Giáo án lớp 4 - Tuần 12
Bước đầu diễn tả giọng các nhân vật trong bài,phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
* Tích hợp BVMT: khai thác trực tiếp nội dung bài: HS yêu cảnh đẹp quê hương, từ đó thêm yêu cảnh đẹp môi trường XQ.
lực. +Lê Duy Ấn đã làm gì để vẽ tranh? Nhắc HS chú ý những từ viết sai: Đọc thầm bài chính tả. Viết vào nháp:Sài Gòn, quệt, xúc động, mĩ thuật, triển lãm. 2 GV: Nhận xét, HD đánh giá hành vi. HS: Làm vào phiếu bài tập. Trình bày kq GV: Nhận xét KL những việc làm đúng c,d Y/c bày tỏ thái độ; đọc từng ý kiến -Đọc cho HS viết bài. Viết bài vào vở. Đọc cho HS dò lại bài. Dò bài. GV chấm 3 bài Đổi vở và soát lỗi. 3 HS: Bày tỏ thái độ GV: Kết luận ý kiến a, b, c là đúng Kết luận chung – Liên hệ HS: Nhắc nội dung chính – liên hệ bản thân Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài tập 2:Câu a,b. GV nêu yêu cầu BT. GV treo bảng phụ đã ghi sẵn cho HS làm. 4 GV: Nhận xét , tuyên dương HS: nhiều hs liên hệ thực tế GV: Nhận xét, Khích lệ hs Đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ làm BT vào vở. Nối tiếp nhau làm vào bảng . Cả lớp nhận xét bài làm. a, Trung Quốc, chín mươi tuổi, hai trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, cháu chắt, truyền nhau,chẳng thể trời, trái núi. b, Vươn lên, chán chường, thương trường, khai trương, đường thuỷ, thịnh vượng. IV.Cñng cè – DÆn dß 5 GV tóm tắt nội dung bài Nhận xét tiết học GV tãm t¾t néi dung bµi, nhËn xÐt tiÕt häc, - VÒ nhµ luyÖn viÕt thªm ,lµm bµi tËp 2b. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ********************************************* Thø tư ngµy 13 th¸ng 11 n¨m 2013 TiÕt 1 NT§ 3 NT§ 4 TËp ®äc CẢNH ĐẸP NON SÔNG To¸n Luyện tập I.Môc ®Ých Y/C - Biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát; thơ 7 chữ trong bài. - Bước đầu cảm nhận dược vẻ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước; thuộc 2-3 câu ca dao trong bài. Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân , nhân một số với một tổng (Hiệu) trong thực hành tính,tính nhanh(bài1.dòng1;bài2:a,b.dòng 1;bài 4.tính chu vi) II.§å dïng Tranh minh họa bài TĐ - Bảng phụ để ghi câu ,đoạn văn cần hướng dẫn -GV: Bảng phụ -HS: SGK, vở III,C¸c ho¹t ®éng d¹y häc 1.KT bµi cò HS: đọc bài : Nắng phương Nam TLCH. Tính bằng 2 cách. 645 x (30 – 6) 278 x (80 – 9) 2.Bµi míi H§ 1 Giới thiệu bài. Đọc mẫu. HS: Đọc nối tiếp câu – phát âm từ khó GV: Chỉnh sửa – HD đọc đúng nhịp dòng thơ HS: Đọc đúng Đồng Đăng / có phố Kì Lừa, Có nàng Tô Thị,/có ..Tam Thanh.// Giới thiệu bài, ghi đề bài. Củng cố kiến thức. Gọi HS nhắc lại các tính chất của phép nhân. Ghi biểu thức chữ. Nhiều HS nhắc lại. a x b = b x a ( a x b) x c = a x( b x c) 2 HS : đọc nối tiếp từng khổ thơ (2 lần) Thực hành. Bài1: Tính. Cho HS thực hành tính. 135 x (20 + 3) = 135 x 23 = 3105 135 x 20 + 135 x 3 = 3105 Nhận xét, sửa chữa. 3 GV : cho HS đọc nối tiếp theo cặp. - Gọi đại diện nhóm đọc ,nhận xét tuyên dương. - Cả lớp đọc đồng thanh. b,Tìm hiểu bài. Yêu cầu HS đọc bài trả lời các câu hỏi. Bài2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. Cả lớp làm vở 134 x 4 x 5 = 134 x 20 = 2680 Thu một số vở chấm-nhận xét 4 HS: Đọc nối tiếp đoạn – Trả lời câu hỏi. GV: Chốt ý chính toàn bài Bài3: Tính Hướng dẫn cách làm 217 x 11 = 217 x (10 – 1) = 2170 – 27 = 2387 Cả lớp làm vào vở. 413 x 19 = 413 x ( 20 – 1) = 413 x 20 – 413 = 8260 – 413 = 7847 5 3. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm bài thơ - HD HS đọc đúng chú ý cách ngắt giọng, nhấn giọng.Gọi 1 HS đọc lại. - Cho HS đọc diễn cảm theo cặp - cho HS nhẩm học thuộc lòng KT Bài4: Yêu cầu HS đọc đề bài toán Đọc đề bài, nêu yêu cầu. 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở. IV.Cñng cè -DÆn dß 6 HD HS trao ®æi nªu néi dung bµi. - NhËn xÐt tiÕt häc - VÒ nhµ ®äc l¹i bµi,chuÈn bÞ bµi -NhËn xÐt tiÕt häc - VÒ nhµ häc l¹i bµi ,lµm bµi ChuÈn bÞ bµi sau. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ******************************************** TiÕt 2 NT§ 3 ; NT§ 4 : Âm nhạc (GV chuyªn d¹y) TiÕt 3 NT§ 3 NT§ 4 To¸n LUYỆN TẬP (58) Địa lý Đồng bằng Bắc Bộ I.Môc ®Ých Y/C - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng giải bài toán có lời văn -Bài tập 1,2,3,4 -Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình ,sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ: +Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên;đây là đồng bằng lớn thứ hai nước ta. +Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác ,với đỉnh ở Việt trì,cạnh đáy là đường biển lớn. +Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng ,nhiều sông ngòi,có hệ thống đê ngăn lũ. -Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ tự nhiên Việt nam. -Chỉ một số sông chính trên bản đồ:sông Hồng,sông Thái Bình. *HS khá,giỏi dựa vào hình ảnh trong SGK mô tả ĐBBB :đồng bằng phẳng với nhiều mảnh ruộng ,sông uốn khúc,có đê và mương dẫn nước, nêu tác dụng của hệ thống đê ở ĐBBB. II.§å dïng GV: Bảng phụ-bài tập 4 HS: Đồ dùng môn học Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam -Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông. III.C¸c ho¹t ®éng d¹y häc 1.KT bµi cò GV: Gọi 1HS lên bảng chữa bài 2 Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành một thành phố du lịchvà nghỉ mát? 2.Bµi míi H§ 1 GV: Giới thiệu bài , làm bài tập 1 HS: Làm vở , trình bày kết quả Đồng bằng lớn ở Miền Bắc. -GV chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ -GV chỉ bảng đồ và nói cho HS biết đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. -Cho HS làm việc theo cặp. + Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa những sông nào bồi đắp nên ? +Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta ? 2 HD làm bài 2 – giao việc HS : Đọc bài ,trình bày bài giải làm vở 1 hs làm bảng GV: Chữa bài: 20: 4 = 5 lần HS thảo luận theo cặp,dựa vào tranh, ảnh đồng bằng Bắc Bộ, kênh chữ trong SGK trả lời câu hỏi. Đại diện từng nhóm trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung 3 HD bài 3 HS : Đọc bài làm vở - 1 hs làm bảng Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi( Quan sát hình1) ở mục 2 sau đó lên bảng chỉ trên bảng đồ một số sông của đồng bằng Bắc Bộ. -GV cho HS liên hệ thực tiễn:Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng ? 4 – HD bài 4 HS: Đọc yêu cầu làm phiếu , trình bày kq HS: Đọc yêu cầu làm phiếu , trình bày kq HS: Chép bài vào vở GV chỉ trên bảng đồ VN sôngHồng và sông Thái Bình và mô tả sơ lược về sông Hồng. +Mùa mưa của các đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm ? +Vào mùa mưa, nước các sông ở đây ntn? Hệ thống đê ở đồng bằng BB có đặc điểm gì? 5 IV.Cñng cè – DÆn dß Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào? GV Nhận xét tiết học - GV tãm t¾t néi dung bµi ,nhËn xÐt tiÕt häc. - ChuÈn bÞ bµi sau. ****************************************************** TiÕt 4 NT§ 3 NT§ 4 Tù nhiªn x· héi PHÒNG CHÁY KHI Ở NHÀ §¹o ®øc: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ (Tiết 1) I.Môc ®Ých Y/C - Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà - Biết cách xử lí khi xảy ra cháy HS biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đó sinh thành, nuôi dạy mình. - Biết thực hiện các hành vi, những việc làm hiếu thảo đối với ông bà , cha mẹ trong cuộc sống hàng ngày. - Kĩ năng xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành chocháu. II.§å dïng GV : C¸c h×nh trong SGK HS : SGK Phiếu học tập III.C¸c ho¹t ®éng d¹y häc 1.KT bµi cò HS:Kể về họ nội , họ ngoại của mình HS: 2 em đọc ghi nhớ của bài trước 2.Bµi míi H§ 1 GV cho HS: Làm việc theo cặp qs tranh TLCH Đại diện trình bày kq GV: Giúp hs rút ra kết luận tìm ra nguyên nhân gây ra các vụ hỏa hoạn - HS đọc truyện “Phần thưởng trước lớp GV: Nêu 2 câu hỏi cuối bài để HS trả lời HS: HĐ lớp tìm cách ứng xử GV: KL ( Hưng là một đứa cháu hiếu thảo) 2 HS: Kể về một số thiệt hại do cháy gây ra GV: Nhận xét bổ sung BT1 - SGK. GV: KL ( Tình huống b, d đ thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ) 3 GV: Nhận xét bổ sung HD HĐ2 đóng vai HS: Mỗi nhóm thảo luận 1 vấn đề , nêu những việc cần làm để phòng cháy … GV: KL không nên để những thứ dễ cháy ở gần bếp …. HD trò chơi HD mẫu nêu tình huống HS: bày tỏ ý kiến của mình sau mỗi việc làm mà GV đưa ra. - HS giải thích lí do lựa chọn của mình. 4 HS: Chơi trò chơi gọi cứu hỏa GV: Theo dõi phản ứng của học sinh HD 1 số cách thoát hiểm HS: Nhắc lại nội dung bài HS: Làm BT2 GV: Kết luận HS: Đọc – học thuộc ghi nhớ IV. Cñng cè – DÆn dß 5 GV tãm t¾t néi dung bµi. NhËn xÐt tiÕt häc .Gäi HS ®äc ghi nhớ. - NhËn xÐt tiÕt häc. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ****************************************** TiÕt 5 NT§ 3 ¤n TV : T¨ng cêng TV NT§ 4: TẬP ĐỌC: Vẽ trứng. I.Mục tiêu: -Đọc đúng tên riêng nước ngoài;bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo. -Hiểu ND :nhờ khổ công rèn luyện,Lê-ô –nat- đô Đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài. II.Đồ dùng dạy học: -GV: Tranh chân dung Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trong SGK . -HS: Sách giáo khoa III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: Đọc bài “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi và nêu ý nghĩa của bài . B. Bài mới: Kết hợp tranh giới thiệu bài Vẽ trứng HĐ1: Luyện đọc: - Giáo viên đọc toàn bài lần 1 - Giáo viên đọc toàn bài lần 2. HĐ2:Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1và trả lời câu hỏi sau. + Vì sao những ngày đầu học vẽ cậu bé Lê-ô-nác-đô cảm thấy chán ngán ? +Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ thế để làm gì? -Lẩy từ và giải nghĩa. -Cho HS đọc đoạn 1và trả lời câu hỏi sau. +Lê –ô –nác – đô đa Vin – xi thành đạt ntn? +Theo em, những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô- nác- đô đa Vin – xi trở thành hoạ sĩ nổi tiếng ? +Trong những nguyên nhân trên, nguyên nhân nào là quan trọng nhất ? *Rút ra ý nghĩa : HĐ3: Đọc diễn cảm bài: -Hdẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2 của bài văn. -Thi đọc diễn cảm -Nhận xét , ghi điểm HĐ4.Củng cố- dặn dò: -Nhắc lại ý nghĩa -Nhận xét giờ học. -Xem bài : Người tìm đường lên các vì sao -2 HS đọc bài -1 HS đọc bài - Đọc nối tiếp từng đoạn văn. - Luỵện đọc từ khó: khổ luyện, kiệt xuất , Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi - Đọc chú giải. - Đọc theo nhóm. - Đọc lại cả bài: Lắng nghe -1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm +Vì s
File đính kèm:
- Tuần 12 lop 3-4.docx