Giáo án lớp 4 - Tuần 26 năm 2010
I .Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc chôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp , căng thẳng, cảm hứng, ngợi ca.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình.
- Học thuộc lòng bài thơ .
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ SGK phóng to.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
gì ? + HS khác nhận xét . - 2HS nhắc lại nội dung bài học . * VN : Ôn bài Chuẩn bị bài sau . Thứ 4 ngày 10 tháng 3 năm 2010 Tập đọc GA – VRốT NGOàI CHIếN LUỹ I .Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc chôi chảy toàn bài. Biết đọc lưu loát các tên riêng người nước ngoài: Ga- vrốt, ăng - giôn - ra, Cuốc- phây- rắc, lời đối đáp giữa các nhân vật. - Giọng phù hợp với từng lời nói của các nhân vật. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : ca ngợi tinh thần dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A. Bài cũ: (4’) - Đọc bài: Thắng biển . B.Bài mới: *GTB: Nêu mục đích, y/c tiết học(1’) HĐ1: HD luyện đọc.(12’). - Y/c HS đọc nối tiếp đoạn. Đ1: 6 dòng đầu. Đ2: Tiếp -> giọng nói. Đ3: Phần còn lại. - Y/c HS LĐ nối tiếp theo cặp. - GVđọc diễn cảm toàn bài. HĐ2 : HD tìm hiểu bài. (10’) - Ga-vrốt ngoài chiến luỹ để làm gì ? - Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga-vrốt ? - Vì sao tác giả lại nói Ga-vrốt là một thiên thần ? * Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga-vrốt. HĐ3: Hướng đẫn HS đọc diễn cảm . - Y/c HS nêu cách đọc nối tiếp đoạn và nêu cách đọc. - HD HS luyện đọc và thi đọc đoạn: “Ga-vrốt ….dốc bảy, tám…ghê rợn. + Y/c HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ. C/Củng cố, dặn dò:(1’) - Chốt lại ND và nhận xét tiết học. - 2HS đọc và nêu nội dung bài . + HS khác nhận xét. - HS mở SGK, theo dõi bài . - 3 HS luyện đọc nối tiếp: + Lượt 1: Luyện đọc phát âm đúng các tên riêng: Ga- vrốt, ăng - giôn – ra,... + Lượt 2: HS đọc hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài : Chiến luỹ, nghĩa quân,... - HS luyện đọc theo bàn. + 1-2 HS đọc cả bài . - Nghe thông báo: Nghĩa quân sắp hết đạn nên ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn… - Ga-vrốt không sợ nguy hiểm, ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn dưới làn mưa đạn của địch. - Thân hình nhỏ bé của chú ẩn hiện trong làn khói đạn. - HS tự nêu nội dung (Như mục I). - 4HS đọc phân vai: ăng …giọng bình tĩnh. Cuốc….ngạc nhiên-> lo lắng Ga….bình thản, hồn nhiên. - HS luyện đọc theo cặp. + Thi đọc diễn cảm. - HS nhẩm HTL và xung phong đọc TL. + HS khác nhận xét. * VN : ÔN bài Chuẩn bị bài sau . toán luyện tập chung I .Mục tiêu: Giúp HS : - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số . - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên . II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Top of Form A. Bài cũ: (4’) - Chữa bài 4: Củng cố về kĩ năng chia phân số . B.Bài mới: (36’) * GTB : Nêu mục tiêu tiết học (1’). HĐ1: Bài tập luyện tập . Bài1: Củng cố về kĩ năng thực hiện phép chia phân số . + Y/C HS chữa bài . Bài2: Giúp HS thành thục tính chia phân số cho một số tự nhiên . + GV thực hiện mẫu . + GV nhận xét – cho điểm . Bài3: Y/C HS nêu cách thực hiện biểu thức có nhiều phép tính . + Y/C HS tính giá trị biểu thức . Bài4: Y/C HS tóm tắt đề toán : Tính chu vi hình chữ nhật ? + Y/C làm bài và chữa bài . + Chấm 1 số bài , nhận xét chung . HĐ2. Củng cố - dặn dò: (1’) - Chốt lại ND và nhận xét tiết học . - 2HS làm bảng lớp. + HS khác so sánh kết quả, nhận xét . - HS mở SGK, theo dõi bài . - HS làm vào vở rồi chũa bài . VD : + HS khác nhận xét . - HS theo dõi mẫu và vận dụng làm . + HS khác so sánh kết quả và nhận xét - HS nêu cách thực hiện : Nhân chia trước, cộng trừ sau . - 1HS đọc đề bài và tóm tắt : Chiều rộng là: 60 x = 36 (m) Chu vi hình chữ nhật : (60 + 36) x 2 = 192 (m) - HS nhắc lại nội dung bài học . * VN : Ôn bài Chuẩn bị bài sau . lịch sử cuộc khẩn hoang ở đàng trong I.Mục tiêu: Giúp HS : - Biết: Từ thế kỷ XVI, các Chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào Nam bộ ngày nay. - Cuộc khẩn hoang từ thế kỷ XVI đã dần dần mở rộng sản xuất ở các vùng hoang hoá. - Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hoà hợp với nhau. - Tôn trọng sắc thái văn hoácủa các dân tộc. II.Chuẩn bị: GV : Bản đồ Việt Nam – thế kỉ XVI – XVII . Phiếu học tập của HS . III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A. Bài cũ ( 4’) - Cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn diễn ra như thế nào? B.Bài mới:(35’) * GTB : Nêu mục tiêu tiết học. ( 1’) HĐ1:Địa phận Đàng Trong, Đàng Ngoài - GV giới thiệu bản đồ Việt Nam thế kỷ XVI – XVII . - Xác định địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam, từ Quảng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long. HĐ2:Tình hình nước ta từ thế kỉ XVI - Trình bày két quả tình hình nước ta : +Từ sông Gianh đến Quảng Nam, +Từ Quảng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long. - Y/C đại diện các nhóm trình bày. + GV chốt ý : ...Từ thế kỷ XVI Chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo... HĐ3: Mối liên hệ giữa các dân tộc cùng chung sống . - Cuộc sống chung giữa các dân tộc người ở phía Nam đã đem lại kết quả gì ? - GV chốt ý . C/Củng cố - dặn dò: (1’) - Chốt lại nội dung và nhận xét tiết học. - 2HS nêu miệng câu TL. + HS khác nhận xét. - HS mở SGK, theo dõi bài học . - HS theo dõi. + Đọc SGK sau đó xách định trên bản đồ các địa phận trên. - HS khác nhận xét. - HS thảo luận nhóm. + Từ sông Gianh trở vào phía Nam, đất hoang nhiều, xóm làng, dân cư thưa thớt, nhiều nông dân nghèo phía Bắc đã di cư vào đây để khai phá , làm ăn.... - HS theo dõi, ghi nhớ . - Nêu được : + Xây dựng chính sách hoà hợp , xây dựng nền văn hoá chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hoá riêng của mỗi dân tộc. - Tóm tắt ND bài học . * VN : Ôn bài Chuẩn bị bài sau . Kể chuyện kể chuyện đã nghe, đã đọc I.Mục tiêu: Giúp HS: 1. Rèn kĩ năng nói: - Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (hoặc đoạn truyện) đã nghe,đã đọc có nhân vật, ý nghĩa, nói về lòng dũng cảm của con người . - Hiểu truyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa chuyện 2. Rèn kĩ năng nghe: - Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn II.Chuẩn bị: GV + HS : Một số truyện về lòng dũng cảm của con người . III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A. Bài cũ: ( 4’) - Kể nối tiếp đoạn truyện: Những chú bé không chết . B.Bài mới:(36’) * GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1’) HĐ1: HD HS kể chuyện . a) HD HS hiểu yêu cầu của đề bài . - GV viết đề bài lên bảng . + Gạch chân dưới các từ trọng tâm của đề bài . + Y/C HS nêu tên các câu chuyện mình định kể . b) HD HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . - Kể chuyện trong nhóm. - Thi kể chuyện trước lớp và đối thoại cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện . + GV nhận xét bài kể của HS . HĐ2.Củng cố- dặn dò :(2’) - Chốt lại ND và nhận xét tiết học . - 2HS kể chuyện + HS khác nhận xét. - HS mở SGK, theo dõi. - 1HS đọc đề bài . + Nêu được: Lòng dũng cảm, được nghe, được học . + HS đọc các câu chuyện ở gợi ý 1. + HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện của mình . - HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . + HS xung phong kể chuyện, mỗi HS kể chuyện xong đều nói về ý nghĩa câu chuyện . + HS bình xét, bình chọn cá nhân kể hấp dẫn nhất … * VN : Ôn bài Chuẩn bị bài sau . Thứ 5 ngày 11 tháng 3 năm 2010 tập làm văn Luyện tập xd kết bài trong bài văn miêu tả cây cối I. Mục tiêu: Giúp HS : - Nắm đựoc 2 kiểu kết bài ( Không mở rộng, mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối. - Luyện tập viết đopạn kết bài trong bài văn miêu tả cây cối theo cách mở rộng. II. Chuẩn bị: GV : Tranh, ảnh 1 số loại cây : Na, ổi, mít, si... Bảng phụ viết dàn ý quan sát. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.KTBC: (4’) - Đọc đoạn MB chung về cái cây em định tả.(Bài trước) B.Bài mới: (36’) GV: Nêu mục tiêu tiết học. (1’) HĐ1. HD HS luyện tập. Bài1: Xác định các câu văn có thể dùng để kết bài. + Tác dụng của từng kết bài. + GV chốt ý. Bài2: Quan sát cây, suy nghĩ về lợi ích của cây, cảm nghĩ của mình với cây đó. + Dán tranh , ảnh 1 số cây. Bài3: Viết kết bài tả cái cây theo kiểu mở rộng. + Sau khi tả cái cây. + Bình luận thêm về cái cây ấy. HĐ2: Củng cố dặn - dò: (2’) - GV chốt lại ND và nhận xét tiết học. - 2-3 HS đọc. + HS khác nhận xét . - HS mở SGK và theo dõi . - HS đọc yêu cầu đề bài. + Có thể dùng các câu ở đoạn a,b để kết bài. -> Kết bài a, nói được tình cảm của người tả đối với cây . -> Kết bài b, nêu được lợi ích của cây và tình cảm của con người tả đối với cây - HS đọc y/c đề bài , suy nghĩ , trả lời cùng câu hỏi trong SGK để hình thành ý cho 1 kết bài mở rộng. + HS nối tiếp phát biểu. - HS viết đoạn văn + HS nối tiếp nhau đọc kết bài trước lớp. + HS khác nhận xét . * VN : Ôn bài Chuẩn bị bài sau. Toán luyện tập chung I .Mục tiêu: Giúp HS : - Rèn kĩ năng: Thực hiện các phép tính với phân số . - Giải bài toán có lời văn . II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A. Bài cũ: ( 4’) - Chữa bài tập 3: Củng cố về thực hiện các phép tính với phân số. B.Bài mới: (36’) * GTB: Nêu mục tiêu y/c tiết học (1’) HĐ1: Bài tập luyện tập. Bài1: Củng cố kỹ năng thực hiện các phép cộng phân số. Bài2: Luyện kĩ năng về phép trừ phân số. + Y/C HS chữa bài và nhận xét . Bài3: Rèn kỹ năng nhân 2 phân số, nhân một phân số với một số tự nhiên . Bài4: Muốn chia một phân số cho một phân số (hay một số tự nhiên) ta làm thế nào ? + Y/c HS làm và chữa bài . Bài5: Y/C HS đọc đề bài và nêu các bước giải bài toán . + Có mấy cách giải bài toán ? + GV chấm một số bài và nhận xét . HĐ2.Củng cố - dặn dò (1’) - Chốt lại ND và nhận xét tiết học. - 2HS chữa bài. + Lớp nhận xét kết quả. - HS mở SGK, theo dõi bài . - HS làm bài vào vở rồi chữa bài: VD : , … + HS khác nhận xét bài bạn làm . - HS nêu cách thực hiện từng phép tính: a) 2 Phân số khác mẫu số: MSC : 15 b) MSC : 14 c) MSC : 12 . - HS làm bài theo cách viết gọn : - HS phát biểu và chữa bài : , … + HS so sánh kết quả, nhận xét. - Nêu được: Đề toán y/c tìm số đường còn lại . + Tìm số đường bán buổi chiều . + Tìm số đường bán cả hia buổi . + Số đường còn lại . - HS tự nêu . - HS nhắc lại ND bài học . * VN : Ôn bài Chuẩn bị bài sau. Địa lý dải đồng bằng duyên hải miền trung I .Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Dựa vào bản đồ, chỉ và đọc tên các đồng bằng ở duyên hải miền Trung . - Duyên hải miền Trung có nhiều đồng bằng nhỏ, hẹp, nối với nhau tạo thành
File đính kèm:
- Giao an lop 4 tuan 26.doc