Giáo án Lớp 4 tuần 15 năm học 2012-2013
GV: Giới thiệu bài:
- HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
HS: Luyện đọc:
- 1 HS đọc - Chia đoạn( 4 đoạn)
Đoạn 1: Từ đầu đến dành cho khách quý.
Đoạn 2: Tiếp cho đến sau khi chém nhát dao.
Đoạn 3: Tiếp cho đến xem cái chữ nào!
Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1 HS đọc toàn bài.
GV: đọc diễn cảm toàn bài.
- Nêu lần lượt các câu hỏi
- HS thảo luận và trả lời.
- Nêu nội dung chính của bài :
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm:
HS : nối tiếp đọc bài.
bài I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: 2. Kĩ năng 3. Thái độ II. Đồ dùng: Toán: (73) CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp) - Giúp HS :Biết thực hiện phép chia, chia cho số có 4 chữ số cho số có hai chữ số. - HS vận dụng làm các bài tập - HS yêu thích môn học - Bảng phụ Tập đọc : 30) VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY. - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: Hình ảnh đẹp và sống động của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới hằng ngày trên đất nước ta. - Biết đọc bài thơ (thể tự do) lưu loát, diễn cảm - GD các em yêu quê hương đất nước. III. Hoạt động dạy học: * Tổ chức : - Kiểm tra sĩ số Nội dung hoạt động HS: CB GV: Giới thiệu bài. - Trường hợp chia hết 8192 : 64 = ? - HS đặt tính vào nháp - GV nhận xét KL: 8912 : 64 = 128 - Trường hợp chia có dư 1154 : 62 = ? - HS lên bảng đặt tính - Cả lớp làm vào nháp - GV nhận xét KL: 1154 : 62 = 18 ( dư 38 ) HS: - nêu yêu cầu bài 1 - HS làm vào vở - Chữa bài nhận xét - GV nhận xét cho điểm. a) 57; 71 (dư 3 ) b) 123; 127 ( dư 2) GV: - Mời HS nêu yêu cầu bài 2. - 1 HS lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở - Chữa bài nhận xét, cho điểm. Bài giải Thực hiện phép chia ta có : 3500 : 12 = 291 (dư 8 ) vậy đóng gói đựơc nhiều nhất 291 tá bút chì và còn thừa 8 bút chì. Đáp số : 291 tá bút chì còn thừa 8 bút chì. HS: - Nêu yêu cầu bài 3. - 2 em lên bảng làm bài. - Lớp làm vào vở - Chữa bài nhận xét, cho điểm. a) 75 x X = 1800 X = 1800 : 75 X = 24 b) 1855 : X = 35 X = 1855 : 35 X = 53 + Củng cố bài. - GV hệ thống bài. - Nx tiết học. + Dặn dò. - HS về làm bài - Chuẩn bị bài sau. GV: Giới thiệu bài: - HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài: HS: Luyện đọc: - 1 HS đọc. - Chia đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến Tạm biệt! Đoạn 2: Tiếp cho đến màu vôi, gạch. Đoạn 3: Tiếp cho đến nốt nhạc. Đoạn 4: Tiếp cho đến xây dở. Đoạn 5: Đoạn còn lại - HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - HS đọc đoạn trong nhóm. GV: Mời 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Cho HS đọc khổ thơ 1: và TLCH, GV chốt ý đúng. * Giàn giáo tựa cái lồng. Trụ bê tông nhú lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc. Ngôi nhà thở HS: đọc khổ thơ 2: và TLCH, GV chốt ý đúng. *Trụ bê tông nhú lên trời như một mầm cây. Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong. Ngôi - Cho HS đọc các khổ thơ còn lại: * Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra mùi vôi vữa. Nắng đứng ngủ quên trên - Cuộc sống xây dựng trên đất nước ta rất náo nhiệt, khẩn trương GV: - Gọi HS đọc lại toàn bài và nêu nội dung - chốt ý đúng, ghi bảng. - Hướng dẫn đọc diễn cảm: - HS nối tiếp đọc bài. - Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ. - HS luyện đọc diễn cảm khổ 3, GV: Mời hs thi đọc diễn cảm. - Nx và ghi điểm. + Củng cố bài. - Nêu lại nội dung bài. - Nx giờ học. + Dặn dò: HS về học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Thể dục: ( GV chuyên dạy) Tiết 3: NTĐ4 NTĐ5 Môn : Tên bài I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: 2. Kĩ năng 3. Thái độ II. Đồ dùng: Tập đọc:(30) TUỔI NGỰA - Hiểu nội dùng bài thơ : cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy,thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ. - Đọc lưu loát toàn bài. - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc nhẹ nhàng. - Học thuộc lòng bài thơ. - GD các em dù có đi đâu nhưng vẫn nhớ về quê hương và nhớ mẹ. Toán (73) LUYỆN TẬP CHUNG - Rèn luyện cho HS kĩ năng thực hành các phép chia có liên quan đến số thập phân - Vận dụng làm các bài tập. - HS yêu thích môn học - Bảng con BT1. III. Hoạt động dạy học: * Tổ chức : - Hát Nội dung hoạt động GV: Gt bài mới : - Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. HS: đọc bài cả lớp đọc thầm. - HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc trong nhóm. GV: đọc toàn bài. - HS đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi 1( sgk) + Tuổi ngựa. + Tuổi ấy không yên một chỗ, là tuổi thích đi. - HS đọc khổ thơ 2 và trả lời câu hỏi 2 (sgk) + Rong chơi qua miền trung du xanh ngắt qua những cao nguyên đất đỏ. - HS đọc câu hỏi 3, 4 và trả lời câu hỏi ( sgk) + Màu sắc trắng loá của hoa mơ , hương thơm ngọt ngào của hoa hệu.. + Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. HS tiếp nối nhau đọc. - Đọc trong nhóm. GV: Mời hs thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét cho điểm. + Củng cố bài. - HS nhắc lại nội dung bài + Dặn dò. - HS về luyện đọc - Chuẩn bị bài sau. HS: KTBC: Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân, chia một số thập phân cho một số thập phân. GV: - Mời HS nêu yêu cầu bài 1 - HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. Kết quả: a) 7,83; b) 13,8 c) 25,3; d) 0,48 HS: - Nêu yêu cầu bài 2. - HS làm vào nháp. - 1 HS lên bảng chữa bài. Lời giải a) (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32 = 55,2 : 2,4 – 18,32 = 23 – 18,32 = 4,68 b) 8,64 : ( 1,46 + 3,34) + 6,32 = 8,64 : 4,8 + 6,32 = 1,8 + 6,32 = 8,12 GV: - Mời HS nêu yêu cầu bài toán - Hướng dẫn HS nêu tóm tắt - 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm bài vào vở. - Nhận xét chữa bài Bài giải Với 120 l thì thời gian động cơ chạy là: 120 : 0,5 = 240 ( giờ) Đáp số: 240 giờ HS: - Nêu yêu cầu bài 4 - HS làm bài vào vở - HS lên bảng làm bài. Lời giải: a) x – 1,27 = 13,5 : 4,5 x – 1,27 = 3 x = 3 + 1,27 x = 4,27 b) X + 18,7 = 50,5 : 2,5 X + 18,7 = 20,2 X = 20,2 – 18,7 X = 1,5 c) X x 12,5 = 6 x 2,5 X x 12,5 = 15 X = 15 : 12,5 X = 1,2 + Củng cố bài. - Hệ thống bài học. - Nx giờ học. + Dặn dò: HS về học kĩ lại các quy tắc chia có liên quan đến số thập phân. Tiết 4: NTĐ4 NTĐ5 Môn : Tên bài I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: 2. Kĩ năng 3. Thái độ II. Đồ dùng: Kĩ thuật: CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN. - Sử dụng được một số dụng cụ vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. - Vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. - HS yêu quý sản phẩm mình làm ra. - Mẫu khâu thêu đã học. - Tranh qui trình của các bài trong chương(sgk) Kĩ thuật LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ. - Nêu được ích lợi của việc nuôi gà - Kể tên được các sản phẩm của gà - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi. III. Hoạt động dạy học: * Tổ chức : - Hát Nội dung hoạt động GV: Gt bài. - GV nêu câu hỏi ôn tập: HS: Nhắc lại các mũi khâu, thêu đã học? - Khâu thường; khâu đột thưa; thêu móc xích. - Cắt vải theo đường vạjch dấu theo đường thẳng và đường cong. - Vạch dấu đường khâu; Bắt đầu khâu từ phải sang trái;Lên kim điểm1,xuống kim điểm 2... - Vạch dấu đường khâu, khâu lược ghép 2 mép vải; Khâu ghép bằng mũi khâu thường. - Khâu đột thưa từ phải sang trái, lên kim tại điểm 2, lùi lại 1 mũi, tiến 3 mũi. GV: Chốt lại. Hoạt động 2: Học sinh chọn sản phẩm để cắt khâu thêu. HS chọn sản phẩm thực hành. Giới thiệu sản phảm đã chọn được? - Lần lượt hs giới thiệu, nêu cách khâu, thêu sản phẩm mình chọn. GV: Nx đánh giá sản phảm. + Củng cố bài. - Nhận xét tiết học. + Dặn dò. - Hs chuẩn bị những vật liệu, dụng cụ cần thiết để tiết sau thực hành tiếp. HS CB. GV: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Tìm hiểu ích lợi của việc nuôi gà. HS: Quan sát các hình a,b,c,d ở SGK và bằng hiểu biết thực tế để nêu ích lợi của việc nuôi gà. GV: Kết luận: Nuôi gà đem lại nhiều ích lợi như: cung cấp trứng, thịt để làm thực phẩm hàng ngày và làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến thực phẩm. HS: + Kể tên các sản phẩm được chế biến từ gà? - HS: Liên hệ thực tế việc nuôi gà ở gia đình, ở địa phương. - GV: Chốt lại. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập. - Hướng dẫn HS làm bài vào vở bài tập theo các câu hỏi trong VBT. - HS làm bài vào vở. - Gọi HS tiếp nối nêu ý kiến đúng. - Cho HS nhận xét, bổ sung. - Cho HS kiểm tra theo cặp, nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. + Củng cố bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh học bài, chuẩn bị bài sau Tiết 5: NTĐ4 NTĐ5 Môn : Tên bài I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: 2. Kĩ năng 3. Thái độ II. Đồ dùng: Tập làm văn: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT - HS luyện tập phân tích cấu tạo 3 phần ( mở bài, kết bài) của một bài văn miêu tả đồ vật. - Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn. - Luyện tập lập dàn ý một bài văn miêu tả. - HS yêu thích môn học - Bảng phụ Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( TẢ HOẠT ĐỘNG). - Xác định được các đoạn của một bài văn tả người, nội dung của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động trong đoạn. -Viết được một đoạn văn tả hoạt động của người thể hiện khả năng quan sát và diễn đạt. - HS yêu thích môn học III. Hoạt động dạy học: *Tổ chức : - Hát Nội dung hoạt động HS: CB GV: Gt bài mới : HS làm bài vào vở. - Chữa bài nhận xét. GV nhận xét chốt lời giải đúng. + Mở bài: Giới thiệu chiếc xe đạp ( đồ vật được tả ) Mở bài trực tiếp. + Thân bài : Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú tư với chiếc xe. + Kết bài : Nêu kết thúc của bài niềm vui của đám con nít và chú tư bên chiếc xe. ( kết bài tự nhiên ) HS: - nêu yêu cầu của bài - GV viết đề bài lên bảng. - làm bài cá nhân - Một số HS đọc dàn ý - GV nhận xét. + Củng cố bài. - HS nhắc lại nội dung bài. - Nx giờ học. + Dặn dò. - HS về học bài. - Chuẩn bị bài sau. GV: Giới thiệu bài: - Hướng dẫn HS làm bài tập: - Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài 1. - GV hướng dẫn HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài. HS trao đổi theo cặp. - Mời một số HS trình bày. GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng . Lời giải: a) - Đoạn 1: Từ đầu đến loang ra mãi. - Đoạn 2: Tiếp cho đến như vá áo ấy. - Đoạn 3: Phần còn lại. b)- Đoạn 1: Tả bác Tâm vá đường. - Đoạn 2: Tả KQLĐ của bác Tâm. - Đoạn 3: Tả bác Tâm đướng trước mảng đường đã vá xong. c) Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất.. HS: - Nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài và 4 gợi ý trong SGK. * HS viết đoạn văn vào vở. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. GV nhận xét, chấm điểm đoạn văn. + Củng cố bài. - Nx giờ học. + Dặn dò: HS chuẩn bị bài sau. Giảng: Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: NTĐ4 NTĐ5 Môn : Tên bài I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: 2. Kĩ năng 3. Thái độ II. Đồ dùng: Toán (74) LUYỆN TẬP - Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. -Tính giá trị của biểu thức. - Giải bài toán về phép chia có dư. - HS làm đúng các bài tập. - HS yêu thích môn học. - Bảng phụ BT 1 Luyện từ và câu (30) TỔ
File đính kèm:
- Tuan 15.doc