Giáo án lớp 4 môn Toán - Tuần 28
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
- Tính diện tích hình thoi, hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành,
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TUẦN 28 Thứ hai ngày tháng năm 2013 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: - Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Tính diện tích hình thoi, hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh HTĐB 1.Ổn định 2.KTBC 3.Bài mới : GT bài – ghi tựa. HĐ: HD hs làm BT Bài 1 -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV gọi HS đọc kết qủa bài làm . -GV nhận xét và cho điểm HS . a) AB song song với DC b) BC song song với AD c) DA vuông góc với DC d) DC vuông góc với DA Bài 2 -Gọi hs nêu yêu cầu bài - Nhận xét, ghi điểm a) PQ là cạnh đối diện với SR b) PQ song song với SR c) PQ = QR = RS = SP d) PQ không song song với PS vàQR Bài 3 - Nêu yêu cầu bài - Gọi hs nêu kết quả Đáp án đúng là hình vuông Bài 4: -Gọi hs nêu yêu cầu bài -Nhận xét, ghi điểm Diện tích hính chữ nhật ban đầu là: x 10 = 160 ( cm) Chiều dài hình chữ nhật mới là: 16 + 4 = 20 (m) Diện tích hính chữ nhật mới là: 20 x 10 = 200(m2) Diện tích hính chữ nhật tăng lên là: 200 – 160 = 40 ( m2) Đáp số : 40 cm2 4.Củng cố-dặn dò -GV tổng kết giờ học , dặn HS chuẩn bị bài sau. Hát tập thể. -1HS làm bài . lớp làm bài vào VBT -HS cả lớp làm bài. - 1 hs lên bảng thực hiện - Cá nhân nêu kết quả -Nhận xét - Nêu - Nhóm thực hiện Thứ ba ngày tháng năm 2013 TOÁN GIỚI THIỆU TỈ SỐ I.MỤC TIÊU: -Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ kẻ sẵn bảng có nội dung như sau: Số thứ nhất Số thứ hai Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS HTĐB 1.Ổn định 2.KTBC 3.Bài mới :GT bài – ghi tựa. HĐ: Hd hs làm BT Bài 1: -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài -GV 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, sau đó nhận xét Bài 2: - Gọi hs nêu yêu cầu - Cho các nhóm thực hiện -Nhận xét, ghi điểm a) Có 3 bạn trai và 5 bạn gái . Tỉ số của mỗi bạn trai và số bạn gái là: Số bạn trai : Số bạn gái : b) Số gà tmai1 gấp 3 lần số gà trống. Tỉ số gà trống và gà mái là : Số gà trống là : Số gà mái là : c) Tỉ số cảu số đo chiều dài và số đo chiều rộng là : Chiều dài : Chiều rộng : Bài 3: - Gọi hs nêu yêu cầu bài - 1 hs lên bảng làm bài - Nhận xét , ghi điểm 4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà. Hát tập thể. -HS làm bài vào vở bài tập. -1 HS đọc. - Nhóm thực hiện - Nêu yêu cầu - 1 hs thực hiện - Lớp làm vào VBT Thứ tư ngày tháng năm 2013 TOÁN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I.MỤC TIÊU: - Biết cách giải bài toán “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS HTĐB 1.Ổn định 2.KTBC.. 3.Bài mới :GT bài – ghi tựa. HĐ: HD hs làm BT Bài 1: -GV gọi HS đọc đề bài toán. - Gọi hs khá lên bảng làm bài -GV nhận xét và cho điểm HS. a) Tổng của 2 số là 35 . Số bé được biểu thị là 3 phần như thế. Số lớn được biểu thị là 4 phần như thế. Tỉ số của số bé và số lớn là Tổng số phần bằng nhau là 7 phần. b) Cho cả lớp làm bài vào VBT . Tổng của 2 số là 63. Số lớn được biểu thị là 5 phần như thế. Số bé được biểu thị là 4 phần như thế. Tỉ số của số bé và số lớn là Tổng số phần bằng nhau là 9 phần. Bài 2: - Gọi hs nêu yêu cầu bài, nêu các bước thực hiện - Gọi 1 hs làm bài trên bảng lớp - Nhận xét, ghi điểm Theo sơ đồ ta có, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5(phần) Số bé là :45 : 5 x 2 = 18 Số lớn là: 45 – 18 = 27 Đáp số: số bé : 18 Số lớn : 27 Bài 3: - Cả lớp làm bài vào VBT - Cho hs đổi chéo vở tự kiểm tra - Nhận xét Gạo tẻ : Gạo nếp: Theo sơ đồ ta có, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Số gạo nếp cửa hàng đó bán là: 49 : 7 x 2 = 14 (kg) Số gạo tẻ cửa hàng đó bán là: 49 – 14 = 35(kg) Đáp số: gạo nếp : 14kg Gạo tẻ : 35 kg 4. Củng cố-dặn dò - Nhận xét chung tiết học Hát tập thể. - Đọc tên bài - Nêu - 1 hs khá lên bảng thực hiện - Lớp làm bài vào VBT - Cả lớp làm bài - 1 hs thực hiện -HS nêu các bước giải: + Vẽ sơ đồ minh họa bài toán. + Tìm tổng số phần bằng nhau. + Tìm số bé. + Tìm số lớn. -HS nêu các bước giải Thứ năm ngày tháng năm 2013 TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: -Giải được toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. II.ĐDDH: - Các phiếu BT2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS HTĐB 1.Ổn định 2.KTBC 3. Bài mới : GT bài – ghi tựa . HĐ: HD hs làm BT Bài 1 - yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -Nhận xét, ghi điểm Ta có sơ đồ : Số bé: Số lớn : Theo sơ đồ , tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 =7 ( phần) Số bé là: 658 : 7 x 3 = 282 Số lớn là: 658 – 282 = 376 Đáp số : Số bé : 282 Số lớn : 376 Bài 2 - Gọi hs nêu yêu cầu bài - Muốn làm được bài này ta cần thực hiện các bước nào ? - Phát các phiếu có ghi kết quả cho 2 đội chơi . Đội nào nhanh , kết quả đúng đội đó thắng. - Nhận xét, ghi điểm Bài 3: -GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. +Bài toán thuộc dạng toán gì? -Cho HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng. -Tại sao đề bài cho chu vi ? -GV chữa bài trên bảng lớp, nhận xét và cho điểm HS. Nửa chu vi hình chữ nhật là: 630 : 2 = 315(m) Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5 ( phần) Chiều dài hình chữ nhật là: 315 : 5 x 2= 189(m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 315 – 189 = 126 (m) Đáp số: Chiều dài : 189m Chiều rộng : 126m 4. Củng cố-dặn dò - Nhận xét chung tiết học Hát tập thể. - Nêu các bước giải 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT. -HS theo dõi bài chữa của GV. . - Trả lời - Trò chơi -1 HS đọc, HS cả lớp theo dõi. - trả lời -1 HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT. Thứ sáu ngày tháng năm 2011 TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH HTĐB 1.Ổn định 2.KTBC : KT bài trước . 3.Bài mới : GT bài – ghi tựa. 4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ Bài 1 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -Nhận xét, ghi điểm a) Tổng của 2 số là 12 . Số lớn được biểu thị là 3 phần như thế. Số bé được biểu thị là 1 phần như thế. Tỉ số của số bé và số lớn là .Tổng số phần bằng nhau là 4 phần. b) Tổng của 2 số là 21 . Số bé được biểu thị là 1 phần như thế. Số lớn được biểu thị là 2 phần như thế. Tỉ số của số bé và số lớn là .Tổng số phần bằng nhau là 3 phần. Bài 2: -GV gọi HS đọc đề bài toán. - Gọi hs nêu các bước giải bài toán -GV yêu cầu HS làm bài. -GV chữa bài trên bảng, nhận xét và cho điểm HS. Ta có sơ đồ : Buổi sáng : Buổi chiều: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 1 = 3 ( phần) Buổi sáng cửa hàng đó bán được là: 24 : 3 x 2 = 16 ( xe ) Buổi chiều cửa hàng đó bán được là: 24 – 16 = 8 ( xe) Đáp số : Buổi sáng : 16 xe Buổi chiều : 8 xe Bài 3: - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Cho hs tự làm bài vao VBT sau đó gọi hs lên bảng thực hiện -Nhận xét, ghi điểm Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 1 + 5 = 6 ( phần) Số gà trống là: 72 : 6 x 1 = 12 ( con) Số gà mái là: 72 – 12 = 60 ( con) Đáp số: Gà trống 12 con Gà mái : 60 con -GV tổng kết giờ học , dặn HS chuẩn bị bài sau. Hát tập thể. -2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập. -HS tự làm bài, sau đó đổi vở kiểm tra bài. 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. -1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập. - Làm bài vào VBT
File đính kèm:
- TOAN tuan 28.doc