Giáo án lớp 4 - Tiết 53: Tổng kết từ vựng (tiếp theo)

Bài tập

b) Xác định từ tượng hình và giá trị sử dụng của chúng trong đoạn trích sau:
Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát.

 

ppt23 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2796 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tiết 53: Tổng kết từ vựng (tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: V­¬ng Hoµi Thanh Tổng kết về từ vựng ở tiết 43, 45,49. I. Từ tượng thanh và từ tượng hình1) Khái niệm Ào ào Linh tinh Ngật ngưỡng Lanh lảnh Lảo đảo Mô phỏng các âm thanh của tự nhiên, của con người, sự vật,… Từ tượng thanh Lắc lư Choe chóe Tuần tự Gập ghềnh Rất đẹp Ư ử Lom khom Xinh đẹp Hừ hừ Choang choang Lướt thướt Từ tượng hình Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. TiÕt 53: TỔNG KẾT TỪ VỰNG ( TIẾP THEO) I. Từ tượng thanh và từ tượng hình2) Bài tập Mèo Bò Quạ Ve Chích chòe a)Tìm những tên loài vật là từ tượng thanh? Cuốc Chèo bẻo Tu hú Tắc kè ... TiÕt 53: TỔNG KẾT TỪ VỰNG ( TIẾP THEO) 2) Bài tập Các từ tượng hình: Lốm đốm Lê thê Loáng thoáng Lồ lộ b) Xác định từ tượng hình và giá trị sử dụng của chúng trong đoạn trích sau: Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát. Miêu tả hình ảnh đám mây một cách cụ thể, sinh động. TiÕt 53: TỔNG KẾT TỪ VỰNG ( TIẾP THEO) là đối chiếu sự vật này với sự vật khác có nét tương đồng nhằm tăng tính chất gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt . là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng tính chất gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt . là gọi hoặc tả con vật,cây cối, đồ vật ...bằng những từ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho chúng trở nên gần gũi với con người… Gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt . 1 So sánh 2 ẩn dụ Nhân hoá 3 4 “Mặt trời xuống biển như hòn lửa”(Huy Cận) “Áo chàm chia buổi phân ly”(Tố Hữu) “Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ”.(Viễn Phương) “Hoa ghen thua thăm, liễu hờn kém xanh”(Nguyễn Du) Hoán dụ 6 7 Điệp ngữ 8 Chơi chữ 5 Nói quá Nói giảm nói tránh Nói quá mức độ, qui mô, tính chất của sự vật nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm giác đau buồn,ghê sợ, nặng nề ; tránh thô tục, thiếu lịch sự . lặp lại từ ngữ, câu để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh . Lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước ...làm cho câu văn hấp dẫn và thú vị Ngáy như sấm “Bác đã lên đường theo tổ tiên” (Tố Hữu) “Ta làm con chim hót Ta làm một cành hoa”. (Thanh Hải) “Con ngựa đá con ngựa đá” 2. Bài tập TiÕt 53: TỔNG KẾT TỪ VỰNG ( TIẾP THEO) Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ sau: Gợi ý:?( th¶o luËn nhãm) Chỉ ra phép tu từ . Tìm những từ ngữ thể hiện phép tu từ đó. Phân tích nét nghệ thuật độc đáo của phép tu từ đó. Nêu tác dụng . ? 2. Bài tập Thà rằng liều một thân conHoa dù rã cánh lá còn xanh cây Thúy Kiều và cuộc đời của nàng Gia đình Thúy Kiều Ẩn dụ: ý nói Thuý Kiều bán mình để cứu gia đình. 1) Ẩn dụ TiÕt 53: TỔNG KẾT TỪ VỰNG ( TIẾP THEO) Trong như tiếng hạc bay qua,Đục như tiếng suối mới sa nửa vời. Tiếng khoan như gió thoảng ngoài,Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa. 2) So sánh Tiếng đàn của Thúy Kiều Tác dụng: So sánh tiếng đàn của Thuý Kiều với (tiếng hạc, tiếng suối, tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa) những âm thanh tự nhiên để ca ngợi tiếng đàn của Thuý Kiều.Tiếng đàn thể hiện nhiều cung bậc tình cảm. Làn thu thủy nét xuân sơnHoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh. Một hai nghiêng nước nghiêng thành,Sắc đành đòi một tài đành họa hai. Tác dụng: Bằng cách sử dụng biện pháp tu từ : ẩn dụ, nhân hoá, nói quá, Nguyễn Du đã thể hiện đầy ấn tượng về Tài sắc vẹn toàn của Thúy Kiều. 3) Nói quá, ẩn dụ, nhân hoá. (Ẩn dụ) (Nhân hoá) (Nói quá) Gác kinh viện sách đôi nơi Trong gang tấc lại gấp mười quan san. ( Truyện Kiều- Nguyễn Du) Phép nói quá: gác Quan Âm , nơi Thuý Kiều bị Hoạn Thư bắt ra chép kinh, rất gần với phòng đọc sách của Thúc Sinh. Tuy cùng ở trong khu vườn nhà Hoạn Thư, gần nhau trong gang tấc, nhưng giờ đây hai người cách trở gấp mười quan san. Tác dụng: Bằng lối nói quá, nguyễn Du cực tả sự xa cách thân phận, cảnh ngộ của Thuý Kiều và Thúc Sinh. 5) Nói quá Có tài mà cậy chi tài,Chữ tài liền với chữ tai một vần. ( truyện Kiều- Nguyễn Du) 4) Chơi chữ Tài năng và tai họa nhiều lúc đi liền với nhau a) Còn trời còn nước còn nonCòn cô bán rượu anh còn say sưa. Điệp ngữ và dùng từ nhiều nghĩa Tác dụng Nhờ cách nói đó mà chàng trai đã thể hiện tình cảm của mình mạnh mẽ và kín đáo. 3) Xác định và phân tích nét độc đáo của các biện pháp tu từ được sử dụng trong những câu thơ sau: b) Gươm mài đá, đá núi cũng mònVoi uống nước, nước sông phải cạn.(Nguyễn Trãi, Bình ngô đại cáo) Phép nói quá: Nhấn mạnh sự trưởng thành và khí thế của nghĩa quân Lam Sơn. 3) Xác định và phân tích nét độc đáo của các biện pháp tu từ được sử dụng trong những câu thơ sau: Nhân hóa c)Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ. ( Cảnh khuya- Hồ Chí Minh) Trăng – người bạn tri âm, tri kỷ Tác dụng: Nhà thơ đã nhân hoá ánh trăng, biến trăng thành người bạn tri âm tri kỉ. Nhờ phép nhân hoá mà thiên nhiên trong bài thơ trở nên sống động, có hồn hơn và gắn bó với con người hơn. 3) Xác định và phân tích nét độc đáo của các biện pháp tu từ được sử dụng trong những câu thơ sau: 3) Xác định và phân tích nét độc đáo của các biện pháp tu từ được sử dụng trong những câu thơ sau: Mặt trời của bắp thì nằm trên đồiMặt trời của mẹ, em nằm trên lưng. Hình ảnh ẩn dụ: “Mặt trời” trong câu thơ thứ hai chỉ em bé trên lưng mẹ. ẩn dụ này thể hiện tình mẹ con gắn bó. Đứa con là nguồn sống, nguồn nuôi dưỡng niềm tin của mẹ vào ngày mai. Nói giảm nói tránh Bác đã đi rồi sao, Bác ơi!Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời. Giảm bớt nỗi đau của nhân dân trước sự ra đi của Bác. III. Cñng cè Xác định và phân tích nét độc đáo của các biện pháp tu từ được sử dụng trong những câu thơ sau: Áo nâu liền với áo xanhNông thôn cùng với thị thành đứng lên. Hoán dụ Cuộc đấu tranh của nông dân và công nhân Người nông dân Người công nhân Người sống ở nông thôn Người sống ở thành phố Xác định và phân tích nét độc đáo của các biện pháp tu từ được sử dụng trong những câu thơ sau: Tæng kÕt vÒ tõ vùng Tõ t­îng thanh Tõ t­îng h×nh C¸c biÖn ph¸p tu tõ tõ vùng ®Æc ®iÓm §Æc ®iÓm C«ng dông C«ng dông VËn dông kiÕn thøc ®Ó x¸c ®Þnh ®­îc gi¸ trÞ sö dông cña tõ, ph©n tÝch nÐt nghÖ thuËt ®éc ®¸o trong ®o¹n trÝch hoÆc trong v¨n b¶n  T¹o lËp v¨n b¶n. Tổng kết về từ vựng. Về nhà: - Ôn tập lại kiến thức đã học trong 4 tiết ôn tập - Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng biện pháp tu từ đã học về đề tài “tự do”. Soạn bài : Tập làm thơ tám chữ. + Tham khảo các bài thơ trong sgk. + Tìm đặc điểm và cách gieo vần của thơ tám chữ. + Sưu tầm 3 bài thơ tám chữ mà em biết. Ch©n thµnh c¶m ¬n quý thÇy c« cïng c¸c em häc sinh 

File đính kèm:

  • pptTổng_kết_từ_vựng.ppt
Giáo án liên quan