Giáo án lớp 4 - Tuần 10
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài “Điều ước của vua Mi - đát”.
- Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai.
- HS có ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Thiết bị dạy học:
GV: phiếu học tập.
HS : SGK, vở chính tả.
III. Các hoạt động dạy - học:
Tuần 10: Ngày soạn: 25/10/2013 Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2013 Tiếng Việt+ Tiết 19:Luyện viết: điều ước của vua Mi- đát I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài “Điều ước của vua Mi - đát”. - Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai. - HS có ý thức rèn chữ giữ vở. II. Thiết bị dạy học: GV: phiếu học tập. HS : SGK, vở chính tả. III. Các hoạt động dạy - học: 1.ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 2 – 3 HS viết bảng lớp các từ bắt đầu r/d/gi. 3. Dạy bài mới: Giới thiệu: a. Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV đọc đoạn viết HS: Theo dõi SGK. - Đọc thầm đoạn cần viết, chú ý những từ dễ lẫn. - HS Ghi ra nháp các từ dễ lẫn. - GV đọc từng câu cho HS viết bài vào vở. - HS: viết bài vào vở. - Đọc thầm lại đoạn văn cần viết. b. Hướng dẫn HS làm bài tập: - GV chọn bài tập thích hợp trong vở BT TH TV. HS: Đọc thầm yêu cầu của bài tập, suy nghĩ làm bài. - 3 – 4 HS lên bảng làm bài trên phiếu. - Cả lớp nhận xét sửa sai. - Đọc lại toàn bài đã làm đúng. - GV chốt lại lời giải đúng: - GV chấm bài cho HS. 4. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại bài . Toán + Tiết 19: Ôn luyện giữa kì i I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS một số kiến thức về đọc, viết số TN, phép tính cộng, trừ không nhớ, có nhớ. - Giải toán tìm số TBC, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Giáo dục học sinh ý thức chăm chỉ ôn luyện. II. Thiết bị dạy học: GV: Phiếu HT, bảng phụ HS : Sách bài tập toán 4 III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1.Tổ chức: Hát 1 bài 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: HD làm BT: *Bài 1: Đặt tính rồi tính a) 7218 + 6728 b) 6792 - 2408 c) 3521 x 2 d) 3678 : 3 *Bài 70(15/BBT): + Phân tích bài toán + HD giải + Chấm điểm, Chữa bài. *Bài 74 (15/BBT): + Phân tích bài toán + HD giải *Bài 75 (15/BBT): HS Khá-giỏi: GV Chấm chữa bài. - 4 HS lên bảng. - HS làm bài vào phiếu ht - Chữa bài - Đổi phiếu kiểm tra nhau. Kết quả đúng là: a)13946 c)7042 b)4384 d)1226 - HS đọc yêu cầu.Làm bài vào vở - 2 HS lên bảng phụ - Nhận xét bài. Bài giải: Nửa chu vi hình chữ nhật là: 68 : 2 = 34 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: (34 + 16) : 2 = 25 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật là: 34 – 25 = 9 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 25 x 9 = 225 (cm) Đ/S : 225 cm HS đọc yêu cầu BT, - Làm bài vào vở - 1 HS lên chữa bài - Nhận xét. Bài giải: Tổng của hai số đó là: 1001 x 2 = 2002 Số lớn là: (2002 + 802) : 2 = 1402 Số bé là: 2002 – 1402 = 600 Đ/S: 1402 , 600 HS đọc yêu cầu. HS nêu cách làm - Làm bài vào vở. 4. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn tập tiếp để chuẩn bị KT. Ngày soạn:27/10/2013 Thứ tư ngày 30 tháng 10 năm 2013 Toán + Tiết 20: Chữa bài Kiểm tra I. Mục tiêu: - Qua kiểm tra để đánh giá kết quả giữa học kỳ I của HS. - HS nhận ra lỗi sai và sửa lại cho đúng. - Giáo dục HS đức tính cẩn thận khi làm bài kiểm tra. II. Thiết bị dạy- học: GV: đề bài, thước kẻ. ê ke HS : nháp , vở, thước kẻ. ê ke III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: giới thiệu bài. Bài 1: Đọc viết số sau: a/đọc số: 78 024 162 3 356 256 b/Viết số: -Ba trăm mười ba triệu không trăm hai mươi bốn nghìn năm trăm sáu mươi bảy. -Mười triệu mười bảy nghìn năm trăm. Bài 2: Viết các số : 247 975, 975 724, 274 975, 957 742 theo thứ tự từ bé đến lớn Bài 3: Đặt tính rồi tính 5972+3218 9572 – 291 3524 x 4 35178 : 3 Bài 4: Cho hình vẽ bên A O B -Góc O là góc gì? -Vẽ một đường thẳng d song song với OA và một đường thẳng m vuông góc với OB Bài 5: Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. a/ 8kg50g =… g A.850g C.8005g B.8050g D.8500g b/Số trung bình cộng của các số 30, 11, 25 là: A.66 C.22 B.33 D.11 c/ 180 phút = …giờ … phút A.3giờ 10 phút C. 2 giờ 50 phút B. 3 giờ 0 phút D.3 giờ 1 phút d/ Độ dài cạnh của hình vuông là 7 m thì chu vi hình vuông này là: A.14m C.28cm B.49m D.28 m e/ Nếu hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b.Diện tích hình chữ nhật này được tính là: A.a+b C. a+bx2 B.axb D.(a+b)x2 Bài 6: Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 36 m.Chiều dài hơn chiều rộng 6 m.Tính diện tích khu đất đó? O A A A A A A A A -Cho một vài em đọc số 2 em lên bảng viết. -2 em lên bảng viết Nhận xét bài.KQ: 313 024 567 10 017 500 -HS lên bảng viết:Thứ tự từ bé đến lớn là: 247 975, 274 975, 957 742 .975 724 -4 HS lên bảng làm. - Nhận xét. Kết quả đúng: a.9190 b.9281 c.14096 d.11726 O B d m A Góc O là góc tù B.8050g C.22 B. 3 giờ 0 phút D.28 m B.axb -HS lên bảng giải: Nửa chu vi hình chữ nhật là: 36 : 2 = 18 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: (18 + 6) : 2 = 12 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 18 – 12 = 6 (m) Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 6 = 72 ( m) Đ/S : 72 m 4. Hoạt động nối tiếp: Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. Tiếng Việt+ Tiết 20: Luyện viết thư I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết một bức thư. - Rèn kĩ năng viết một lá thư cho người thân hoặc bạn bè nói về ước mơ của em. - HS yêu thích môn học. II. Thiết bị dạy học: GV: Bảng phụ viết cấu tạo của bài viết thư. HS: VBTTV1 III. Các hoạt động dạy và học: 1.ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: giới thiệu bài. a) GV cho HS nhắc lại cấu tạo của 1 bức thư: + Phần đầu thư nêu những gì? +Phần chính nêu những gì? +Phần cuối thư nêu những gì? GV gắn bảng phụ phần ghi nhớ (34) b) Thực hành: GV viết đề bài lên bảng: Đề bài: Em hãy viết một lá thư cho người thân hoặc bạn bè nói về ước mơ của em. -GV giúp HS năm chắc yêu cầu của đề bài: + Em viết thư cho ai? + Bức thư nói về điều gì?( viết để làm gì?) -Yêu cầu HS viết bài. - GV chấm bài. -Nhận xét bài của HS -Đọc bài viết tốt trước lớp. HS trả lời HS đọc lại. HS đọc đề bài -Viết thư cho bạn hoặc người thân -Kể về ước mơ của em HS viết bài vào vở BT. 4.Hoạt động nối tiếp: HS nêu lại cấu tạo của một bức thư. GV nhận xét giờ.Dặn HS về nhà viết lại bài cho hay hơn và ôn tập chuẩn bị KT.
File đính kèm:
- tuan 10+.doc.docx