Giáo án lớp 4 - Tuần 11 năm 2010

I. MỤC TIÊU:

1.Đọc thành tiếng:

 -Đọc đúng : mảng gạch vỡ, mỗi lần, chữ tốt, dễ,

-Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về đăc điểm, tính cách, sự thông minh, tính cần cù, tinh thần vươt khó của Nguyễn Hiền .

-Biết đọc bài văn với giọng kể chậm ri, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

2.Đọc- hiểu:

-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK .

-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc55 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1212 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 11 năm 2010, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
-HS đọc biểu thức.
-2HS lên bảng làm 2 cách.
13 x 5 x 2 = (13 x 5) x 2 = 65 x 2 = 130
13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2) = 13 x 10 = 130
-H làm bài vào vở.
-2H đọc.
-1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-2H tính nhanh kết quả.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. MỤC TIÊU:
-Hiểu được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. 
-Biết sử dụng các từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn của BT1 và đoạn văn kiểm tra bài cũ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi HS lên bảng gạch chân những động từ có trong đoạn văn sau:
 Những mảnh lá mướp to bản đều cúp uốn xuống để lộ ra cánh hoa màu vàng gắt. Có tiếng vỗ cánh sè sè của vài con ong bò đen bóng, bay rập rờn trong bụi cây chanh.
+Động từ là gì ? Cho ví dụ.
-Nhận xét chung và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
 * Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS gạch chân dưới các động từ được bổ sung ý nghĩa trong từng câu.
+Từ Sắp bổ sung cho ý nghĩa gì cho động từ đến? Nó cho biết điều gì?
+Từ đã bổ sung ý nghĩa gì cho động từ trút? Nó gợi cho em biết điều gì?
*Kết luận: Những từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ rấp quan trọng. Nó cho biết sự việc đó sắp diễn ra hay đã hoàn thành rồi.
-Yêu cầu HS đặt câu và từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
-Nhận xét, tuyên dương HS hiểu bài, đặt câu hay, đúng.
 *Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi và làm bài.GV đi giúp đỡ các nhóm yếu. Mỗi chỗ chấm chỉ điền một từ và lưu ý đến nghĩa sự việc của từ.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
+Tại sao chỗ trống này em điền từ (đã, sắp, sang)?
*Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
+Truyện đáng cười ở điểm nào?
3. Củng cố- dặn dò:
 +Những từ ngữ nào thường bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ?
-Gọi H kể lại truyện Đảng trí bằng lời kể của mình.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-1HS lên bảng làm, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
-1HS trả lời và nêu ví dụ.
-1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
-2HS làm bảng lớp. HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK.
+Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết sắp đến.
+Rặng đào lại trút hết lá.
+Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đến. Nó cho biết sự việc sẽ gần diễn ra.
+Từ đã bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ trút. Nó gợi cho em đến những sự việc được hoàn thành rồi.
-Lắng nghe.
-Tự do phát biểu.
+Vậy là bố em sắp đi công tác về.
+Sắp tới là sinh nhật của em.
+Em đã làm xong bài tập toán.
+Mẹ em đang nấu cơm.
+Bé Bi đang ngủ ngon lành.
-2H nối tiếp nhau đọc từng phần.
-H trao đổi, thảo luận trong nhóm. 
-Các nhóm lần lượt trình bày.
-Nhận xét, sửa chữa bài cho bạn.
-2 HS đọc thành tiếng.
-HS trao đổi trong nhóm và dùng bút chì gạch chân, viết từ cần điền.
-H giải thích cách làm của mình.
-H thực hiện theo yêu cầu.
KỂ CHUYỆN
BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I. MỤC TIÊU.
 -Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể từng đoạn và toàn bộ câu truyện Bà chân kì diệu. 
 -Biết phối hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. 
 -Hiểu ý nghĩa của truyện: Dù trong hoàn cảnh khó khăn nào, nếu con người giàu nghị lực, có ý chí vươn lên thì sẽ đạt được điều mình mong ước. 
 -Tự rút ra bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Kí bị tàn tật nhưng đã cố gắng vươn lên và thành công trong cuộc sống. 
 -Biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Tranh minh hoạ truyện trong SGK trang 107.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ.
2.Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
+Bạn nào còn nhớ tác giả của bài thơ Em thương đã học ở lớp 3.
-Câu truyện cảm động về tác giả của bài thơ Em thương đã trở thành tấm gương sáng cho bao thế hệ người Việt Nam. Câu chuyện đó kể về chuyện gì? Các em cùng cô kể.
 b.Kể chuyện:
-GV kể chuyện lần 1:
-GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ và đọc lời phía dưới mỗi tranh.
 c. Hướng dẫn kể chuyện:
 * Kể trong nhóm:
-Chia nhóm 4HS . Yêu cầu HS trao đổi, kể chuyện trong nhóm.GV đi giúp đỡ từng nhóm.
 *Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước lớp.
-Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể và kể một tranh.
-Nhận xét từng HS kể.
-Tổ chức cho HS thi kể toàn chuyện.
-GV khuyến khích các HS khác lắng nghe và hỏi lại bạn một số tình tiết trong truyện.
+Hai cánh tay của Kí có gì khác mọi người?
+Khi cô giáo đến nhà, Kí đang làm gì?
+Kí đã cố gắng như thế nào?
+Kí đã đạt được những thành công gì?
+Nhờ đâu mà Kí đạt được những thành công đó?
-Gọi HS nhận xét lời kể và trả lời của bạn.
-Nhận xét chung và cho điểm từng HS .
d.Tìm hiểu ý nghĩa truyện:
 +Câu truyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
+Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí.
-Thầy Nguyễn Ngọc Kí là một tấm gương sáng về học tập, ý chí vươn lên trong cuộc sống. Từ một cậu bé bị tàn tật, ông trở thành một nhà thơ, nhà văn. Hiện nay ông là Nhà giáo Ưu tú, dạy môn ngữ văn cho một trường Trung học ở Thành Phố Hồ Chí Minh.
3.Củng cố- dặn dò:
-Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị những câu chuyện mà em được nghe, được đọc về một người có nghị lực.
-Tác giả của bài thơ Em thương là nhà thơ Nguyễn Ngọc Kí.
-Lắng nghe.
-HS trong nhóm thảo luận. Kể chuyện. Khi 1 HS kể, các em khác lắng nghe, nhận xét và góp ý cho bạn.
-Các tổ cử đại diện thi kể.
-3 đến 5 HS tham gia kể.
-H nhận xét nội dung và cách kể của bạn.
+Câu truyện khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn sẽ đạt được mong ước của mình.
+Em học được ở anh Kí tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên cho mình trong hoàn cảnh khó khăn.
+Em học được ở anh Kí nghị lực vươn lên trong cuộc sống.
CHÍNH TẢ
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. MỤC TIÊU:
 -Nhớ - viết chính xác, đẹp 4 khổ thơ đầi bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ. 
 -Làm đúng bài tập chính tả phân biệt x/s hoặc phân biệt dấu hỏi/ dấu ngã. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 -Bài tập 3 viết vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC: 
-Gọi HS lên bảng lớp viết .
+xôn xao, suôn sẻ, bền bỉ, ngõ nhỏ, ngã ngửa, hỉ hả,…
-Nhận xét chữ viết của HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn nhớ- viết chính tả:
 * Trao đổi về nội dung đoạn thơ:
-Gọi HS mở SGK đọc 4 khổ thơ đầu bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ.
+ Các bạn nhỏ trong đọan thơ có mơ ước những gì?
+GV tóm tắt : Các bạn nhỏ đều mong ước thế giới đều trở nên tốt đẹp hơn.
 * Hướng dẫn viết chính tả:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện viết.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày thơ.
 * HS nhớ- viết chính tả:
 * Soát lỗi, chấm bài, nhận xét:
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2:
 a. Gọi HS đọc yêu cầu.
-Kết luận lời giải đúng: lối sang,nhỏ xíu,sức nóng,sức sống,thắp sáng.
-Gọi HS đọc bài thơ.
 b. Tiến hành tương tự a/
 Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Gọi HS đọc lại câu đúng.
-Gọi HS giải nghĩa từng câu.GV kết luận lại cho HS hiểu nghĩa của từng câu,
3. Củng cố - dặn dò:
-Gọi HS đọc thuộc lòng những câu trên.
-Nhận xét tiết học, chữ viết hoa của HS và dặn HS chuẩn bị bài sau.
-1HS lên bảng viết-Cả lớp viết vào vở nháp.
-1HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
-H trả lời
-Các từ ngữ: hạt giống, đáy biển, đúc thành, trong ruột,…
-Chữ đầu dòng lùi vào 3 ô. Giữa 2 khổ thơ để cách một dòng.
-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS làm trên bảng phụ. HS dưới lớp làm vào vở nháp.
-Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
-2 HS đọc lại bài thơ.
-Lời giải: Nổi tiếng, đỗ trang, ban thưởng, rất đỗi, chỉ xin, nồi nhỏ, thuở hàn vi, phải, hỏi mượn, của, dùng bữa, đỗ đạt.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-2HS làm bài trên bảng. Cả lớp chữa bằng chì vào SGK.
-Nhận xét, bổ sung 
a/. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
b/. Xấu người đẹp nết.
c/. Mùa hè cá sông, mùa đông các bễ.
d/. Trăng mờ còn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi lỡ còn cao hơn đồi.
-Nói ý nghĩa của từng câu theo ý hiểu của mình.
KỸ THUẬT
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI
BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT ( tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
 -HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau.
 -Gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình, đúng kỹ thuật. 
 -Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Mẫu khâu.
 -Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:Hát.
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 
3.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Gấp và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi kh

File đính kèm:

  • docTUẦN 11.doc
Giáo án liên quan