Giáo án Lớp 4 - Tuần 1-8 - Trường Tiểu học số 2 xã Mường Tè

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

 1. Đọc lưu loát toàn bài

 - Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.

 - Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật.

 2. Hiểu các từ ngữ trong bài

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.

 3.Giáo dục HS: Biết bênh vực những bạn yếu đuối, phê phán những hành vi bắt nạt kẻ yếu.

 

doc167 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1283 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 1-8 - Trường Tiểu học số 2 xã Mường Tè, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trưng cho tính ngay thẳng?
+ Đoạn 2,3 nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi?
+ Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì?
GV: Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ, điệp ngữ: Mai sau, xanh để thể hiện sự tài tình, sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre già măng mọc.
+ Qua bài thơ trên tác giả muốn ca ngợi điều gì?
GV ghi nội dung lên bảng
4.Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp cả bài.
GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn thơ trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng bài thơ.
- GV nhận xét chung.
5.Củng cố, dặn dò
+ Nhận xét giờ học
+ Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Những hạt thóc giống”
2 HS thực hiện yêu cầu
HS ghi đầu bài vào vở
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn
-4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK.
- 4 hs đọc lần 3
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
Câu thơ: Tre xanh
 - Xanh tự bao giờ?
 - Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh
- Lắng nghe.
+ Vì nghèo đòi khiến ông lão thảm thương như vậy.
1. Sự gắn bó lâu đời của tre đối với người việt Nam.
-1 HS đọc – cả lớp thảo luận + trả lời câu hỏi.
+ Chi tiết: không đứng khuất mình bóng râm
+ Hình ảnh: Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm
Thương nhau tre chẳng ở riêng
Lưng trần phơi nắng phơi sương
Có manh áo cộc tre nhường cho con
+Ở đâu tre cũng xanh tươi
Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu
Rễ siêng không chịu đất nghèo
Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù
+ Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm
Thương nhau tre chẳng ở riêng
Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người
+ Tre già thân gãy cành rơi mà tre vẫn truyền cái gốc cho con. Tre luôn mọc thẳng không chịu mọc cong
2.Phẩm chất tốt đẹp của cây tre.
3. Nói lên sức sống lâu bền, mãnh liệt của cây tre.
+ HS đọc trả lời câu hỏi.
*Bài thơ ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực thông qua hình tượng cây tre
HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung
- 4 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc bài thơ, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
Lắng nghe
Ghi nhớ
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY  
 Thứ năm ngày 13 tháng 09 năm 2012
Tiết 1
 MÔN: TOÁN
 BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG 
I. MỤC TIÊU
	- Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của dag, hg và mối quan hệ của dag, hg và gam với nhau.
	-Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng .Biết thực hiện phép tính với đo khối lượng
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	- Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn trên bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. ổn định
B. Kiểm tra bài cũ
- Hãy nêu các đơn vị đo khối lượng đã học ?
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Giới thiệu đề-ca-gam; héc-tô- gam: 
a. Giới thiệu đề-ca-gam:
- Giới thiệu: - 1 đề-ca-gam cân nặng bằng 10 gam.
- Đề-ca-gam viết tắt là dag
- Giáo viên viết lên bảng: 10g=1dag
? Mỗi qủa cân nặng 10 g hỏi bao nhiêu quả cân thì nặng 1 dag ?
b. Giới thiệu héc-tô-gam 
- 1 héc-tô-gam cân nặng bằng 10 dag = 100 g.
- écc-tô-gam viết tắt là hg. 
- Giáo viên viết lên bảng 1hg = 10 dag = 100g.
? Mỗi quả cân nặng 1 dag, hỏi bao nhiêu quả như thế sẽ cân nặng 1 hg ? 
3. Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng: 
- Yêu cầu học sinh kể tên các đơn vị đo khối lượng đó học.
- Học sinh nêu thứ tự từ bé đến lớn, giáo viên ghi vào bảng đơn vị đo khối lượng.
? Trong các đơn vị trên đơn vị nào nhỏ hơn kg ?
? Những đơn vị nào lớn hơn kg ?
? Bao nhiêu g thì bằng một dag ?
- Giáo viên viết vào cột dag: 1 dag = 10 g
? Bao nhiêu dag thì bằng 1 hg ?
- Viết vào cột hg: 1 hg = 10 dag 
? Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần đơn vị đo nhỏ hơn liền trước nó ?
? Mỗi đơn vị đo khối lượng kém mấy lần so với đơn vị lớn hơn và liền kề với nó ?
? Hóy nêu một ví dụ để làm sáng tỏ nhận xét trên ?
4. Luyện tập, thực hành:
Bài 1: 
- Viết lên bảng: 7kg =  g và yêu cầu cả lớp thực hiện đổi.
- Cho học sinh nhận xột và nờu cỏch làm.
- hướng dẫn lại cho học sinh cả lớp cách đổi.
+ Vậy 7kg = 7000 g
- Giáo viên viết lên bảng 3 kg 300 g =  g và yêu cầu học sinh đổi.
- Cho học sinh tự làm tiếp phần cũn lại. 
Bài 2: 
- Thực hiện phép tính sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả.
-H/s hát 
- Gam, ki- lô-gam
- Học sinh nghe.
- Học sinh đọc 10 g = 1 dag.
- 10 quả
- Đọc 1 hg = 10 dag = 100 g
- 10 quả.
- 2-3 học sinh kể.
- Học sinh nêu theo thứ tự.
- Là g, đề-ca-gam, héc-tô-gam.
- Là: yến, tạ, tấn
- 10 g = 1 dag.
- 10 dag = 1 hg 
- Gấp 10 lần.- Kém 10 lần.
- Kg hơn hg 10 lần và kém yến 10 lần.
- Học sinh nêu kết quả.
- Học sinh theo dõi.
- Đổi và giải thích: 3 kg = 3000 g, 3000g + 300 g = 3300 g, vậy 3 kg 300 g = 3300 g.
- 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập. 
- 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở.
4. Củng cố, dặn dò
	- Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh.
	- Làm bài tập trong vở bài tập trang 
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY  
Tiết 2 
 THỂ DỤC
 (GV chuyên soạn dạy)
Tiết 3
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
	- Bước đầu nắm được từ ghép, từ láy trong câu, trong bài .
	- Xác định được mô hìmh cấu tạo của từ ghép, từ ghép tổng hợp, từ ghép phân lọai và từ: Láy âm, láy vần, láy cả âm và vần .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
	 - Từ điển . Giấy to kẻ sẵn BT 1, 2 bút dạ .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs trả lời câu hỏi:
- Thế nào là từ ghép? cho ví dụ ?
- Thế nào là từ láy? cho ví dụ?
- GV nxét và ghi điểm cho hs.
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
 -GV ghi đầu bài lên bảng.
b) Tìm hiểu bài:
*Phần nhận xét:
Bài tập 1:
Gọi hs đọc y/c và nội dung.
- Y/c hs thảo luận nhóm 3 và trả lời câu hỏi:
+ Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp (bao quát chung).
+ Từ ghép nào có nghĩa phân loại (chỉ một loại nhỏ thuộc phạm vi nghĩa của tiếng thứ nhất) ?
GV nxet câu trả lời của hs.
Bài tập 2:
Gọi hs đọc y/c và nội dung.
Gợi ý: Muốn làm được bài tập này phải biết từ ghép có 2 loại:
+ Từ ghép có nghĩa tổng hợp.
+ Từ ghép có nghĩa phân loại.
- GV phát phiếu cho từng nhóm, trao đổi và làm bài.
- Nhóm nào xong trước dám phiếu lên bảng, các nhóm khác nxét bổ sung.
- GV nxét, chốt lại lời giải đúng.
Lời giải:
+ Tại sao em lại xếp “tàu hoả” vào từ ghép phân loại?
+ Tại sao “núi non” lại là từ ghép tổng hợp?
- GV nxét, tuyên dương các em giải thích đúng, hiểu bài.
Bài tập 3:
Gọi hs đọc y/c và nội dung.
Từ ghép tổng hợp
GV gợi ý: Muốn làm đúng bài tập này, cần xác định các từ láy lặp lại bộ phận nào? (lặp âm đầu, lặp phần vần hay cả âm đầu và vần).
- Phát phiếu, bút dạ và y/c hs làm việc trong nhóm.
- Các nhóm làm xong lên trình bày trên bảng, các nhóm khác nxét, bổ sung.
- GV nxét, chốt lại lời giải đúng.
Lời giải:
+ Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu.
+ Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần.
+ Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần.
- Y/c hs phân tích mô hình cấu tạo của một vài từ láy.
- GV nxét, tuyên dương hs.
4. Củng cố - dặn dò
Hỏi: - Từ ghép có những loại nào? cho ví dụ?
 - Từ láy có những loại nào? cho ví dụ?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn về nhà học bài, làm lại bài 2, 3.
- Chuẩn bị bài sau.
- Từ ghép gồm 2 tiếng có nghĩa trở nên ghép lại.
Ví dụ: xe đạp, học sinh, ô tô...
- Từ láy gồm 2 tiếng trở nên phối hợp theo cách lặp lại âm hay vần, hoặc lặp lại hoàn toàn cả phần âm lẫn phần vần.
VD: xinh xinh, xấu xa....
- Hs ghi đầu bài vào vở.
-1 , 2 Hs đọc to, cả lớp theo dõi.
- Hs thảo luận, phát biểu ý kiến.
- Từ “trái bánh” có nghĩa tổng hợp.
- Từ “bánh rán” có nghĩa phân loại.
- 2 Hs đọc to, cả lớp theo dõi.
- Hs lắng nghe.
- Các nhóm trao đổi và làm bài.
- Dán phiếu, nxét, bổ sung.
- Chữa bài (nếu sai).
- Vì tàu hoả chỉ phương tiện giao thông đường sắt, có nhiều toa, chở được nhiều hàng, phân biệt với tàu thuỷ, tàu bay.
- Vì núi non chỉ chung lọai địa hình nổi lên cao hơn so với mặt đất.
- 2 hs đọc to, cả lớp theo dõi.
Hs lắng nghe.
- Hs trao đổi, thảo luận trong nhóm.
- Trình bày, nxét, bổ sung.
- Hs chữa bài (nếu sai).
- Nhút nhát
- Lạt xạt, lao xao.
- rào rào.
Ví dụ: 
Nhút nhát: lặp lại âm đầu nh.
Rào rào: lăp lại cả âm đầu và vần r và ao.
Hs nêu lại.
Hs Ghi nhớ.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY  
Tiết 4 
MÔN: LỊCH SỬ
 (Đ/C Tuyến soạn dạy
 Thứ sáu ngày 14 tháng 09 năm 2012
Tiết 1 
 MÔN: TOÁN
 GIÂY THẾ KỶ 
I. MỤC TIÊU 
	- Biệt đơn vị giây thế kỷ 
	-Biết được mối quan hệ giữa phút giay và thế kỷ ,năm 
	-Biết xác định 1 năm cho trước thuộc thế kỷ 
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
Một chiếc đồng hồ thật loại có cả ba kim giờ, phút, giây và có các vạch chia theo từng phút.
Giáo viên vẽ sẵn trục thời gian như SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
A. ổn định
B. Kiểm tra bài cũ
C. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: 
2. Giới thiệu giây và thế kỷ: 
a. Giây: 
- Cho học sinh quan sát đồng hồ thật, yêu cầu học sinh chỉ kim giờ và kim phút
? Khoảng thời gian kim giờ đi từ số 1 đến số 2 là bao nhiêu giờ ?
? Khoảng thời gian kim phút đi từ một vạch đến vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu phút 
? Một giờ bằng bao nhiêu phút ?
? Bạn nào biết kim thứ ba này là kim gì ?
? Khoảng thời gian kim phút đi từ một vạch đến vạch liền sau nó trên mặt đồng hồ là bao nhiêu giây ?
- Cho học sinh quan sát kim phút đi từ vạch này sang vạch kia thì kim giây đi từ đâu đến đâu ?
- Vậy kim phút chạy được một phút thì kim giây chạy được 60 giây.
- GV viết lờn bảng: 1 phút = 60 giây.
b. Giới thiệu thế kỷ:
- Để tính những khoảng thời gian dài hàng trăm năm người ta dùng đơn vị đo thời gian là thế kỷ. 1 thế kỷ dài đến 100 năm. 
- Treo hình vẽ trục thời gian và giới thiệu đây là trục thời gian:
+ Người ta tính các mốc thế kỷ như sau:
Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỷ thứ nhất.
Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỷ thứ hai
Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỷ thứ ba
Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỷ thứ hai mươi

File đính kèm:

  • docGA L4 T1 8 Lo Tai.doc
Giáo án liên quan