Giáo án lớp 4 - Tuần 31
I. Mục tiêu
- Đọc lưu loát, trôi chảy cả bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài và các chữ số La Mã Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.
+ Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia.
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ các di sản văn hoá.
II. Đồ dùng dạy học
- ảnh khu đền Ăng- co Vát trong SGK
III. Các hoạt động dạy học
ốt ý đúng Núi băng trôi- lớn nhất- Nam Cực-năm 1956- núi băng này. - Nghe, mở sách - HS theo dõi sách - 1 em đọc lại, lớp đọc thầm - Bài nói về những cảnh đẹp, những đổi thay của đất nước. - Thể loại thơ 5 chữ,4 khổ thơ,khi viết chính tả lùi vào 2 ô. - Luyện viết: lắng nghe,nối mùa,ngỡ ngàng... - HS viết bài vào vở - Đổi vở soát lỗi - Nghe, chữa lỗi - HS đọc yêu cầu bài 2a, chia nhóm làm bài vào nháp,lần lượt đọc bài làm - 1-2 em đọc, cho ví dụ ( là lượt, lắt léo…) -1-2 em đọc, cho ví dụ(hạt nêm, nước uống) - Lớp đọc thầm làm bài cá nhân vào nháp - 1 em chữa bài - Đọc bài làm 3. Củng cố - dặn dò - 1 em đọc bài Băng trôi đã điền đủ nội dung - GV nhận xét giờ học. -----------------------*&*----------------------- Lịch sử NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I. Mục tiêu Học xong bài HS biết: - Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào, kinh đô đóng ở đâu và một số ông vua đầu thời Nguyễn. - Nhà Nguyễn thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc và chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi của dòng họ mình. - Ham học hỏi, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. - GV tổ chức cho HS thảo luận theo câu hỏi: ? Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào - Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn. Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, niên hiệu là Gia Long. ? Kinh đô được đóng ở đâu - Kinh đô đóng ở Phú Xuân - Huế. ? Từ năm 1802 đến 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua nào - Vua Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức. 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - GV chia nhóm, nêu câu hỏi 2 SGK. HS: Các nhóm đọc SGK và trả lời câu hỏi. ? Những điều gì cho thấy các vua nhà Nguyễn không chịu chia sẻ quyền hành cho bất cứ ai và kiên quyết bảo vệ ngai vàng của mình - Đại diện nhóm lên trình bày. - GV nhận xét, kết luận. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. ---------------------------*&*-------------------------- Thứ tư, ngày 4 tháng 4 năm 2012 Tập đọc CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC I. Mục tiêu - Đọc lưu loát trôi chảy cả bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngạc nhiên; đổi giọng phù hợp với nội dung từng đoạn - Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn và bộc lộ tình yêu quê hương đất nước của tác giả. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc trong sách. Bảng phụ chép câu, từ cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - HD quan sát tranh - GV giải nghĩa từ: lộc vừng - Treo bảng phụ - GV đọc mẫu diễn cảm cả bài b) Tìm hiểu bài - Chú chuồn chuồn nước được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào? - Em thích hình ảnh so sánh nào, vì sao? - Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay? - Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện qua câu văn nào? - Nêu nội dung chính của bài? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV hd chọn đoạn1,chọn giọng đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm - Nghe, mở sách - HS nối tiếp đọc 2 đoạn trong bài theo 3 lượt . HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh. - Loại cây cảnh hoa màu hồng, cánh có tua mềm rủ xuống rất đẹp. - Luyện phát âm, đọc câu cảm. Luyện đọc theo cặp, 1 em đọc cả bài. - Nghe, theo dõi sách - 4 cánh mỏng như giấy bóng,2 con mắt như thuỷ tinh,… - HS nêu hình ảnh mình thích và nêu lí do - Cách tả đặc sắc, đúng và kết hợp tả phong cảnh làng quê tự nhiên, sinh động. - 2 em đọc các câu văn: “Mặt hồ trải rộng....xanh trong và cao vút”. - Miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước. Qua đó tác giả vẽ nên khung cảnh làng quê Việt Nam tươi đẹp, thanh bình. - 2 em nối tiếp đọc bài,luyện đọc diễn cảm theo cặp. 3 em thi đọc đoạn 1. 3. Củng cố - dặn dò - Tìm các từ ngữ gợi tả đặc sắc trong bài? - GV nhận xét giờ học. ---------------------------*&*-------------------------- Toán TIẾT 153 : ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO) I. Mục tiêu - Giúp HS ôn tập về so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. - LuyÖn gi¶i c¸c bµi to¸n liªn quan - Gi¸o dôc lßng ham häc II. Đồ dùng dạy học - b¶ng phô, bót d¹ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài 2. Thực hành Bài tập 1: Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu cách so sánh hai số. Bài tập 2: So sánh rồi xếp thứ tự từ bé đến lớn. HS làm vào vở Bài tập 3: So sánh rồi xếp thứ tự từ lớn đến bé. HS làm vào vở. Bài tập 4: HS làm bảng con. Bài 5: HS tự làm rồi chữa bài. Hướng dẫn cách giải: Ví dụ: Các số chẵn lớn hơn 57 và bé hơn 62 là: 58; 60 Vậy x là : 58 ; 60 Yêu cầu HS tự làm HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài miÖng HS sửa T¬ng tù bµi 2 HS làm bài HS sửa bài 0, 10, 100 9, 99, 999 1, 11, 111 8, 88, 888 Hs làm bài. - Chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên (tt) ----------------------------*&*---------------------------- Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT I. Mục tiêu - Luyện tập quan sát các bộ phận của con vật. - Biết tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm của con vật. - Giáo dục ý thức luôn bảo vệ con vật. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết đoạn văn Con ngựa Tranh ảnh một số con vật ( để làm bài tập 3) III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả Bài tập 1-2 Gv treo bảng phụ Gạch dưới các từ chỉ tên bộ phận, từ miêu tả các bộ phận đó Các bộ phận Hai tai Hai lỗ mũi Hai hàm răng Bờm Ngực Bốn chân Cái đuôi Gọi học sinh đọc bài làm GV chốt ý đúng Bài tập 3 GV treo tranh, ảnh minh hoạ đã chuẩn bị Gọi học sinh đọc 2 ví dụ trong sách Bài tập yêu cầu gì? Gọi học sinh đọc bài viết GV nhận xét, cho điểm. 1 em nêu ghi nhớ: Cấu tạo bài văn miêu tả con vật. Nghe, mở sách 2 em lần lượt đọc yêu cầu bài 1,2 2 em đọc đoạn văn Con ngựa Đọc các từ chỉ tên bộ phận, các từ miêu tả các bộ phận của con ngựa. Từ ngữ miêu tả to, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp. ươn ướt, động đậy hoài. trắng muốt. được cắt rất phẳng. nở khi đứng vẫn cứ dậm lộp cộp trên đất. dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái. 2-3 em đọc Nghe, sửa bài cho đúng. 1 em đọc nội dung bài 3 Quan sát tranh 2 em đọc Viết lại các từ ngữ miêu tả theo 2 cột như bài tập 2: cột 1 ghi tên các bộ phận, cột 2 ghi từ ngữ miêu tả. 3,4 em đọc bài nghe nhận xét C. Củng cố - dặn dò - Cần chú ý điều gì khi quan sát con vật? - GV nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau -----------------------*&*----------------------- Thứ năm, ngày 5 tháng 4 năm 2012 Toán TIẾT 154 : ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO) I. Mục tiêu - Giúp HS ôn tập về các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 và giải các bài toán liên quan đến chia hết cho các số tự nhiên. - LuyÖn gi¶i c¸c bµi to¸n liªn quan - Gi¸o dôc lßng ham häc II. Đồ dùng dạy học - b¶ng phô, bót d¹ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài 2. Thực hành Bài tập 1: Trước khi làm bài, GV yêu cầu HS nêu lại các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9; GV giúp HS củng cố lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5 (xét chữ số tận cùng); cho 3, 9 (xét tổng các chữ số của số đã cho) Bài tập 2: Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu lại dấu hiệu của số chia hết cho cả 2 và 5 (tận cùng bằng 0) Bài tập 3: HD cách giải như sau: x chia hết cho 5 nên x có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 ; x là số lẻ, vậy x có chữ số tận cùng là 5. Vì 23 < x < 31 nên x là 25 Bài tập 4: Yêu cầu HS tự làm HS giải thích cách làm nhưng khi trong bài làm chỉ yêu cầu HS viết số. Bài tập 5: Hướng dẫn : Xếp mỗi đĩa 3 quả thì vừa hết, vậy số cam là một số chia hết cho 3. Xếp mỗi đĩa 5 quả thì vừa hết, vậy số cam là một số chia hết cho 5. Số cam đã cho ít hơn 20 quả. Vậy số cam là 15 quả. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa 2; 5; 8 0; 9 0 5 HS làm bài theo cÆp HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài 3. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên -----------------------*&*----------------------- Địa lý BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO I. Mục tiêu - HS biết chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí Biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vinh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc - Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu của biển đảo và quần đảo của nước ta. - Vai trò của biển Đông, các đảo và quần đảo đối với nước ta. II. Đồ dùng dạy học Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu: 2. Vùng biển Việt Nam: * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân (theo cặp). + Bước 1: HS: Quan sát hình và trả lời câu hỏi câu hỏi sau: - 1 vài em lên chỉ. ? Chỉ vinh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên lược đồ ? Vùng biển của nước ta có đặc điểm gì - Có diện tích rộng và là một bộ phận của biển Đông. ? Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta - Biển là kho muối vô tận, đồng thời có nhiều khoáng sản, hải sản quý, có vai trò điều hòa khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp thuận lợi cho việc phát triển du lịch. 3. Đảo và quần đảo: * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. - GV chỉ vào đảo, quần đảo trên biển Đông và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: HS: Quan sát bản đồ để trả lời câu hỏi. ? Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo - Đảo là một bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa, xung quanh có nước biển và đại dương bao bọc. - Quần đảo là nơi tập trung nhiều đảo. ? Nơi nào ở biển nước ta có nhiều đảo nhất - Ở phía bắc vịnh Bắc Bộ nơi có nhiều đảo nhất. * Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. - GV chia nhóm, nêu câu hỏi (SGV). - Dựa vào tranh ảnh SGK trả lời câu hỏi. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - GV và cả lớp nhận xét. => Kết luận: (SGK). HS: 3 - 4 em
File đính kèm:
- Tuần 31 ( 516 - 535).doc