Giáo án lớp 4 - Tuần 1

I/ Mục tiêu

 - Hs nhận biết được 3 độ đậm nhạt chính: đậm,đậm vừa,nhạt.

 - Hs tạo được những sắc độ đậm nhạt trong bài vẽ trang trí, vẽ tranh.

II/ Chuẩn bị :

1.Giáo viên: - Sưu tầm một số tranh,bài vẽ trang trí có các độ đậm,độ nhạt.

 - Hình minh họa 3 sắc độ đậm,đậm vừa và nhạt.

 - Phấn màu.

 2.Học sinh: - Giấy vẽ hoặc vỡ tập vẽ.

 - Bút chì, màu.

III/ Các hoạt động

 

doc29 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1243 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 sộ nhất Việt Nam :
 *Hoạt độngcá nhân (hoặc từng cặp ) :
 Bước 1:
 -GV chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường và yêu cầu HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở hình 1.
 -GV cho HS dựa vào lược đồ hình 1 và kênh chữ ở mục 1 trong SGK , trả lời các câu hỏi sau :
 +Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc của nước ta (Bắc Bộ), trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài nhất ?
 +Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà ?
 +Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km?Rộng bao nhiêu km ?
 +Đỉnh núi ,sườn và thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào ?
 Bước 2:
 -Cho HS trình bày kết quả làm việc trước lớp .
 -Cho HS chỉ và mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn(Vị trí, chiều dài ,chiều rộng ,độ cao, sườn và thung lũng của dãy núi HLS )
 -GV sửa chữa và giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày .
 *Hoạt động nhóm:
 Bước 1:
 -Cho HS làm việc trong nhóm theo gợi ý sau:
 +Chỉ đỉnh núi Phan-xi păng trên hình 1 và cho biết độ cao của nó .
 -Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi la “nóc nhà” của Tổ quốc ?
 +Quan sát hình 2 hoặc tranh ,ảnh về đỉnh núi Phan-xi-păng, mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng (đỉnh nhọn ,xung quanh có mây mù che phủ) .
 Bước 2 :
 -Cho HS các nhóm thảo luận và đại diện trình bày kết quả trước lớp .
 -GV giúp HS hoàn thiện phần trình bày .
 2/.Khí hậu lạnh quanh năm :
 * Hoạt đông cả lớp:
 -GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK và cho biết khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào ?
 -GV gọi 1, 2 HS trả lời . 
 -GV nhận xét và hoàn thiện phần trả lời của HS .
 - GV gọi HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Địa lý VN .Hỏi :
 +Nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 .
 +Đọc tên những dãy núi khác trên bản đồ địa lý VN.
 -GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời và nói :Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở thành nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc .
4.Củng cố :
 -GV cho HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí , địa hình và khí hậu của dãy núi HLS .
 -GV cho HS xem tranh ,ảnh về dãy núi HLS và giới thiệu thêm về dãy núi HLS ( Tên của dãy núi HLS được lấy theo tên của cây thuốc quý mọc phổ biến ở vùng này . Đây là dãy núi cao nhất VN và Đông Dương gồm VN,Lào,cam-pu-chia ) .
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn”.
 -Nhận xét tiết học .
-HS 
-HS trình bày kết quả .
-HS nhận xét .
-HS lên chỉ lược đồ và mô tả.
-HS thảo luận và trình bày kết quả .
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.
-Cả lớp đọc SGK và trả lời.
-HS nhận xét ,bổ sung .
-HS lên chỉ và đọc tên .
-HS khác nhận xét .
-HS trình bày .
-HS xem tranh ,ảnh .
-HS cả lớp .
Tiết 5 – Địa lý lớp 5 – Bài 1: 
VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA.
I.Mục tiêu:
-Mô tả sơ lược vị trí địa lý và giới hạn của nước Việt Nam (Trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á,có đất liền,biển,đảo,các nước láng giềng,diện tích đất liền )
- Chỉ phần đất liền trên bản đồ.
II.Đồ dùng: Bản đồ địa lý Việt Nam ,quả địa cầu,lược đồ trống .
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy: 
A.Kiểm tra:GV nêu cách học môn Địa lí
B.Bài mới:
 1,Giới thiệu bài:
2,Hướng dẫn tìm hiểu bài:
HĐ1:Vị trí địa lý và giới hạn:
-Cho hs quan sát H1 sgk.
-Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận nào?
-Chỉ phần đất liền của nước ta trên lượcđồ
-Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào?
-Biển bao bọc phía nào của phần đất liền nước ta?Tên biển là gì?
-Kể tên một số đảo và quần đảo nước ta.
-Chỉ vị trí của nước ta trên quả địa cầu
-Vị trí của nước ta có những thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác?
HĐ2:Hình dạng và diện tích:
GV hướng dẫn và giao việc
+Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì?
+Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng,phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km?Nơi hẹp nhất là bao nhiêu km?
+Diện tích lãnh thổ nước ta là bao nhiêu?
+So sánh diện tích nước ta với một số nước có trong bảng số liệu.
-Qua bài này em biết được những gì về đất nước ta?
HĐ3: Củng cố,dặn dò:
- Nêu vị trí ,hình dang,diện tích nước ta?
3,Nhận xét ,dặn dò:
Chuẩn bị bài sau
Hoạt động của trò:
Biết giới hạn, vị trí địa lí Việt Nam
HĐcá nhân.
-HS quan sát
-Đất liền ,biển ,đảo và quần đảo
-HS lên bảng chỉ 
-Trung Quốc,Lào,Cam –Pu-Chia
-Đông,Nam và Tây nam
-Biển Đông
+Đảo :Cát Bà,Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Quốc…
+Quần đảo:Hoàng Sa,Trường Sa
-Thuận lợi giao lưu, buôn bán…
Biết được hình dáng đất nước, diện tích...
HĐ nhóm 2 nêu, bổ sung
-Có hình cong chữ s
-1650km ,nơi hẹp nhất chưa đầy 50 km.
-Đại diện nhóm trình bày
-HS trả lời kết hợp chỉ ở lược đồ trống.
-HS đoc ghi nhớ
Địa hình và khoáng sản
Thứ năm ngày 21 tháng 8 năm 2014
Tiết 1 – Mĩ thuật lớp 5 - Bài 1: 
Thường thức mĩ thuật
Xem tranh thiếu nữ bên hoa huệ
I. Mục tiêu:
- HS hiểu vài nét về hoạ sĩ Tô Ngọc Vân
- cảm nhận được vẻ đẹp của tranh Thiếu nữ bên hoa huệ
II. Chuẩn bị:
1. GV : SGK,SGV ,tranh thiếu nữ bên hoa huệ…
2. HS :SGK, vở ghi
III. các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giới thiệu bài
- GV giới thiệu 1 vài bức tranh đã chuẩn bị 
Hs quan sát
Hoạt động 1(15’)
Hs đọc mục 1 trang 3
GV : em hãy nêu vài nét về họa sĩ Tô Ngọc Vân?
Tô Ngọc Vân là một hoạ sĩ tài năng ,có nhiều đóng góp cho nền mĩ thuật hiện đại
ông tốt nghiệp trường mĩ thuật đông dương sau đó thành giảng viên của trường
sau CM tháng 8 ông đảm nhiệm chức hiệu trưởng trường mĩ thuật việt nam..
GV: em hãy kể tên những tác phẩm nổi tiếng của ông?
Tác phẩm nổi tiếng của ông là: thiếu nữ bên hoa huệ, thiếu nữ bên hoa sen, hai thiếu nữ và em bé..
Hoạt động 2: xem tranh thiếu nữ bên hoa huệ (15’)
GV cho hs quan sát tranh
Hs thảo luận theo nhóm
+ hình ảnh chính của bức tranh là gì? 
Là thiếu nữ mặc áo dài
+ hình ảnh chính được vẽ như thế nào?
Hình mảng đơn giản, chiếm diện tích lớn trong tranh
+ bức tranh còn nhứng hình ảnh nào nữa?
Hình ảnh bình hoa đặt trên bàn
+ mầu sắc của bức tranh như nào?
Chủ đạo là mầu xanh ,trắng, hồng hoà nhẹ nhàng , trong sáng 
+ tranh được vẽ bằng chất liệu gì?
Sơn dầu
GV : yêu cầu hs nhắc lại kiến thức
1-2 hs nhắc lại
Hoạt động 3: nhận xét đánh giá (5’)
GV nhận xét chung tiết học
Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bài
Sưu tầm tranh của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân
Nhắc hs quan sát mầu sắc trong thiên nhiên và chuẩn bị bài học sau
Hs lắng nghe
Tiết 2 – Khoa học lớp 5 – Bài 2:
 NAM HAY NỮ ?
I. YÊU CẦU
- 	HS nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ
 - Lồng ghép GDKNS : Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ; kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội; Kĩ năng tự nhận thức; kĩ năng xác định giá trị của bản thân .
II. CHUẨN BỊ
- 	GV: Hình vẽ trong sách giáo khoa, các tấm phiếu trắng
- 	HS: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
Hát 
2. Bài cũ
- Nêu ý nghĩa về sự sinh sản ở người ?
- HS trả lời: Nhờ có khả năng sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau .
- GV treo ảnh và yêu cầu HS nêu đặc điểm giống nhau giữa đứa trẻ với bố mẹ. Em rút ra được gì ?
- HS nêu điểm giống nhau
- Tất cả mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và đều có những đặc điểm giống với bố mẹ mình
Ÿ Giáo viện cho HS nhận xét, GV cho điểm, nhận xét 
- HS lắng nghe
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- Hoạt động nhóm, lớp 
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, giảng giải
Ÿ Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và trả lời các câu hỏi 1,2,3
- 2 HS cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi 
- Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa bạn trai và bạn gái ?
- Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái ?
Ÿ Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Đại diện nhóm lên trình bày
GV chốt: Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ, bé trai, bé gái chưa có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục 
* Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Hoạt động nhóm, lớp 
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, thi đua 
Ÿ Bứơc 1:
- GV phát cho mỗi các tấm phiếu và hướng dẫn cách chơi 
- HS nhận phiếu
 Liệt kê vào các phiếu các đặc điểm: cấu tạo cơ thể, tính cách, nghề nghiệp của nữ và nam sao cho phù hợp: 
Những đặc điểm chỉ nữ có
Đặc điểm hoặc nghề nghiệp có cả ở nam và nữ
Những đặc điểm chỉ nam có
- Mang thai 
- Cơ quan sinh dục tạo ra trứng
- Cho con bú
- Dịu dàng
- Kiên nhẫn
- Thư kí 
- Giám đốc
- Chăm sóc con 
 - Đá bóng
- Tự tin 
- Trụ cột gia đình
- Làm bếp giỏi
- Mạnh mẽ 
- Có râu 
- Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng
- Bước 2: Hoạt động cả lớp 
- GV yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, trình bày kết quả
GV chốt lại:
-HS làm việc theo nhóm, thảo luận và liệt kê các đặc điểm sau vào phiếu học tập:
-Lần lượt từng nhóm giải thích cách sắp xếp
-Cả lớp cùng chất vấn và đánh giá
-GV đánh giá, kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc
4-Củng cố - Dặn dò
-GV nhận xét đánh giá
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị tiết 2 
-HS đọc thông tin-trả lời câu hỏi trong SGK
Tiết 4 – Khoa học lớp 4 – Bài 2:
TRAO ÑOÅI CHAÁT ÔÛ NGÖÔØI
I/ Muïc tieâu:
 Giuùp HS:
 -Neâu ñöôïc nhöõng chaát laáy vaøo vaø thaûi ra trong quaù trình soáng haèng ngaøy cuûa cô theå ngöôøi.
 -Neâu ñöôïc quaù trình trao ñoåi chaát giöõa cô theå ngöôøi vôùi moâi tröôøng.
 -Veõ ñöôïc sô ñoà veà söï trao ñoåi chaát giöõa cô theå ngöôøi vôùi moâi tröôøng vaø giaûi thích ñöôïc yù nghóa theo sô ñoà naøy.
II/ Ñoà duøng daïy- hoïc:
 -Caùc hình minh hoaï trang 6 / SGK.
 -3 khung ñoà nhö trang 7 SGK vaø 3 boä theû ghi töø Thöùc aên, Nöôùc, Khoâng khí , Phaân, Nöôùc tieåu, Khí caùc-boâ-níc 
III/ Hoaït ñoäng daïy- hoïc:
Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân
Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh
1.OÅn ñònh lôùp:
2.Kieåm tra baøi cuõ:
 -Gioáng nhö th

File đính kèm:

  • docmon khoa su dia lop 45 tuan 1.doc
Giáo án liên quan