từ và câu 
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(DẤU PHẨY)
- Tiếp tục ôn luyện, củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm được tác dụng của dấu phẩy, biết phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy.
- Làm được BT trong sgk
- Có ý thức học tập.
III. Hoạt động dạy học:
* Tổ chức : - Kiểm tra sĩ số
Nội dung hoạt động
HS: - Nêu yêu cầu bài 1.
- Làm bài vào vở
- 2 em chữa bài trên bảng
- Nhận xét, chữa bài
a) 989 < 1321 b) 34579 < 34601
 27 105 > 7985 150482 > 150459
8300 : 10 = 830 72600 = 726 100
GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 2
- Tự làm bài vào vở
- Đổi vở chữa bài, nhận xét.
a) 999; 7426; 7624; 7642
b) 1853; 3158; 1853; 3191
HS: - Nêu yêu cầu bài 3
- Tự làm bài vào vở
- Đổi vở chữa bài, nhận xét.
a) 10 261; 1590; 1567; 897
b) 4270; 2518; 2490; 2518
GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 4
Tự làm bài vào vở
- Đổi vở chữa bài, nhận xét.
a) 0; 10; 100 b) 9; 99; 999
c) 1; 11; 101 d) 8; 98; 998
HS: - Nêu yêu cầu bài 5
- Làm bài vào vở
- 3 em lên bảng chữa bài, nhận xét.
a) Vậy x là: 58; 60
b) Vậy x là: 59, 60
c) Vậy x là: 60
GV: Giới thiệu bài: nêu MĐ, YC của tiết học.
+ Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài tập 1 (133):
HS làm việc cá nhân
+ Mời một số học sinh trình bày.
GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Các câu văn
TD của dấu phẩy
+Từ những năm 30tân thời.
Ngăn cách TN với CN và VN
+Chiếc áo tân thời đại, trẻ trung.
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
Trong tà áo dài  thanh thoát hơn.
Ngăn cách TN với CN và VN. Ngăn cách các  chức vụ trong câu.
+Những đợt sóng vòi rồng.
Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
+Con tàu chìm  các bao lơn.
Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
HS: Làm bài tập 2 (133):
+ HS đọc ND BT 2, cả lớp theo dõi.
+ HS nối tiếp trình bày kết quả. 
+ HS khác nhận xét, bổ sung. 
GV chốt lại lời giải đúng.
*Lời giải:
Lời phê của xã
Bò cày không được thịt.
Anh hàng thịt đã thêm 
Bò cày không được, thịt.
Lời phê trong đơn cần được viết như thế nào
Bò cày, không được thịt.
* Bài tập 3 (134):
HS làm bài theo nhóm 
GV: Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. 
+ GV chốt lại lời giải đúng:
 Sách ghi-nét ghi nhận chị Ca-rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh. (bỏ 1 dấu phẩy dùng thừa)
 Cuối mùa hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang Ma-chi-gân, nước Mĩ. (đặt lại vị trí một dấu phẩy)
 Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả. (đặt lại vị trí một dấu phẩy).
+ GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Anh văn:
 ( GV chuyên dạy)
Tiết 3:
NTĐ4
NTĐ5
Môn :
Tên bài
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
2. Kĩ năng
3. Thái độ
II. Đồ dùng:
Tập đọc(62)
CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
- Đọc diễn cảm giọng nhẹ hàng, thể hiện sự ngạc nhiên; đổi giọng linh hoạt phù hợp nội dung từng đoạn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước bộc lộ tình cảm của tác giả đối với đất nước, quê hương.
- Trả lời CH trong sgk.
- Yêu cảnh đẹp thiên nhiên.
- Tranh trong SGK
Toán (154)
LUYỆN TẬP (tr.162)
- Giúp HS củng cố về ý nghĩa phép nhân, vận dụng kĩ năng thực hành phép nhân trong tính giá trị của biểu thức và giải bài toán
- Làm được bài tập sgk.
- Yêu thích môn toán.
III. Hoạt động dạy học:
 * Tổ chức : - Hát
 Nội dung hoạt động
GV: Giới thiệu bài.
+ Hd luyện đọc:
HS: Luyện đọc.
+ 1 Hs khá đọc.
+ Chia đoạn:
+ 2 đoạn: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
GV: Đk Đọc nối tiếp : 
+ HS: Đọc theo cặp:
+ HS: Đọc toàn bài:
+ GV: nx HS đọc bài và đọc mẫu:
b. Tìm hiểu bài.
? Chú chuồn chuồn nước được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào?
 + Bốn cái cánh mỏng như cái giấy bóng. Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân.
+ ý 1: Miêu tả vẻ đẹp về hình dáng và màu sắc của chú chuồn chuồn nước.
+Tác giả tả đúng cách bay vọt lên bất ngờ của chú và theo cánh bay của chú, cảnh đẹp của đất nước lần lượt hiện ra
+ ý 2: Tình yêu quê hương đất nước của tác giả.
? Bài văn nói lên điều gì?
+ ý chính: MĐ, YC.
+Đọc diễn cảm.
HS: Luyện đọc diễn cảm đoạn 1:
+ HS nêu cách đọc và luyện đọc theo cặp.
GV: Y/c hs thi đọc:
+ Gv cùng hs nx, ghi điểm hs đọc tốt.
+ Củng cố, dặn dò.
+ Nx tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị bài 63.
HS: - Nêu yêu cầu bài 1
- Chuyển thành phép nhân rồi tính.
+ HS làm trên bảng nối tiếp.
+ Cả lớp làm vào vở.
a) 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg 
 = 6,75 kg 3
 = 20,25 kg
c) 9,26 dm3 9 + 9,26 dm3 
 = 9,26 dm3 (9 + 1)
 = 9,26 dm3 10 = 92,6 dm3
GV: - Nêu yêu cầu bài 2
- 2 em lên bảng làm bài
- Lớp làm vào vở, chữa bài
- GV nhận xét chữa bài.
a) 3,125 + 2,075 2 = 3,125 + 4,15
 = 7,275
 b) (3,125 + 2,075) 2 = 5,2 x 2
 = 10,4
HS: - Nêu yêu cầu bài 3
+ GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài vào nháp
Giải
Số dân của nước ta tăng trong năm 2001 là:
77515000 1,3 :100 =1007695(người)
Đến hết năm 2001 số dân của nước ta có là:
77515000 + 1007695=78522695(người)
 Đáp số: 78 522 695 người.
GV: - Gọi HS nêu bài toán 4
+ HS làm vào vở.
+1 HS lên bảng chữa bài. 
Giải
Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là:
22,3 + 2,2 = 24,8(km/giờ)
1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Độ dài quãng sông AB là:
24,8 1,25 = 31(km)
Đáp số: 31 km.
+ Củng cố bài.
+ GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 4:
NTĐ4
NTĐ5
Môn :
Tên bài
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
2. Kĩ năng
3. Thái độ
II. Đồ dùng:
Kĩ thuật:
LẮP Ô TÔ TẢI (tiết 1)
- HS biết chon đúng và đủ các chi tiết để lắp ô tô tải.
- Lắp được từng bộ phận và lắp ráp ô tô tải đúng kĩ thuật.
Lắp được ô tô tải.
- Rèn tính cẩn thận.
- Bộ lắp ghép.
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
- HS kể lại được rõ ràng, tự nhiên một câu chuyện có ý nghĩa về việc làm tốt của một bạn.
- Biết trao đổi với các bạn về nhân vật trong truyện, trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm của nhân vật,
- Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
- Yêu thích môn học.
III. Hoạt động dạy học:
* Tổ chức :

File đính kèm:

  • docTuan 31.doc
Giáo án liên quan