Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt - Tuần 14
I. MỤC TIÊU.
-Đọc trơn tru,lưu loát toàn bài.Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi,. Bước đầu biết đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( Chàng kị sĩ, công chúa, chú đất nung .).
-Hiểu ND (phần đầu)câu chuyện: Chú bé đất can đảm, muốn trở thành người mạnh khoẻ làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình qua lửa đỏ (trả lời các CH)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Tranh minh hoạ bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
nêu y/cầu -Phát bút dạ, phiếu cho HS tự làm bài -Cho HS làm trên phiếu trình bày kết quả -Nhận xét,chốt lai. Bài tập 3 -Cho HS nêu y/cầu -Gọi hs lên bảng thực hiện -Nhận xét,ghi điểm a) Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất Nung không? b) Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung, phải không? Bài 4: -Cho HS đọc các từ nghi vấn ở BT3 và cho HS tự làm bài. -Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn. Bài 5: -Gọi HS đọc yêu cầu và cho trao đổi trong nhóm. +Câu hỏi dùng để làm gì? +Trong 5 câu ... chấm hỏi. -Gọi HS phát biểu, HS khác bổ sung. +Câu c, b, e không phải là câu hỏi vì câu b là nêu ý kiến của người nói. Câu e, c là nêu ý kiến đề nghị. +Câu a, d là câu hỏi vì hỏi về điều chưa biết - Nhận xét 4.Củng cố-Dặn dò -Nhận xét tiết học -Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. Hát tập thể . -1 HS đọc y/cầu -Thảo luận,đại diện nhóm trình bày a) Hăng hái nhất và khỏe nhất là ai? b) Trước giờ học, các em thường làm gì? c)Bến cảng như thế nào? d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu? -1 HS đọc y/cầu -Đọc thầm và trao đổi theo nhóm - Trình bày kết quả. Đáp án: ai, cái gì. làm gì, thế nào,vì sao, bao giờ, ở đâu -1 HS đọc y/cầu 3 -Đọc thầm và trao đổi theo cặp -Nhận xét c) Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung à ? VD: - Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát rất xấu không? Xi-ôn-cốp-xki ngày nhỏ bị ngã gãy chân vì muốn bay như chim, phải không? Bạn thích chơi bóng đá à ? -1 HS đọc . -3 HS lên đặt câu, lớp đặt câu vào vở BT -Nhận xét . - 1 hs nhắc lại nội dung ghi nhớ về câu hỏi Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009 MÔN. KỂ CHUYỆN BÀI. BÚP BÊ CỦA AI. I. MỤC TIÊU. -Dựa theo lời kể của cô giáo, nói được lời thuyết minh cho từng tranh ninh họa (BT1). Bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của Búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước. (BT3) .+ Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết giữ gìn và yêu quý đồ chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Tranh minh họa truyện . Bảng phụ viết 6 lời thuyết minh (BT1). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH HTĐB 1 .Ổn định . 2. KTBC . 3. Bài mới :GT bài - ghi tựa . + HĐ.1 GV kể chuyện. -Kể lần 1 +Chỉ con lật đật (búp bê bằng nhựa, hình tròn,….) -Kể lần 2, kết hợp với chỉ tranh minh họa. -Kể lần 3. + HĐ.2 Hướng dẫn HS Thực hành các yêu cầu. * Bài tập 1. -Phát băng giấy cho 6 HS ghi lời thuyết minh cho mỗi tranh. -Cho HS đọc các lời thuyết minh. -Giúp HS hiểu từ : lạnh cóng * Bài tập 2. -Cho HS nêu y/cầu BT 2 -Nhắc HS kể: Nhập vai mình là búp bê. -Nhận xét * Bài tập 3 -Cho HS nêu y/cầu BT3 -Cho HS thi kể đoạn kết. 4. Củng cố,dặn dò. -Câu chuyện muốn nói với em gì? -Nhận xét tiết học -Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. Hát tập thể . -Lắng nghe -Lắng nghe, quan sát. -1 HS nêu y/c. -Tìm lời thuyết minh bằng 01 câu. +VD: Tranh 1. Búp bê bị bỏ quên cùng các đồ vật khác +Tranh 2. Mùa đông không có váy áo, búp bê tủi thân và khóc. ……… ….…. -Lắng nghe. -1 HS đọc y/cầu -Từng cặp thực hành kể -Thi kể chuyện trước lớp. -Nhận xét, bình chọn câu chuyện. -1 HS nêu y/c +Một hôm tôi gặp cô chủ cũ ….. +Phải biết quý trọng giữ gìn …. Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2009 MÔN. TẬP ĐỌC BÀI. CHÚ ĐẤT NUNG (tt). I. MỤC TIÊU. -Đọc trơn tru,lưu loát toàn bài.Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( Chàng kị sĩ, công chúa, chú đất nung ….). -Hiểu ND câu chuyện: Chú bé đất dám nung mình qua lửa đỏ trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác (trả lời CH 1,2,4. HS khá giỏi: CH 3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Tranh minh hoạ bài Tập đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH HTĐB 1Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : Giới thiệu bài - ghi tựa . + HĐ.1 Luyện Đọc. -Hướng dẫn HS chia đoạn -Cho 1 HS đọc toàn bài -Đọc mẫu diễn cảm toàn bài: + HĐ.2 Tìm Hiểu Bài. -Cho HS tìm hiểu đoạn “Từ đầu …chân tay”. +Kể lại tai nạn của người bột -Cho HS đọc đoạn còn lại. +Đất nung đã làm gì khi thấy 2 người bột gặüp nạn? +Vì sao Đất nung có thể nhảy xuống nước cứu 2 người bột? -Cho HS đọc đoạn “hai người bột ….hết” +Câu nói cộc tuếch của Đất nung ở cuối truyện có ý nghĩa gì? -Cho HS đọc lướt 2 phần câu chuyện và đặt tên. -Nhận xét chốt lại + HĐ.3 Hướng Dẫn Đọc Diễn Cảm và HTL. -Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm. -Nhận xét 4. Củng cố,dặn dò. -Cho HS nêu ý nghĩa câu chuyện. -Nhận xét tiết học Hát tập thể . -Đoạn 1: Từ đầu ….. tìm công chúa. -Đoạn 2: Tiếp … chạy trốn. -Đoạn 3: Tiếp …se bột lại. -Đoạn 4: Phần còn lại -Đọc lần 1 kết hợp giải nghĩa từ khó. -Đọc lần 2 kết hợp luyện đọc từ khó. -1 HS đọc cả bài -1-2 HS đọc thầm đoạn 1. +Hai người bột sống trong lọ …. nhũn cả chân tay lại. +Đất nung nhảy ...phơi nắng cho khô +Vì đất nung đã được .. … người bột. +Câu nói ngắn gọn, thẳng thắn, có ý thông cảm với người bột. +Ai chịu rèn luyện, ..... hữu ích. +Hãy tôi luyện trong lửa đỏ +Đừng sợ gian nan, thử thách … -Luyện đọc -Thi đọc diễn cảm -Thi đọc thuộc lòng -Bình chọn bạn đọc diễn cảm. -Nêu ý nghĩa:Muốn làm ….. Thứ ba ngày tháng 11 năm 2012 MÔN. TẬP LÀM VĂN BÀI. THẾ NÀO LÀ VĂN MIÊU TẢ. I. MỤC TIÊU. -HS hiểu được: Thế nào là văn miêu tả -Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú đất nung (BT1 mục III); Bước đầu biết viết 1,2 câu miêu tả. Một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bút dạ,phiếu ghi nội dung BT 2 (Phần nhận xét). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS HT 1.Ổn định . 2.KTBC . 3.Bài mới : GT bài - ghi tựa HĐ.1 Nhận Xét.. Bài 1: -Cho HS nêu y/cầu 1 - Cả lớp đọc thầm Các sự vật đó là: cây sồi- cây cơm nguội- lạch nước Baì 2 -Cho HS đọc theo cột ngang. - Thảo luận nhóm -Giúp hs hiểu đúng câu văn: Một làn gió rì rào chạy qua, những chiếc lá ( lá sòi đỏ, lá cơm nguội vàng) rập rình lay động như những đóm lửa vàng lửa đỏ bập bùng cháy -Nhận xét,chốt lại Cây cơm nguội:lá vàng rực rỡ,rập rình lay động như những đốm lửa vàng. Bài 3: -Cho HS nêu y/cầu bài 3. +Để tả hình dáng của cây sồi... những giác quan nào? Quan sát bằng mắt. +Để tả sự chuyển động ..... những giác quan nào? Quan sát bằng mắt. +Để tả sự chuyển động của lạch nước... những giác quan nào? -Quan sát bằng mắt. Bằng tai -Quan sát kỹ đối tượng bằng các giác quan -Nhận xét,chốt lại HĐ.2 Luyện Tập. Bài tập 1. -Cho HS nêu y/c bài 1 .Phát biểu ý kiến -Nhận xét,chốt lại -Đó là chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son. Bài tập 2. -Cho HS nêu y/c 2 -Cho HS đọc thầm và trả lời -Nhận xét chốt lại. +Em thích hình ảnh:”Sấm ghé xuống sân khanh khách cười” .Có thể tả như sau:Sấm rền vang rồi bỗng nhiên “ đùng đùng, đoàng đoàng” làm mọi người giật nảy mình, tưởng như sấm đang ở ngoài sân, cất tiếng cười khanh khách -Khen ngợi hs viết câu văn hay 4. Củng cố,dặn dò -Nhận xét tiết học -Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. Hát tập thể . -1 HS đọc y/cầu 1 +Đọc thầm và trả lời - Đại diện trình bày Cây sồi: cao lớn, lá đỏ chói lọi, rập rình lay động. Lạch nước: trườn lên mấy tảng đá, luồn dưới mấy gốc cây ẩm mục, róc rách( chảy). - Hs đọc yêu câu và suy nghĩ trả lời lần lượt từng câu hỏi . -1 HS đọc y/c 1 -Nhận xét -1 HS đọc y/c 2. -HS tiếp nối nhau đọc câu văn mình miêu tả Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2012 MÔN. LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI. DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC I. MỤC TIÊU. -Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi. -Nhận biết tác dụng của CH (BT1); Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định, yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể.(BT2 mục III, HS khá giỏi BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập .1. -Bút dạ, phiếu ghi sẵn nội dung bài tập. BT 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS HT 1.Ổn định . 2.KTBC . 3.Bài mới : GT bài - ghi tựa HĐ.1 Nhận Xét. Bài 1: -Cho HS đọc bài 1. -Cho HS tìm ra những câu hỏi. -Nhận xét, chốt ý : CH 1: - Sao .. thế nào” ( không dùgn để hỏi về chưa biết , vì ông Hòn Gấm đã biết là Chú Đất nhát.) Câu hỏi này dùng để chê Cu Đất Bài 2: - Đọc bài - Câu hỏi không dùng để hỏi mà để yêu cầu: các cháu hãy nói nhỏ hơn HĐ. 2:Luyện Tập. Bài tập 1 -Cho HS nêu y/cầu. -Phát phiếu cho 4 HS đọc nối tiếp: a,b,c,d -Cho 4 HS làm bài trên giấy. -Nhận xét,ghi điểm b) Câu hỏi được bạn dùng để thể hiện ý chê trách c) Câu hỏi được chị dùng để chê em vẽ ngựa không giống Bài tập 2 -Cho HS nêu y/cầu BT 2 -Phát phiếu cho 4nhóm làm bài -Nhận xét,chốt lại a) Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình cùng nói chuyện được không? d) Chơi diều cũng thích chứ? Bài tập 3 -Gọi vài HS phát biểu -Nhận xét,chốt lại - Tối qua bé rất nghịch, bôi mực bẩn hết sách của em .Em tức quá kêu lên :”Sao em hư thế nhỉ? Chị không chơi với em đâu” 4. Củng cố,dặn dò. -Nhận xét tiết học -Hát -1 HS đọc y/cầu. -Đọc đoạn đối thoại giữ Chú Đất và ông Hòn Rấm …. Câu hỏi 2: “Chứ sao” có dùng để hỏi điều chưa biết không? ( Câu hỏi này không dùng để hỏi) Câu hỏi này có tác dụng là câu khẳng định : đất có thể nung trong lửa Nêu miệng Nhận xét -1HS nêu y/cầu bài -Nhận xét a) Câu hỏi được mẹ dùng để bảo con nín khóc ( thể hiện yêu cầu) d) Câu hỏi được bà dùng để nhờ cậy giúp đỡ -1HS nêu y/cầu bài 2 - Nhóm - Trình bày kết quả b) Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế? c) Bài toán không khó nhưng mình làm phép nhân sai. Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ? - Đọc yêu cầu - Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến a) Tỏ thái độ khen chê : - Em gái em học Mẫu giáo chiều qua mang về phiếu Bé ngoan.Em khen bé:” Sao bé ngoan thế nhỉ?” Thứ sáu ngày tháng năm 2011 MÔN. TẬP LÀM VĂN BÀI. CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I. MỤC TIÊU. - Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật.các kiểu mở bài, kết bài trình thự miêu tả trong thân bài. -Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường(mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Giấy ghi lời giải câu c,d -BT I.1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT
File đính kèm:
- TUAN 14.doc