Giáo án lớp 4 năm 2012
I. Mục tiêu:
+ Củng cố kỹ năng đọc lưu loát, đọc diễn cảm bài: "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu"
- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn.
- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật.
+ Củng cố nội dung trong bài:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức bất công.
+ GD ý thức yêu thương con người với nhau .
II. Thiết bị dạy học: - SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
chữ số,mỗi số có cả ba chữ số đó và đều chia hết cho 5. HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. - 1 vài em lên bảng chữa bài. - KQ:Có ba số thoả mãn là: 560 ; 650 ; 605 . - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Bài 4 : Trong các số đã cho,số nào chia hết cho cả 2 và 5 ? GV chốt lại: 130 , 5050 HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. - 1 vài em nêu kết quả. - Nhận xét. 4. Hoạt động nối tiếp: - Hãy nêu các dấu hiệu chia hết cho 5? Dấu hiệu chia hết cho cả 2 và 5 ? - Về nhà học bài, làm bài tập. Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2011 Tiếng Việt + Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật I. Mục tiêu: - HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn: Biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn. - Biết viết các đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. - HS thích quan sát và miêu tả đồ vật yêu thích. II. Thiết bị dạy - học: GV: Một số kiểu, mẫu cặp sách HS. HS: SGK, Vở ghi III. Các hoạt động dạy – học: 1. ổn định tổ chức : Cả lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại kiến thức về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. 3. Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn HS luyện tập: + Bài 1: HS: 1 em đọc nội dung bài 1. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. - GV chốt lại lời giải đúng. HS: Phát biểu ý kiến, mỗi em trả lời 3 câu. a. Cả 3 đoạn đều thuộc phần thân bài. b. Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài. Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo. Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp. c. Đoạn 1: Đó là 1 chiếc cặp màu đỏ tươi Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ… Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy trong cặp có tới 3 ngăn … + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài và các gợi ý. - GV nhắc HS chú ý: + Đề bài yêu cầu chỉ viết 1 đoạn văn (không phải cả bài). + Cần chú ý tả những nét riêng của cái cặp. HS: Đặt cặp trước mặt để quan sát và tả hình dáng bên ngoài cái cặp. - GV nghe, nhận xét. - Chọn 1 – 2 bài viết tốt, đọc chậm nêu nhận xét, chấm điểm. - Nối tiếp nhau đọc cả đoạn văn của mình. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và gợi ý sau đó tự làm. - GV nghe, nhận xét. HS: Đọc bài của mình. 4. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập viết lại cho hay. Tiếng Việt + Luyện đọc: rất nhiều mặt trăng I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Bước đầu rèn đọc diễn cảm. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung bài: Cách suy nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn. II. Thiết bị dạy - học: GV: Tranh minh họa, khổ giấy to viết ND bài HS: SGK III. Các hoạt động dạy và học: 1. ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS đọc bài. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: HS: Nối nhau đọc từng đoạn 2 – 3 lượt. - HS nhận xét các bạn đọc. HS: Luyện đọc theo cặp. 1 – 2 em đọc cả bài. * HS đọc diễn cảm kết hợp trả lời CH: - HS đọc diễn cảm trong nhóm và TLCH ? Công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ? Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì ? Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa ? Tại sao họ cho rằng đòi hỏi đó không thể thực hiện được ? Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học ? Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách suy nghĩ của người lớn ? Sau khi biết rõ công chúa muốn có 1 “Mặt trăng” theo ý nàng chú hề đã làm gì ? Thái độ của công chúa thế nào * Thi đọc diễn cảm: - 3 em đọc phân vai. - Thi đọc phân vai - GV và cả lớp nhận xét. 4. Hoạt động nối tiếp: - Nêu lại nội dung bài tập đọc ? - Về nhà học bài. Toán + Luyện : dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. - Biết kết hợp 2 dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0 - BT1,2, 3dành cho HS TB, yếu. BT 4, 5 dành cho HS Khá, giỏi. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Thiết bị dạy - học: GV: phiếu HT HS: VBT , nháp III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức : Cả lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ: GV gọi vài HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, nêu ví dụ; dấu hiệu chia hết cho 5, nêu ví dụ. 3. Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu: 3.2. Hướng dẫn HS luyện tập: + Bài 1: (VBT-tr 5) HS: Đọc đầu bài, tự làm bài vào vở BT. - GV gọi HS nhận xét bài vài yêu cầu giải thích tại sao lại chọn các số đó. - 1 em lên bảng làm. + Bài 2: (VBT-tr 5) HS: Đọc yêu cầu, tự suy nghĩ làm vào vở. - GV gọi 1 HS lên bảng. - Tự đổi vở chéo nhau để kiểm tra. + Bài 3: (VBT-tr 5) Phát phiếu HS: Đọc yêu cầu và tự làm. a) Viết vào mỗi hình vuông một số có ba chữ số và chia hết cho 2 b) Viết vào mỗi hình tròn một số có ba chữ số và chia hết cho 5 - 3 HS làm vào phiếu - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Bài 4: Khá, giỏi HS: Đọc yêu cầu và trả lời miệng? - Sau đó HS viết vào vở BT + Bài 5: Khá, giỏi Viết vào chỗ chấm số thích hợp vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 HS: Đọc yêu cầu, thảo luận nhóm rồi sau đó nêu kết quả. - GV gọi HS nhận xét các nhóm, cho điểm mỗi nhóm. VD: 0, 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100. 4. Hoạt động nối tiếp: - Nêu lai các dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 ? - Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 tận cùng có chữ số nào? - Về nhà học và làm bài tập. Tuần 18+ Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2011 Toán + Luyện : dấu hiệu chia hết cho 9 I.Mục tiêu: - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 9 - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập. - BT 1,2 dành cho HS TB yếu, BT 3,4 dành cho HS khá giỏi II. Thiết bị dạy học: GV: bảng phụ, phiếu HT HS : Vở BT, nháp III. Các hoạt động dạy – học: 1. ổn định tổ chức : Cả lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên làm bài tập 1, 2 buổi sáng. 3. Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu: 3.2. Hướng dẫn HS luyện tập phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9: + Bài 1(6): HS: Đọc yêu cầu và nêu cách làm. - GV yêu cầu HS tự làm. Gọi HS nêu kết quả. ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 ? - HS làm vào vở bài tập Các số chia hết cho 9 là: 999, 234 - HS nêu + Bài 2(6): HS: Đọc đầu bài và tự làm. - Gọi HS đứng tại chỗ nêu kết quả. ? Các số ntn thì không chia hết cho 9 ? - HS làm vào vở bài tập Các số không chia hết cho 9 là: 69, 9256, 5452, 8720, 3741113. - HS trả lời + Bài 3(6): Nhận xét cho điểm. HS: Đọc đầu bài và tự làm. - 1 HS lên bảng,cả lớp làm vào vở bài tập - Nhận xét, chữa bài: 63; 72; 81; 90; 117. + Bài 4(6):Viết vào ô trống chữ số thích hợp để được số chia hết cho 9 - GV hướng dẫn HS làm 1 vài số đầu. 342 HS: Đọc yêu cầu - HS làm vào vở bài tập. 4. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ học. - Về nhà xem bài, ôn bài . Thứ năm ngày 29 tháng 12 năm 2011 Tiếng Việt + ôn tập các bài tập đọc đã học I. Mục tiêu: 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc, hiểu. 2. Hệ thống được 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung về nhân vật của các bài tập đọc là chuyện kể thuộc 2 chủ điểm “Có chí thì nên” và “Tiếng sáo diều”. 3. HS có ý thức ôn tập tốt. II. Thiết bị dạy học: GV: SGK Vở bài tập TVT1 HS: Vở BT TV t1 III. Các hoạt động dạy và học: 1. ổn định tổ chức : Cả lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài giờ trước. 3. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Ôn các bài tập đọc và học thuộc lòng - HS luyện đọc trong nhóm các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học. - HS luyện đọc các nhân trước lớp - GV đặt 1 câu hỏi ở đoạn vừa đọc cho HS trả lời. - GV nhận xét. - Thi đọc cá nhân - Những HS có trình độ tương đương thi đọc - Cả lớp và Gv bình chọn bạn đọc hay 3. Bài tập: - Học sinh hoàn thành các bài tập ở vở BT - Đọc lại các bài đã làm - GV nhấn mạnh nội dung cần nhớ 4. Hoạt dộng nối tiếp: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, tập đọc diễn cảm cho hay. Tiếng Việt + ôn tập : DANH từ, động từ, tính từ I. Mục tiêu: - Củng cố ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ. - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu. - HS thêm yêu Tiếng Việt. II. Thiết bị dạy học: GV: Bảng phụ ,VBTTVT1. HS: Vở BTTV III. Các hoạt động dạy và học: 1. ổn định tổ chức : Cả lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là danh từ, động từ, tính từ ? cho VD ? 3. Bài mới: Bài 1(132): HS: Đọc yêu cầu bài tập, làm bài vào vở bài tập. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: a. Các danh từ, động từ, tính từ là: - Danh từ: buổi, chiều, xe, thị trấn, ... - Động từ: dừng lại, chơi đùa. - Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ. b. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm: -HS làm vào vở BT HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ đặt câu hỏi. - GV gọi HS đứng tại chỗ đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm của từng câu sau: + Buổi chiều xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. VD: - Buổi chiều, xe làm gì? - GV nghe HS đặt câu, nhận xét cho điểm. 4. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ - Về nhà chuẩn bị bài. Toán + Luyện : dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - HS làm được các bài tập liên quan đến dấu hiệu chia hết cho 2.3.5.9. - BT 1,2 dành cho HS TB yếu; BT 3,4 dành cho HS khá giỏi. - HS yêu thích học môn toán. II. Thiết bị dạy học: GV: Bảng phụ - VBTTT2 HS: Vở BT Toán T2 III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức : Báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 Cho VD 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. HD HS làm bài tập: Bài 1(7): Nêu dấu hiệu chia hết cho 3? HS: Đọc yêu cầu. - HS nêu - 3 HS lên bảng - Nhận xét - GV gọi HS nhận xét và thống nhất kết quả a. Các số chia hết cho 3 là: 294, 2763, 3681, 78132 b. Các số không chia hết cho 3là: 634, 6020, 33319. c. Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 294, 78132 Bài 2(7):Cho bốn chữ số 0; 6; 1; 2. Viết số có ba chữ số và : a, Chia hết cho 9 b, Chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 - Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 ? HS: Đọc yêu cầu. - HS nêu . - 2 HS lên bảng. a,612; 621; 126; 162; 261; 216 b,120; 102; 210; 201. - GV chốt đúng lời giải Bài 3(7): Viết chữ số thích hợp vào ô trống HS: Làm xong, kiểm
File đính kèm:
- GA Buoi HAI -H. tu TUAN 1.doc