Giáo án Lớp 4 - Tuần 14

TẬP ĐỌC

 CHÚ ĐẤT NUNG

I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 - Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm đọc phân biệt lời người kể với lời câc nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Gấm, chú bé Đất).

 - Hiểu nội dung :Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đo . ( trả lời được CH trong SGK).

*GDKNS: - Xác định giá trị.

 - Tự nhận thức bản thân.

 - Thể hiện sự tự tin.

II/ Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sgk.

 

doc40 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 24/02/2022 | Lượt xem: 346 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 14, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
:
1/ Khởi động: Hát vui.
2/ Kiểm tra : HS đọc bài CHÚ ĐẤT NUNG và trả lời câu hỏi trong SGK.
GV nhận xét + ghi điểm
3/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.
 a/ Cho HS đọc:
- GV chia đoạn: Chia làm 4 đoạn.
- GV cho đọc nối tiếp.
- Cho HS đọc những từ khó: buồn tênh, hoảng hốt, nhũn, nước xoáy, cộc tuếch.
b/ Cho HS đọc chú giải+ giải nghĩa từ.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Cho HS đọc cả bài
c/ GV đọc diễn cảm cả bài. 
* Tìm hiểu bài:
- GV cho HS đọc đoạn 1, 2.
+Em hãy kể lại tai nạn của hai người bột.
- HS đọc đoạn 3, 4.
+ Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn?
+ Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bột? 
Cho HS đọc lại đoạn từ hai người bột tỉnh dần đến hết.
+ Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất Nung ở cuối chuyện có ý nghĩa gì? 
+ Em hãy đặt tên khác cho câu chuyện.
GV nhận xét, chốt lại tên truyện hay nhất.
* Luyện đọc diễn cảm:
- Cho một nhóm 4 HS đọc theo cách phân vai
- Cho cả lớp luyện đọc
- Cho thi luyện đọc đoạn theo cách phân vai
- GV nhận xét, khen nhóm đọc hay nhất. 
4/ Củng cố dặn dò:
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?. 
- Nhận xét tiết học.
HS lắng nghe.
4 HS đọc nối tiếp.
HS đọc từ khó.
HS giải nghĩa từ.
HS đọc theo nhóm đôi.
HS lắng nghe.
1 HS đọc to cả lớp lắng nghe.
HS trả lời câu hỏi.
1 HS đọc to.
HS trả lời câu hỏi.
HS nhận xét , bổ sung ý kiến.
1HS đọc to.
Trả lời câu hỏi.
HS phát biểu.
4 HS sắm vai để đọc: người dẫn truyện, chàng kị sĩ, nàng công chúa, Đất Nung
2 nhóm thi đọc
HS nhận xét.
TẬP LÀM VĂN
THẾ NÀO LÀ VĂN MIÊU TẢ?
 I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Hiểu được thế nào là văn miêu tả( nội dung ghi nhớ )
Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung ( BT1, mục III);bước đầu viết được 1,2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa( BT2).
II/ Đồ dùng dạy học:
Bút dạ, một số tờ giấy khổ to viết nội dung BT2 ( phần nhận xét)
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Khởi động: Hát vui.
2/ Kiểm tra:
3/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.
Phần nhận xét.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT và đọc đoạn văn.
- tìm â đoạn văn đó miêu tả những sự việc nào?
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Các sự vật miêu tả là cây sòi, cây cơm nguội, lạch nước. 
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT đọc các cột trong theo chiều ngang.
- HS dựa vào mẫu viết về cây sòi để viết về cây cơm nguội và viết về lạch nước theo đúng nội dung đã ghi ở hàng ngang của bảng kẻ trong SGK.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
- Cho HS đọc yêu cầu của BT
- HS phải chỉ ra được tác giả đã quan sát cây sồi, cây cơm nguội, lạch nước bằng những giác quan nào?
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày( đặt câu hỏi)
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
* Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV giao vịêc: Các em đọc lại câu chuyện chú Đất Nung và tìm những câu văn miêu tả có trong bài.
- GV nhận xét và chốt lại: 
Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu BT2 + đọc bài thơ.
- HS đọc bài mưa và nêu rõ em thích những hình ảnh nào trong đoạn thơ. Sau đó, chọn một hình ảnh, viết một 2 câu miêu tả hình ảnh đó.
- GV nhận xét và khen những HS viết hay.
4/ Củng cố dặn dò:
- Cho HS nhắc lại phần ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo
.Một số HS phát biểu.
1 HS đọc to, lớp vừa nghe vừa theo dõi 
Các nhóm làm vào giấy, HS còn lại làm nháp.
HS trình bày. Lớp nhận xét.
1 HS đọc, lớp lắng nghe
HS đọc lại đoạn văn và suy nghĩ.
HS trả lời câu hỏi
3 HS đọc nội dung ghi nhớ
1 HS đọc to, lớp lắng nghe
HS đọc lại và tìm câu văn
Một số HS trình bày
Lớp nhận xét
1 HS đọc to yêu cầu và bài thơ
HS đọc thầm lại và viết 1, 2 câu hình ảnh
 mình thích
Một số HS đọc bài viết của mình.
Lớp nhận xét
1, 2 HS nhắc lại
TOÁN
 LUYỆN TẬP
 I - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/ Thực hiện phép chia số một số có nhiều chữ chữ số cho số có một chữ số .
2/ Biết vận dụng chia một tổng ( hiệu) cho một số.
 - Bài 1; bài 2 a; bài 4a ( HS cần làm)
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Khởi động: 
2/ Bài cũ: Chia một số cho một tích.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3/ Bài mới: 
 vHoạt động 1: 	
 Nhằm đạt mục tiêu 1.
 Hoạt động lựa chọn: Quan sát, viết .
 Hình thức tổ chức : cá nhân ( bài 1), nhóm đôi ( bài 2)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
MONG ĐỢI Ở HỌC SINH
Bài 1: HS đọc yêu cầu BT
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? ( đặt tính rồi tính).
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con.
- 4 HS lên bảng thực hiện phép tính
- GV nhận xét và chữa bài và yêu cầu HS nêu các phép chia hết, phép chia có dư.
- GV nhận xét cho điểm
Bài 2: GV yêu cầu HS đọc bài toán.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số bé, số lớn trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi. 
- GV nhận xét và cho điểm
Đặt tính rồi tính
HS trả lới
HS làm vào bảng con, 4 HS lần lượt lên bảng thực hiện.
HS nhận xét.
2 HS đọc to.
HS phát biểu.
HS làm bài theo nhóm đôi vào phiếu BT . 2 nhóm lên bảng trình bày.
Hs nhận xét.
vHoạt động 2: 	
 Nhằm đạt mục tiêu 2.
 Hoạt động lựa chọn: Tính.
 Hình thức tổ chức : cá nhân ( bài 4 )
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
MONG ĐỢI Ở HỌC SINH
* Bài 4: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào phiếu bài tập và phát cho 2 HS làm vào phiếu khổ to và bút dạ, mỗi em làm 1 cách.
- 2 HS lên bảng trình bày bài làm.
- GV yêu cầu HS nêu tính chất mình đã áp dụng để giải bài toán.
- GV nhận xét sửa chữa.
* Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Tính bằng hai cách.
a)( 33164 + 28528) : 4
b) ( 403 494 – 164 15) : 7
HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng giải.
Cả lớp nhận xét.
III/ Đồ dung dạy – học:
GV: Kẻ bảng phụ, bảng nhóm.
HS: Bảng con. 
ĐỊA LÍ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
 I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
- Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1,2,3 nhiệt độ dưới 20 c, từ đó biết biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh.
* GDMT: Mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ nông nghiệp VN
- Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ
III/ Các hoạt động dạy và học:
1/ Khởi động: Hát vui
2/ Kiểm tra:
3/ Bài mới:
*Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.
I/ Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước:
- Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
HS dựa vào SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi sau:
+ Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước?
+ Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. Từ đó em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân? 
- HS trình bày kết quả.
* GV giải thích thêm về đặc điểm của cây lúa nước
- Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
+ HS dựa vào SGK, tranh, ảnh nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ? 
II/ Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh:
Hoạt động 3:Làm việc theo nhóm
 - HS dựa vào SGK, thảo luận nhóm theo gợi ý:
+ Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như thế nào?
+ Quan sát bằng số liệu và trả lời câu hỏi trong SGK.
+ Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp? 
*GDMT: Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ.
- Thời tiết bất thường sẽ ảnh hưởng đến trồng trọt ở đồng bằng Bắc Bộ.Vì vậy ta phải bảo vệ môi trường luôn trong sạch.
4/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
HS ý kiến , bổ sung.
HS lắng nghe. Cả lớp bổ sung ý kiến.
HS lắng nghe.
HS thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
TỪ VÀ CÂU
DÙNG CÂU HỎI VỀ MỤC ĐÍCH KHÁC
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi ( ND ghi nhớ )
- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định , phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể ( BT2, mục III).
* GDKNS: - Kĩ năng giao tiếp: Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp.
	- Lắng nghe tích cực.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV:- Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Khởi động: Hát vui.
2/ Kiểm tra:
3/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT+ đọc đoạn trích trong truyện Chú Đất Nung.
Tìm các câu hỏi có trong đoạn trích vừa đọc
- Cho HS trình bày.
- GV chốt lại: Đoạn văn có 3 câu hỏi:
- Cho HS đọc yêu cầu BT2
- HS có nhiệm vụ chỉ trong 3 câu hỏi vừa tìm được, câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không? Nếu không, chúng được dùng để làm gì?
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng
- Cho HS đọc yêu cầu BT3.
* GDKNS: Nhiệm vụ của các em cho biết câu hỏi “ Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?” Là câu dùng để hỏi 

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_14.doc