Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt - Tuần 15
I. MỤC TIÊU.
-Đọc trơn tru,lưu loát toàn bài.Biết đọc với giọng vui,hổn nhiên. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài
-Hiểu ND bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ (trả lời các CH).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Tranh minh hoạ bài học.
-Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
h, …. -1 HS đọc y/cầu . -HS nối tiếp nhau miêu tả Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2012 Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU MRVT: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI. I. MỤC TIÊU. -Biết thêm tên một số trò chơi, đồ chơi (BT1,2), phân biệt những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại (BT3). -Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Phiếu viết tên các trò chơi, đồ chơi (BT2).-Bút dạ, phiếu ghi sẵn nội dung (để trống) bài tập 3,4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS HT 1.Ổn định : 2.KTBC: 3.Bài mới : Giới thiệu bài - ghi tựa . Bài 1: -Cho HS quan sát tranh. -Cho 1 HS làm mẫu tranh 1. - vài HS nối tiếp nói tên các tranh còn lại -Tranh 1: đồ chơi: diều Trò chơi: thả diều. -Tranh 2: đồ chơi: đầu sư tử, đèn gió.. Trò chơi: múa sư tử,rước đèn -Tranh 3: đồ chơi: dâu thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ chơi nấu bếp. Trò chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn bột, xếp hình nhà cửa, thổi cơm. - Tranh 4: đồ chơi: màn hình, bộ xếp hình Trò chơi: trò chơi điện tử, lắp ghép hình -Tranh 5 : đồ chơi: dây thừng , Trò chơi: kéo co -Tranh 6: đồ chơi: khăn bịt mắt .Trò chơi : bịt mắt bắt dê -Nhận xét,chốt lại Bài tập 2 -Cho HS nêu y/cầu -Nhận xét,chốt lại. -Đồ chơi: bóng, quả cầu, quân cờ,súng phun nước, cầu trược.. - Trò chơi: đá banh, đá cầu, đấu kiếm, cờ tướng, bắn súng phun nước, cầu trược,.. Bài 3: -Cho HS nêu y/cầu a) – Đá bóng, đấu kiếm, cờ tướng, lái máy bay, ... - Búp bê, nhảy dây, trồng hoa, chơi thuyền, nhảy lò cò,.. - Cả bạn nam và nữ đều thích: thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt bắt dê,.. b) – Có ích: Thả diều( thú vị, khỏe), rước đèn ông sao(vui), chơi búp bê(rèn tính chu đáo, dịu dàng), trồng hoa(vui, khỏe), trò chơi điện tử , xếp hình(rèn trí thông minh),cắm trại(rèn khéo tay,nhanh nhẹn),đu quay( tinjh1 dũng cảm),bịt mắt bắt dê(vui, rèn trí thông minh),.. Chơi các đồ chơi đó như thế nào thì có hại: Nếu ham chơi quá, quên ăn, quên ngủ, quên học thì sẽ có hại, ảnh hưởng đến sức khỏe và học tập.VD : trò chơi điện tử nếu quá ham chơi sẽ bị hại mắt c) – Súng phun nước làm ước người khác, đấu kiếm dễ làm bị thương, súng cao su giết hại chim phá hại môi trường,- gây nguy hiểm nếu lỡ tay bắn người. -Nhận xét,chốt lại Bài 4 -Cho HS nêu y/cầu và quan sát tranh. -Cho 1 HS làm mẫu . -Cho vài HS nối tiếp làm -Nhận xét,chốt lại VD :say mê, say sưa, đam mê, mê thích, ham thích, hào hứng,.. Có thể đặt câu với các từ tìm được 4.Củng cố-Dặn dò -Nhận xét tiết học -Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. Hát tập thể . -1 HS đọc y/cầu - Thực hiện -1 HS đọc y/cầu - Nêu miệng -1 HS đọc y/cầu 3 - Thực hiện trên phiếu - Trình bày kết quả -1 HS đọc y/cầu 4 - Nêu miệng Thứ ngày tháng năm 2009 MÔN. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE-ĐÃ ĐỌC. I. MỤC TIÊU. - Biết kể được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em , những con vật gần gũi với trẻ em. - Hiểu ND chính câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Một số đoạn,câu chuyện về đồ chơi hoặc những con vật gần gũi . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH HTĐB 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài - ghi tựa . + HĐ.2 Hướng dẫn HS tìm hiểu các yêu cầu. -Viết đề bài, gạch dưới các từ: đồ chơi, con vật gần gũi … -Cho HS quan sát tranh -Truyện nào có nhân vật là đồ chơi trẻ em? -Cho HS nối tiếp giới thiệu câu chuyện -Nhận xét. + HĐ.2 Thực hành kể chuyện,trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Cho HS thực hành kể và trao đổi -Nhận xét 4. Củng cố,dặn dò. -Nhận xét tiết học -Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. -Nêu yêu cầu -Quan sát tranh +Chú lính chì dũng cảm +Chú đất nung (đồ vật) +Võ sĩ Bọ ngựa (con vật) -VD: Tôi muốn kể cho các bạn về chàng Hiệp sĩ gỗ dũng cảm, nghĩa hiệp …............. -Từng cặp kể, trao đổi ý nghĩa -Thi kể chuyện, nói ý nghĩa -Bình chọn câu chuyện Thứ tư ngày 25 11 tháng năm 2009 MÔN. TẬP ĐỌC BÀI. TUỔI NGỰA. I. MỤC TIÊU. 1-Đọc trơn tru,lưu loát toàn bài.Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàngđọc đúng nhịp. Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài thơ 2-Hiểu NDbài thơ: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cùng nhớ đường về mẹ (trả lời CH 1,2,3,4). 3-Học thuộc lòng 8 dòng thơ trong bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Tranh minh hoạ bài Tập đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH HTĐB 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới. Giới thiệu bài - ghi tựa . + HĐ.1 Luyện Đọc. -Hướng dẫn HS chia đoạn -Cho 1 HS đọc toàn bài -Đọc mẫu diễn cảm toàn bài: + HĐ.2 Tìm Hiểu Bài. -Cho HS tìm hiểu đoạn thơ 1. +Bạn nhỏ tuổi gì? +Mẹ bảo tuổi ấy tính nết ntn? -Cho HS đọc thầm đoạn thơ 2. +“Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những đâu? -Cho HS đọc thầm đoạn thơ 3. +Điều gì hấp dẫn “Ngựa con” trên cánh đồng hoa? -Cho HS đọc thầm đoạn thơ 4. +Trong khổ thơ cuối “Ngựa con” nhắn nhủ mẹ điều gì? -Nhận xét chốt lại + HĐ.3 Hướng Dẫn Đọc Diễn Cảm và HTL. -Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm. -Nhận xét 4. Củng cố,dặn dò. -Cho HS nêu ý nghĩa câu chuyện. -Nhận xét tiết học -Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. Hát tập thể . -Đoạn 1: Khổ thơ đầu -Đoạn 2: Khổ thơ 2. -Đoạn 3: Khổ thơ 3. -Đoạn 4: Phần còn lại -Đọc lần 1 kết hợp giải nghĩa từ khó. -Đọc lần 2 kết hợp luyện đọc từ khó. -1 HS đọc cả bài -1-2 HS đọc thầm đoạn 1. +Tuổi Ngựa. +Tuổi ấy không chịu ở yên .. tuổi thích đi. +Miền trung du xanh ngắt, cao nguyên đất đỏ …….mang về cho mẹ ngọn gió của trăm miền. +Màu trắng xoá của hoa mơ …Cúc dại. +Tuổi con là tuổi … tìm về với mẹ. -Luyện đọc -Thi đọc diễn cảm -Thi đọc thuộc lòng -Bình chọn bạn đọc diễn cảm. -Nêu ý nghĩa: Bài thơ nói lên ước mơ ……….cũng nhớ về với mẹ. Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012 MÔN. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I. MỤC TIÊU. -Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả. Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn , sự xen kẽ lời tả với lời kể.(BT1) -Lập được một dàn ý một bài văn miêu tả chiếc áo mặc tới lớp (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Bút dạ,phiếu ghi nội dung BT 2b, lời giải BT2. -Phiếu cho HS lập dàn ý cho BT3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS HT 1.Ổn định : 2.KTBC: 3.Bài mới : Giới thiệu bài - ghi tựa -Cho HS nêu y/cầu 1, -Cho HS trả lời theo câu hỏi a,b,c,d. -Phát phiếu cho HS làm câu b. a/ Mở bài.”Trong … của chú” – Giới thiệu chiếc xe đạp (mở bài trực tiếp) +Thân bài: “Ở xóm … đá nó” (tả chiếc xe đạp và tìnhcảm …) +kết bài: Đám con … của mình.Nêu kết thúc của bài(niềm vui của đám con nít và chú Tư bên chiếc xe) b/ +Tả bao quát chiếc xe : xe đẹp nhất, không có chiếc nào sánh bằng +Tả những bộ phận có đặc điểm (màu xe, hai che vành, khi ngừng đạp xe ro ro thật êm tai. Giữa tay cầm có gắn hai con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi là một cành hoa. +Nói về tình cảm của chú Tư (bao giờ .. con ngựa sắt). c) –Bằng mắt Xe màu vàng, hai cái vành láng bóng, Giữa tay cầm là 2 con bướm...hoa -Bằng yai nghe: Khi ngừng đạp, xe ro ro thật êm tai d)- Chú gắn 2 con bướm bằng thiếc với 2 cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi là một cành hoa.Bao giờ dừng xe, chú cũng rút giẻ dưới yên lau sạch sẽ. Chú âu yếm gọi chiếc xe của mình là con ngựa sắt.Chú hãnh diện với chiếc xe của mình. - Nói lên tình cảm của chú Tư: chú yêu quý chiếc xe, rất hãnh diện với nó -Nhận xét,chốt lại Bài 2: -Cho HS nêu y/cầu bài 2. -Phát giấy, bút dạ + Áo hôm nay không phải áo hôm khác + Lập dàn ý dựa theo nội dung ghi nhớ tiết trước Mở bài: Giới thiệu chiếc áo em mặc hôm nay: là chiếc áo sơ mi đã cũ, em mặc hơn 1 năm Thân bài: Tả bao quát chiếc áo( dáng, kiểu, hẹp, vải, màu,rộng) Tả từng bộ phận:(thân áo, tay áo, nẹp, khuy áo,.) Tình cảm của em với chiếc áo: áo đã cũ nhưng em rất thích, em đã cùng mẹ đạp xe đến cửa hàng để mua nó, em có cảm giác mình lớn lên khi mặc nó. -Nhận xét, ghi điểm 4.Củng cố-Dặn dò - Qua bài học , ta cần nhớ gì khi tả đồ vật? -Nhận xét tiết học - Về nhà tả cái cặp -Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. Hát tập thể . -1 HS đọc y/cầu 1. -Đọc thầm và trả lời: -Lập dàn ý dựa vào phần ghi nhớ tiết trước -Cho 3 HS làm bảng - Còn lại đọc dàn ý trước lớp - Trả lời Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2012 MÔN. LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI. GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI I. MỤC TIÊU. -Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác (biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữi mình với người được hỏi; .tránh CH tò mò hoặc làm phiền lòng người khác. -Nhận biết được mối quan hệ và tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1,2 mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập I.2. -Bút dạ, phiếu ghi sẵn nội dung bài tập II.1,giấy trắng ghi nội dung BT III.2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS HT 1 . Ôn định . 2. KTBC . 3.Bài mới : GT bài - ghi tựa . HĐ.1 Nhận Xét. Bài 1: -Cho HS đọc bài 1. -Cho HS làm trên phiếu, còn lại làm vào vở. -Cho HS nối tiếp nhau đặt câu hỏi. -Nhận xét,chốt lại: Bài tập 2: -Cho HS nêu y/cầu bài 2 -Cho HS phát biểu. -Nhận xét,chốt lại. Cần tránh những CH tò mò, làm phiền người khác. +VD: Thưa cô, sao lúc nào cô cũng mặc áo dài này ạ? HĐ. 2 Luyện Tập. Bài tập 1 -Cho HS nêu y/cầu. -Phát phiếu cho nhóm và giao nhiệm vụ -Nhận xét,chốt lại Đoạn a: Quan hệ giữa 2 nhân vật là : thầy- trò Thầy Rơ-nê hỏi Lui rất ân cần, trìu mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trò Lu-i Pax-tơ trả lời thầy rất lễ phép cho ấy cậu là 1 đứa trẻ ngoan, biết kính trọng thầy giáo. Đoạn b: Quan hệ thù địch : tên sĩ quan cướp nước và cậu bé yêu nước bị giặc bắt. Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch,xấc xược Cậu bé trả lời trống không vì cậu yêu nước Bài tập 2 -Cho HS nêu y/cầu BT 2 -Các câu hỏi trong đoạn trích trên ? - Gơị ý: trong đoạn văn có 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự hỏi nhau 1 câu hỏi các bạn hỏi cụ già.Các em cần so sánh để thấy câu cá
File đính kèm:
- TUAN 15.doc