Giáo án lớp 4 - Tuần 30
I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
( Trả lời được các câu hỏi 1,2, 3,4 trong SGK)
II.Giáo dục kĩ năng sống cho HS:
ộc, đọc hay. . Luyện đọc: -Cho HS đọc nối tiếp (3 lần). -HS luyện đọc từ. -1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghĩa từ. -Từng cặp HS luyện đọc. -2 HS đọc cả bài nối tiếp. c). Tìm hiểu bài: -1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. * Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo. * Dòng sông thay đổi màu sắc trong ngày. HS đọc thầm đoạn 2. -HS có thể trả lời: * Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở nên gần gũi với con người. * Làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông. * HS phát biểu tự do, vấn đề là lí giải về sao ? Đọc diễn cảm: -2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn thơ. -Cả lớp luyện đọc đoạn 2. -3 HS thi đọc + Lớp nhận xét -Cả lớp nhẩm đọc thuộc lòng. -Một số HS thi đọc thuộc lòng. 3. Củng cố, dặn dò: * Em hãy nêu nội dung bài thơ. ------------------&------------------ TOÁN: ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: - Bước đầu biết được một số ứng dụng của Tỉ lệ bản đồ. Bài tập cần làm : BT1, BT2 ( Giảm tải nội dung : Với các BT cần làm chỉ cần làm ra kết quả, khơng yêu cầu trình bày bài giải) II. Đồ dùng dạy học: -Bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi vẽ sẵn trên bảng phụ hoặc giấy khổ to. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: 2.Bài mới: a).Giới thiệu bài: b).Giới thiệu bài toán 1 -Hướng dẫn giải: +Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường thu nhỏ là xăng-tỉ lệ-mét ? +Bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ nào ? +1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng-ti-mét ? +2 cm trên bản đồ ứng với độâ dài thật là bao nhiêu xăng-ti-mét ? -Yêu cầu HS trình bày lời giải của bài toán. c).Giới thiệu bài toán 2 -Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trong SGK. -GV hướng dẫn: +Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài bao nhiêu mi-li-mét ? +Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào ? +1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu mi-li-mét ? +102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu mi-li-mét ? -Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. d).Thực hành Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề bài toán. -Một số em làm bảng. Lớp lkafm vào vở. Gọi 1 HS chữa bài trước lớp. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2:-Gọi 1 HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp, sau đó đưa ra kết luận về bài làm đúng. Bài 3: Học sinh khá, giỏi. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. Bài toán 1 -Nghe GV nêu bài toán và tự nêu lại. +Là 2 cm. +Tỉ lệ 1 : 300. +Là 300 cm. +Với 2 Í 300 = 600 (cm) -HS trình bày như SGK. Đáp số: 6m Bài toán 2 -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong SGK. -HS trả lời theo hướng dẫn: +Dài 102 mm. +Tỉ lệ 1 : 1000000. +Là 1000000 mm. +Là 102 Í 1000000 = 102000000 (mm) -HS trình bày như SGK. Đáp số: 102 km d).Thực hành Bài 1 :-HS đọc đề bài trong SGK. Một số em làm bảng. Lớp làm vào vở. Bài 2 1 HS đọc đề bài toán Một số em làm bảng. Lớp làm vào vở. 4.Củng cố. Dặn dò: -Dặn dò HS về nhà kiểm tra lại các bài tập đã làm ứng dụng về tỉ lệ bản đồ và chuẩn bị bài sau. ------------------&------------------ TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); Bước đàu biết cách quan sát con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, 4) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. -Một tờ giấy khổ rộng viết bài Đàn ngan mới nở. -Một số tranh ảnh về con vật. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: * Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc. -Cho HS trình bày kết quả làm bài. -GV nhận xét và chốt lại: các bộ phận được miêu tả và những từ ngữ cho biết điều đó. +Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một tí. +Bộ lông: vàng óng +Đôi mắt: chỉ bằng hột cườm … +Cái mỏ: màu nhung hươu … +Cái đầu: xinh xinh, vàng nuột +Hai cái chân: lủm chủm, bé tí, màu đỏ hồng. * Theo em, những câu nào miêu tả em cho là hay ? -GV nhận xét. * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc: Ở tiết trước các em đã được dặn về nhà quan sát con chó hoặc con mèo của nhà em hoặc của nhà hàng xóm. Hôm nay dựa vào quan sát đó, các em sẽ miêu tả đặc điểm ngoại hình của con chó (mèo). -Cho HS làm bài (có thể GV dán lên bảng lớp ảnh con chó, con mèo đã sưu tầm được). -Cho HS trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét + khen những HS miêu tả đúng, hay. * Bài tập 4: -Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. -GV giao việc. -Cho HS làm việc. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét + khen những HS quan sát tốt, miêu tả hay. * Bài tập 2: -1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. -HS làm bài cá nhân. -HS phát biểu ý kiến. -HS phát biểu ý kiến. * Bài tập 3: 1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS viết lại những nội dung quan sát được ra giấy nháp hoặc vào vở. -Sắp xếp các ý theo trình tự. -Một số HS miêu tả ngoại hình của con vật mình đã quan sát được. -Lớp nhận xét. * Bài tập 4:-1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS làm việc. - HS trình bày. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở 2 đoạn văn miêu tả. ------------------&------------------ LỊCH SỬ: Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: - Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước : + Đẫ có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế :” Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa, giáo dục :”Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm,…Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn háo, giáo dục phát triển. II.Chuẩn bị : -Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp. -Các bản chiếu của vua Quang Trung ( nếu có) . III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC : 2Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : *Hoạt động nhóm : GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh: ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển . -GV phân nhóm, phát PHT và yêu cầu các nhóm thảo luận vấn đề sau : +Nhóm 1 :Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ? + Nhóm 2 :Nội dung và tác dụng của chính sách đó như thế nào ? + “Chiếu khuyến nông” quy định điều gì ? Có tác dụng ra sao? -GV kết luận . *Hoạt động cả lớp : -GV trình bày việc Quang Trung coi trọng chữ Nôm ,ban bố “ Chiếu học tập”. GV đưa ra hai câu hỏi : +Tại sao vua Quang trung lại đề cao chữ Nôm mà không đề cao chữ Hán ? +Em hiểu câu : “xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào ? Sau khi HS trả lời GV kết luận . *Hoạt động cả lớp : -GV trình bày sự dang dở của các công việc mà Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với Quang Trung . -GV cho HS phát biểu cảm nghĩ của mình về vua Quang Trung. -HS chuẩn bị . -HS trả lời . -Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm : -HS nhận PHT. -HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả . -HS các nhóm khác nhận xét ,bổ sung . *Hoạt động cả lớp : -HS trả lời : +Chữ Nôm là chữ của dân tộc.Việc Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc . +Đất nước muốn phát triển được cần phải đề cao dân trí . *Hoạt động cả lớp : -HS theo dõi . -HS phát biểu theo suy nghĩ của mình . 4..Tổng kết – Dặn dò : -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Nhà Nguyễn thành lập”. -Nhận xét tiết học ------------------&------------------ CHIỀU TỐN ( SEQAP) : TIẾT 1- TUẦN 30 I. MỤC TIÊU : - Củng cố : - Cách tính. Nối theo mẫu - Giải bài tốn cĩ lời văn. Điền được kết quả vào bảng . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Sách tốn củng cố III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định : 2. Luyện tốn : HĐ CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài 1: HS đọc yêu cầu BT -3 Học sinh lên bảng làm lớp làm giấy nháp,nhân xét - GV nhận xét bổ sung Bài 2 : HS đọc bài Bài tốn cho biết gì ? Bài tốn hỏi gì? - Lớp làm vào vở. Bài 2 : HS đọc yêu cầu BT -2 HS lên bảng làm Cả lớp làm vào vở HS nhận xét bài làm của bạn Bài 4/ Thảo luận nhĩm 2. Đại diện nhĩm lên điền vào bảng. Các nhĩm khác nhận xét bổ sung. 1 TÝnh: a) =…………… b) =…………… c) = ……....... d) =………………… Mét m¶nh b×a h×nh b×nh hµnh cã ®é dµi ®¸y lµ 24cm, chiỊu cao b»ng ®é dµi ®¸y.TÝnh diƯn tÝch m¶nh b×a ®ã? Bµi gi¶i Nèi (theo mÉu): Trªn b¶n ®å tØ lƯ 1: 5000 1mm øng víi §é dµi thËt 5000mm §é dµi thËt 5000cm §é dµi thËt 5000m §é dµi thËt 5000dm 1dm øng víi 1cm øng víi 1m øng víi ViÕt sè thÝch hỵp vµo chç chÊm: TØ lƯ b¶n ®å 1 : 1000 1 : 40 000 1 : 200 000 1 : 300 §é dµi trªn b¶n ®å 1mm 1cm 1dm 1m §é dµi thùc tÕ …… mm …….. cm ………dm ……m 3. Củng cố - dặn dị: - Nhắc nhở HS về nhà làm những bài cịn thiếu Học bài cũ và chuẩn bị bài mới. ------------------
File đính kèm:
- GA L4 TUAN 30.doc