Giáo án lớp 4 - Tuần 20

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.

- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ (hoặc băng giấy).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc31 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2300 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 20, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ta đã nổ ra, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng.Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn(Thanh Hóa), cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra cả nước. Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa Lam Sơn bao vây ở Đông Quan (Thăng Long).Vương Thông, tướng chỉ huy quân Minh hoảng sợ, một mặt xin hòa, mặt khác bí mật sai người về nước xin quân cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn (đây là nguyên nhân dẫn đến trận chiến Chi lăng)
HĐ2: Cá nhân: 10’
- Cho hs quan sát ải Chi Lăng 
- Tại sao chọn ải Chi Lăng làm trận địa?
- Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị binh ta đã hành động như thế nào?
- Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành động của quân ta?
- Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao?
- Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như thế nào?
HĐ3: Nhóm: 5’
- Nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận để nắm được tài thao lược của quân ta và kết quả, ý nghĩa của trận Chi Lăng: 
+ Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào?
+ Trận Chi Lăng đã mạng lại kết quả và ý nghĩa như thế nào?
 4. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Nêu ghi nhớ SGK.
- Giáo dục HS cảm phục sự thông minh, sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng.
- Nhận xét tiết học.	
- Hát
+ HS lên bảng nêu bài học
1. Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa
- HS đọc mục chữ nhỏ 
- Theo dõi. GV trình bày 
+ HS nêu lại ý chính về nguyên nhân dẫn đến trận chiến Chi Lăng.
2. Diễn biến của cuộc khỡi nghĩa
- Các nhóm thảo luận: 
+ Địa hình hiểm trở, 2 bên là núi cao đường hẹp, giữa khe sâu, cây cối um tùm 
+ Kị binh của ta ra nghênh chiến rồi bỏ chạy. 
+ Kị binh của Liễu Thăng ham đuổi nên đã bỏ xa hàng vạn quân bộ chạy theo sau.
+ Khi ngựa của chúng lội bì bõm giữa đầm lầy, lúc đó quân từ 2 bên ải bắn tên xuống như mưa không có đường tháo chạy. Liễu Thăng và đám kị binh tối tăm mặt mũi. Liễu Thăng bị giết 
+ Quân bộ theo sau cũng bị phục kích 2 bên sườn núi và lòng khe nhất tề xông ra tấn công, quân địch hoãng loạn hàng vạn quân Minh bị chết số còn lại tháo chạy 
+ HS thuật lại toàn bộ diễn biến của trận đánh.
3. Kết quả và ý nghĩa: 
+ Chọn địa hình hiểm trở, khiêu chiến, đánh úp. 
+ Âm mưu chi viện cho Đông Quan của nhà Minh bị tan vỡ. Quân Minh đầu hàng rút về nước. Lê Lợi lên ngôi hoàng đế 1428. Nhà Hậu Lê bắt đầu từ đây.
- Vài em đọc bài học.
KĨ THUẬT (Tiết 20)
VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đặc điểm, tác dụng của một số vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
- Biết cách sử dụng một số dụng cụ trồng rau, hoa đơn giản.
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Kế hoạch bài học – SGK
HS: Bài cũ – bài mới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ: 3’
+ Nêu lợi ích của việc trồng rau, hoa?
- HS đọc bài học
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 1’ 
Hôm nay chúng ta học bài: “Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa”
b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng: 8’
- Kể tên một số hạt giống rau, hoa mà em biết?
- Ở gia đình em thường bón phân nào cho rau và hoa? Theo em dùng loại phân nào tốt nhất?
+ Chúng ta nên trồng rau, hoa vào những nơi đất như thế nào thì cây phát triển tốt?
GV kết luận theo nội dung SGK
HĐ2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu những dụng cụ chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng: 10’
+ Em hãy cho biết lưỡi và cán cuốc được bằng gì?
+ Dầm xới nó có mấy bộ phận, được dùng để làm gì?
+ Theo em cào được dùng để làm gì?
+ Quan sát hình 4b, em hãy nêu cách cầm vồ?
+ Quan sát hình 5,em hãy gọi tên từng loại bình tưới nước?
GV kết luận theo SGK
4.Củng cố và dặn dò: 3’
+ GV củng cố bài học – gọi HS đọc bài học SGK.
+ HS về nhà học bài và Chuẩn bị bài “Điều kiện…”
- Nhận xét tiết học.
Hát
+ Vì rau dùng làm thực phẩm cho con người,…
+ HS đọc bài học.
1. Vật liệu: 
a. Hạt giống: 
- HS đọc nội dung mục 1 - SGK
+ Hạt rau: Cải, muống, mồng tơi,…
+ Hạt hoa: Cúc vạn thọ, cúc đại đoá,…
b. Bón phân: 
+ Phân chuồng, phân xanh, vi sinh,..
+ Tuỳ thuộc vào các loại cây rau, hoa mà chúng ta bón phân cho chúng…
c. Đất trồng: 
+ Nên chọn đất trồng thích hợp với các loại rau, hoa.
2. Dụng cụ trồng rau, hoa.
+ HS đọc nội dung phần 2 – SGK
a. Cuốc: 
+ Lưỡi cuốc được làm bằng sắt, cán cuốc được làm tre hoặc gỗ.
b. Dầm xới: 
+ Nó có hai bộ phận là lưỡi và cán, thường dùng để xới đất và đào hốc cây.
c. Cào: 
+ Cào cho đất được bằng…
d. Vồ đập đất: 
+ Một tay cầm gần giữa cán, tay kia cầm gần phía đuôi cán (tương tự cầm cuốc)
e. Bình tưới nước: 
+ Hình 5a: Bình có vòi hoa sen. Hình 5b: Bình xịt nước.
+ HS đọc bài học
TOÁN (Tiết 98)
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (TT)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số.
- Bước đầu biết so sánh phân số với 1.
* Bài 1, bài 3
II. CHUẨN BỊ: 
- Hình vẽ minh hoạ SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ: 5’
+ Gọi 2HS lên bảng làm lại bài tập 1 
=> GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
Hôm nay chúng ta học tiếp bài: “Phân số và phép chia số tự nhiên”
b) Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Cả lớp: 
1. Phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0: 
a) Ví dụ 1: 
- Gv nêu ví dụ 1 và vẽ hình lên bảng.
- Vân đã ăn 1 quả cam tức là ăn được mấy phần?
- GV nêu: ta nói Vân ăn 4 phần hay quả cam.
- Vân ăn thêm quả cam tức là ăn thêm mấy phần nữa?
- Như vậy Vân đã ăn tất cả mấy phần?
- GV nêuTa nói Vân ăn 5 phần hay quả cam.
=>KL: Mỗi quả cam được chia thành 4 phàn bằng nhau, Vân ăn 5 phần, vậy số cam Vân đã ăn là quả cam.
b) Ví dụ 2: Gv nêu ví dụ 2 và vẽ hình như SGK.
- YC HS tìm cách thực hiện chia 5 quả cam cho 4 người.
- Vậy sau khi chia thì phần cam của mỗi người là bao nhiêu?
=> GV nhắc lại: Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người được quả cam. Vậy 
5: 4 =?
c) Nhận xét: quả cam và 1 quả cam thì bên nào có nhiều cam hơn? Vì sao?
- So sánh và 1.
- Hãy so sánh mẫu số và tử số của phân số ?
=> GV kết luận 1: Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1.
- Hãy viết thuơng của phép chia 4: 4 dưới dạng phân số, dưới dạng số tự nhiên?
- GV: Vậy = 1.
- Hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số ?
=> GV kết luận 2: Các phân số có tử số và mẫu số bằng nhau thì bằng 1.
+ Hãy so sánh 1 quả cam và quả quả cam?
- Hãy so sánh và 1?
+ Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của phân số ?
=> GV kết luận 3: Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì nhỏ hơn 1.
- Gọi HS nêu lại: Thế nào là phân số lớn hơn 1, nhỏ hơn 1, bằng 1?
2. Luyện tập - Thực hành: 
HĐ2: Cá nhân: 
 Bài 1: Viết thương của phép chia dưới dạng phân số. 
- BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gọi 2HS lên bảng làm bài.
=> GV nhận xét, sửa bài và ghi điểm.
 Bài 3: Trong các phân số …
a) Phân số nào bé hơn 1 
b) Phân số nào bằng 1.
c) Phân số nào lớn hơn 1 
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài 3 câu.
4. Củng cố, dặn dò: 3’
	- GV yêu cầu HS nêu lại nhận xét về thương trong phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0 và về phân số lớn hơn 1, nhỏ hơn 1, bằng 1.
 - Dặn HS về học thuộc các kết luận, làm bài trong VBT. Chuẩn bị bài sau.Nhận xét tiết học.
- Hát 
+ HS lên bảng.
 1HS đọc ví dụ và quan sát hình minh hoạ cho ví dụ.
+ 4 phần.
+ 1 phần.
+ 5 phần.
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc lại ví dụ và quan sát hình minh hoạ cho ví dụ- nêu cách chia.
+ Mỗi người được quả cam.
 5: 4 = 
=> quả cam nhiều hơn 1 quả cam vì quả cam là 1 quả cam thêm quả cam.
 > 1
+ Phân số có tử số lớn hơn mẫu số.
- HS nhắc lại.
+ 4: 4 = ; 4: 4 = 1
+ Phân số có tử số và mẫu số bằng nhau.
- HS lắng nghe.
+ 1 quả cam nhiều hơn quả cam.
 < 1
+ Phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số.
- 3 HS nêu trước lớp.
+ Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số.
- Lớp làm vào vở. Sau đó nhận xét, bổ sung.
 9: 7 = 8: 5 = 19: 11 = 
 3: 3 = 2: 15 = 
- 1HS đọc 
- Lớp làm bài vào vở. Sau đó nhận xét, sửa bài- giải thích.
a) < 1 ; < 1 ; < 1
b) = 1 ; 
 c) > 1 ; > 1
TẬP LÀM VĂN (Tiết 39)
MIÊU TẢ ĐỒ VẬT: KIỂM TRA VIẾT
I. MỤC TIÊU: 
Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý.
II. CHUẨN BỊ: 
- Tranh minh họa một số đồ vật trong SGK ; một số ảnh đồ vật, đồ chơi khác.
- Giấy, bút làm kiểm tra.
- Bảng lớp viết đề bài, dàn ý của bài văn tả đồ vật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’ 
2. Bài cũ: 3’ 
- Nêu lại ghi nhớ SGK.
3. Bài mới: Miêu tả đồ vật: Kiểm tra viết.
a) Giới thiệu bài: 
Hôm nay chúng talamf kiểm tra: “Miêu tả đồ vật” 
b) Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Cả lớp: 3’
Hướng dẫn chọn đề bài.
- Giới thiệu các đề bài để HS chọn lựa: 
GV ghi 4 đề bài lên bảng.
+ Trong 4 đề bài trên, em chỉ chọn một đề để làm, 
HĐ2: Cá nhân: 30’
Nhắc HS nên lập dàn ý trước khi viết, viết nháp trước, tham khảo những bài viết mình đã viết trước đó … 
+ Gv theo dõi và nhắc nhở HS khi làm bài.
4. Củng cố - Dặn dò: 3’
 - Thu bài, nhận xét.
 - Giáo dục HS yêu thích viết văn.
- Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV kì sau.
- Hát 
- HS nêu – lớp nhận xét 
- HS đọc đề.
- HS nêu đề bài mình chọn.
- 1 em đọc lại dàn ý ở bảng.
- Cả lớp làm bài.
KỂ CHUYỆN (Tiết 20)
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU: 
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
II. CHUẨN BỊ: 
- Một số truyện viết về người có tài (GV và HS sưu tầm).
- Sách truyện đọc lớp 4.
- Giấy khổ to viết dàn ý kể chuyện.
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’
2 Kiểm tra bài cũ: 5’
- Kiểm tra 1 HS: Kể chuyện và nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 1’
- Các em về nhà chuẩn bị trước những câu chuyện ca ngợi tài năng, trí tuệ, sức khỏe của con n

File đính kèm:

  • docGA LOP 4 TUAN 20.doc
Giáo án liên quan