Giáo án Lớp 4 (CV2345) - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hồng Vân

doc42 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 (CV2345) - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hồng Vân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022
TUẦN 12 Thứ Hai, ngày 28 tháng 11 năm 202
 Hoạt động tập thể.
 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN.
 -----------------------------------------------------------
 Tập đọc
 VẼ TRỨNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù.
+ Năng lực ngôn ngữ:- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, 
Vê-rô-ki-ô); bước đầu biết đọc diễn cảm lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân 
cần).
+ Năng lực văn học:Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành 
một hoạ sĩ thiên tài (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- GD HS tính kiên trì trong học tập và rèn luyện
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 121SGK (phóng to) 
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
 + 1 em đọc bài:“Vua tàu thuỷ Bạch -1 HS đọc
Thái Bưởi” 
+ Trước khi mở công ty Bạch Thái Bưởi + Ông làm thư kí, sau đó buôn gỗ, buôn 
đã làm những công việc gì? ngô, . . . 
+Nêu ý nghĩa bài học. - HS nêu ý nghĩa bài học. 
- GV dẫn vào bài mới
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); 
bước đầu biết đọc diễn cảm lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần).
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
giọng kể từ tốn. Lời thầy giáo đọc với 
giọng khuyên bảo nhẹ nhàng. Đoạn cuối 
bài đọc với giọng cảm hvận, ca ngợi.
- GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 2 đoạn
 + Đoạn 1: Ngay từ nhỏ đến vẽ được 
 như ý. 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các + Đoạn 2: Phần còn lại. 
 Giáo viên ................... 1 Trường Tiểu học ................ Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022
HS (M1) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các 
 từ ngữ khó (Lê-ô-nác-đô đa, Vê-rô-ki-ô, 
 dạy dỗ, nhiều lần, tỏ vẻ chán ngán, vẽ đi 
 vẽ lại,...,...,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải)
 - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển 
 của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV phát phiếu học tập cho từng nhóm - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu 
 hỏi
 - TBHT điều hành hoạt động báo cáo:
+ Sở thích của Lê- ô- nác- đô khi còn + Sở thích của Lê- ô- nác- đô khi còn 
nhỏ là gì? nhỏ là rất thích vẽ. 
+ Vì sao trong những ngày đầu học vẻ, + Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ trvận, vẽ 
cậu bé cảm thấy chán ngán? hết quả này đến quả khác. 
+ Thầy Vê- rô- ki- ô cho học trò vẽ + Thầy cho học trò vẽ trvận để biết cách 
trvận để làm gì? quan sát mọi sự vật một cách cụ thể tỉ 
 mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác. 
 Đoạn 1: Lê- ô- nác- đô khổ công vẽ 
+ Nội dung chính của đoạn 1? trvận theo lời khuyên chân thành của 
 thầy. 
 + Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi trở thành 
+ Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi thành đạt danh hoạkiệt xuất, tác phẩm của ông 
như thế nào? được trưng bày trân trọng ở nhiều bảo 
 tàng lớn, là niềm tự hào của toàn nhân 
 loại. Ông đồng thời là còn là nhà điêu 
 khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, nhà bác học 
 lớn. 
 + Do: Ông ham thích vẽ và có tài bẩm 
+ Theo em những nguyên nhân nào sinh. 
khiến cho Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi trở + Ông có người thầy tài giỏi và tận tình 
thành hoạ sĩ nổi tiếng? Nguyên nhân chỉ bảo. 
nào là quan trọng nhất? + Ông khổ luyện, miệt mài nhiều năm 
 tập vẽ. 
 Đoạn 2: Sự thành đạt của Lê- ô- nác- 
+ Nêu nội dung chính cảu đoạn 2? đô đa Vin- xi. 
 - 1 HS nhắc lại: Ông thành đạt là nhờ sự 
 Giáo viên ................... 2 Trường Tiểu học ................ Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022
GV: Những nguyên nhân trên đều tạo khổ công rèn luyện. 
nên những thành công của Lê- ô- nác- 
đô đa Vin- xi, nhưng nguyên nhân - Lắng nghe. 
quan trọng nhất là sự khổ công luyện 
tập của ông. Người ta thường nói: 
Thiên tài được tạo nên bởi 1% năng 
khiếu bẩm sinh, 99% do công khổ 
luyện mà mỗi thiên tài đều bắt đầu từ 
những đứa trẻ. Ngay từ hôm nay, các 
em hãy cống gắng học giỏi hơn nữa để 
ngày mai làm việc thật tốt. Nội dung: Bài văn ca ngợi sự khổ 
- Hãy nêu nội dung của bài. công rèn luyện của Lê- ô- nác- đô đa 
 Vin- xi, nhờ đó ông đã trở thành danh 
 họa nổi tiếng. 
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn - HS ghi lại nội dung bài
chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. 
3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội 
dung bài, phân biệt lời nhân vật
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
+ Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS nêu lại
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
 diễn cảm
 - Thi đọc diễn cảm trước lớp
 - Lớp nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động vận dụng (1 phút)
- Em học được điều gì qua nhân vật Lê- - HS liên hệ
ô-nác-đô đa Vin-xi?
- Liên hệ, giáo dục ý chí vươn lên trong 
học tập và cuộc sống
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm tên các câu chuyện, các bức 
 tranh nổi tiếng của Lê-ô-nác-đô đa Vin-
 xi.
IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Toán
 Giáo viên ................... 3 Trường Tiểu học ................ Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022
 NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Kiến thức
- Biết cách nhân với số có hai chữ số.
2. Góp phần phát triền các NL:
- NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề
3. Phẩm chất
- Học tập tích cực, tính toán chính xác
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b, c), bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: Phiếu học tập.
 - HS: SGK, vở,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: : Biết cách nhân với số có hai chữ số 
* Cách tiến hành:.Cá nhân- Nhóm – Lớp
1. Phép nhân 36 x 23
- GV viết lên bảng phép tính 36 x 23. - HS nhận xét: Phép nhân với số có 2 
 chữ số
- Yêu cầu vận dụng các KT đã học để - HS tính:cá nhân-chia sẻ trước lớp
tính kết quả 36 x 23 = 36 x (20 + 3)
 = 36 x 20 + 36 x 3
 = 720 + 108
 = 828
+ Vận dụng tính chất nào? + Nhân 1 số với 1 tổng
- Hướng dẫn đặt tính và tính như sau: 
 * Hướng dẫn đặt tính và tính: - HS nêu cách đặt tính
 36 - HS nêu cách viết các tích riêng: Tích 
 23 riêng thứ 2 viết lùi vào 1 cột so với tích 
 108 riêng thứ nhất vì lần nhân thứ 2 ta lấy 2 
 72 chục nhân với 36.
 828 
 Vậy 36 x 23 = 828 
 . 108 gọi là tích riêng thứ nhất. 
 . 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích 
riêng thứ hai được viết lùi sang bên 
trái một cột vì nó là 72 chục, nếu viết 
đầy đủ phải là 720. 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
 - HS lấy VD về phép nhân với số có 2 
 chữ số và thực hiện đặt tính rồi tính (HS 
 Giáo viên ................... 4 Trường Tiểu học ................ Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022
 M3+M4)
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhân được với số có 2 chữ số. Biết giải bài toán liên quan đến phép 
nhân với số có hai chữ số.
* Cách tiến hành:
Bài 1a, b, c: (HS năng khiếu có thể Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
hoàn thành cả bài) 
- Nhận xét, chốt đáp án. VD:
 86 
 53
 258
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện 430 
phép nhân với số có hai chữ số. 4558 
* Giúp đỡ hs M1+M2 Vậy 86 x 53 = 4558 
 Phần b, c thực hiện tương tự
Bài 3: 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Cá nhân-chia sẻ lớp.
tập.
- Thu chữa một số bài, nhận xét, đánh Bài giải
giá vở của HS Số trang của 25 quyển vở cùng loại đó 
- GV chữa bài là: 
 48 x 25 = 1200 (trang)
 Đáp số: 1200 trang
Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm bài vào vở Tự học- Chia sẻ lớp
thành sớm) VD: Nếu a= 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 
 585
- GV chốt cách tính giá trị BT có chứa 
1 chữ. Củng cố nhân với số có 2 chữ 
số
4. HĐ vận dụng (1p) - Ghi nhớ cách nhân với số có 2 chữ số
5. HĐ sáng tạo (1p) BT PTNL: (M3+M4) Một khu đất hình 
 vuông có cạnh dài 16m. Tính chu vi và 
 diện tích khu đất đó.
IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Khoa học.
 NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
 Giáo viên ................... 5 Trường Tiểu học ................ Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức 
- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm:
+ Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh 
vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người.
+ Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá 
mức cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ.
2. Phẩm chất
- Biết cách sử dụng nước hợp lí, tiết kiệm TNTN..
3. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
 * KNS: - Tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
 - Trình bày thông tin về nguyên nhân làm nguồn nước bị ô nhiễm
 - Bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm môi trường
 * BVMT: Ô nhiễm không khí, nguồn nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: + Kính hiển vi, kính lúp theo nhóm (nếu có)
 + Mẫu bảng tiêu chuẩn đánh giá (phô- tô theo nhóm). 
- HS: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC theo nhóm:
 + Một chai nước sông hay hồ, ao (hoặc nước đã dùng như rửa tay, giặt khăn 
lau bảng), một chai nước giếng hoặc nước máy.
 + Hai vỏ chai.
 + Hai phễu lọc nước; 2 miếng bông.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của 
 TBHT
+ Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời + Nước chiếm phần lớn trọng lượng 
sống của người, động vật, thực vật? cơ thể. . . 
+ Nước có vai trò gì trong sản xuất nông + Nước được sủ sụng để tưới tiêu 
nghiệp? Lấy ví dụ. trong nông nghiệp. . . 
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài 
mới.
2. khám phá: (20p)
* Mục tiêu: Hoàn thành sơ dồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên và mô tả 
được vòng tuần hoàn.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
HĐ1: Tìm hiểu một số đặc điểm của nước Nhóm 4- Lớp
trong tự nhiên: 
- Đề nghị các nhóm trưởng báo cáo việc - Báo cáo kết quả chuẩn bị
chuẩn bị của nhóm mình. 
- Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát và thực + HS đọc nội dung SGK. (T52)
hành. - HS làm việc theo nhóm – Chia sẻ 
- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. kết quả trước lớp:
 + Miếng bông lọc chai nước mưa 
 Giáo viên ................... 6 Trường Tiểu học ................ Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022
 (máy, giếng) sạch không có màu hay 
 mùi lạ vì nước này sạch. 
 + Miếng bông lọc chai nước sông 
 (hồ, ao) hay nước đã sử dụng có màu 
 vàng, có nhiều đất, bụi, chất bẩn nhỏ 
 đọng lại vì nước này bẩn, bị ô 
 nhiễm. 
+ Qua thí nghiệm chvận tỏ nước sông hay + Những thực vật, sinh vật em nhìn 
hồ, ao hoặc nước đã sử dụng thường bẩn, có thấy sống ở ao, (hồ, sông) là: Cá, 
nhiều tạp chất như cát, đất, bụi, nhưng ở tôm, cua, ốc, rong, rêu, bọ gậy, cung 
sông, (hồ, ao) còn có những thực vật hoặc quăng, 
sinh vật nào sống?
GV: Đó là những thực vật, sinh vật mà 
bằng mắt thường chúng ta nhìn thấy, còn - HS lắng nghe. 
có những sinh vật mà mắt thường không 
thể nhìn thấy. Với kính lúp chúng ta sẽ biết 
được những điều lạ ở nước sông, hồ, ao. 
- Yêu cầu 3 HS quan sát nước ao, (hồ, sông) - HS quan sát, đưa ra ý kiến. 
qua kính hiển vi. 
- Yêu cầu từng em đưa ra những gì em nhìn 
thấy trong nước đó. 
HĐ2: Tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô Nhóm 4- Lớp
nhiễm và nước sạch: - HS nhận phiếu và thảo luận theo 
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm: nhóm. 
- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Phiếu học tập.
 Tiêu Nước bị ô nhiễm Nươc 
 chuẩn sạch
 1. Màu
 2. Vị
 3. Mùi
 4. Vi sinh vật
 5. Các 
 chất hoà 
Phiếu có kết quả đúng là: tan
 Tiêu Nước bị ô Nước sạch
 chuẩn nhiễm - HS sửa chữa phiếu. 
 1. Màu Có màu, vẩn Không màu, 
 đục trong suốt
 2. Vị Không vị
 3. Mùi Có mùi hôi
 4. Vi Nhiều quá mức Không có 
 sinh vật cho phép hoặc ít 
 không đủ 
 gây hại
 Giáo viên ................... 7 Trường Tiểu học ................ Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022
 5. Các Chứa các chất Không có 
 chất hoà hoà tan có hại hoặc co ù. . . 
 tan cho SK
3. HĐ vận dụng (1p)
+ Cần làm gì để bảo vệ nguồn nước?
 + Không xả rác xuống ao hồ, sông, 
 ngòi.
 + Tuyên truyền, vận động mọi người 
+ Nguồn nước ô nhiễm có ảnh hưởng tới cùng giữ gìn, bảo vệ môi trường....
không khí không? + Nước bị ô nhiễm làm cho bầu 
 không khí cũng ô nhiễm do bị mùi 
 hôi thối của nước bốc lên.
4. HĐ sáng tạo (1p)
 - Vẽ và trưng bày tranh về ô nhiễm 
 nguồn nước và tác hại của ô nhiễm 
 nguồn nước.
IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Buổi chiều.
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1.Phát triển năng lực đặc thù.
+ Năng lực ngôn ngữ:- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện 
(mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí 
vươn lên trong cuộc sống.
+ Năng lực văn học:- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. 
2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- GD HS có nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Sưu tầm các truyện có nội dung nói về một người có nghị lực. 
- HS: SGK, câu chuyện
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
 Giáo viên ................... 8 Trường Tiểu học ................ Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể từng 
đoạn truyện(M1+M2) hoặc kể toàn - HS kể chuyện
chuyện(M3+M4) Bàn chân kì diệu 
+ Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc + Ý chí và nghị lực vươn lên chiến 
Kí? thắng số phận
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2. Khám phá:
Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(8p)
* Mục tiêu: Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn 
truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc 
sống.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
* Hướng dẫn HS kể chuyện: - HS đọc đề. 
Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em - HS phân tích đề bài, dùng phấn màu 
đã được nghe hoặc được đọc về một gạch các từ: được nghe, được đọc, có 
người có nghị lực. nghị lực. 
- Gọi HS đọc gợi ý. 
- Gọi HS giới thiệu những chuyện em đã - 4 HS nối tiếp nhau đọc từng gợi ý. 
được đọc, được nghe về người có nghị - Lần lượt HS giới thiệu truyện. 
lực và nhận xét, tránh HS lạc đề về + Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay. 
người có ước mơ đẹp. Khuyến khích HS + Bạch Thái Bưởi trong câu chuyện vua 
kể chuyện ngoài SGK tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi. 
 Lê Duy Vận trong truyện Người chiến sĩ 
 giàu nghị lực. 
 + Đặng Văn Ngữ trong truyện Người trí 
 thức yêu nước. 
 Ngu Công trong truyện Ngu Công dời 
 núi. 
 + Nguyễn Ngọc Kí trong truyện Bàn 
 chân kì diệu. 
 (Những người bị khuyết tật mà em đã 
 biết qua ti vi, đài, báo vẫn đỗ đại học 
 và trở thành những người lao động 
 giỏi )
 - Lần lượt HS giới thiệu về nhân vật mà 
 mình định kể. 
 + Tôi xin kể câu chuyện Bô- bin- xơn ở 
 đảo hoang mà tôi đã được đọc trong 
 truyện trinh thám. 
 + Tôi xin kể câu chuyện về anh Sơn 
 người bị tàn tật mà vẫn học 2 trường đại 
 học. Tấm gương về anh tôi đã được xem 
 trong chương trình Người đương thời. 
 + Tôi xin kể chuyện về nhà giáo ưu tú 
 Giáo viên ................... 9 Trường Tiểu học ................ Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022
 Nguyễn Ngọc Kí
3 . Thực hành :(15- 20p)
* Mục tiêu: HS ghi nhớ nội dung câu chuyện và kể lại được theo lời kể của mình. 
Nêu được ý nghĩa câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a/. Kể chuyện theo cặp: 
 * Kể trong nhóm: - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao 
- HS thực hành kể trong nhóm. đổi về ý nghĩa truyện với nhau. 
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó 
khăn. 
Gợi ý: Em cần giới thiệu tên truyện, tên 
nhân vật mình định kể. 
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa, 
nghị lực của nhân vật. 
 * Kể trước lớp: - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý 
- Tổ chức cho HS thi kể. nghĩa truyện. 
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi 
lại bạn kể những tình tiết về nội dung - HS đặt câu hỏi cho bạn kể chuyện về 
truyện, ý nghĩa truyện. nội dung và ý nghĩa của chuyện
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu 
chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. 
+ Ý nghĩa câu chuyện:
* Giúp đỡ hs M1+M2
4. Hoạt động vận dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân 
 nghe.
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng 
 chủ đề
IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Lịch sử.
 CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG
 XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 – 1077)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
- Hiểu được vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến 
chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi.
- Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt 
 Giáo viên ................... 10 Trường Tiểu học ................ Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022
+ Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt.
+ Quân địch do Quách Quý chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công.
+ Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc.
+ Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy.
2. Phẩm chất
- HS có phẩm chất tôn trọng, tự hào với truyền thống lịch sử lâu đời của dân tộc.
3. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: + Phiếu học tập của HS.
 + Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân tống lần thứ hai.
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
 xét.
+Vì sao đến thời Lý đạo Phật trở nên thịnh + Đạo Phật dạy người ta phải biết 
đạt nhất? thương yêu đồng loại, biết nhường 
 nhịn nhau,. . . Những điều này phù 
 hợp với lối sống và cách nghĩ của 
 người Việt,. . . 
+ Thời Lý chùa được sử dụng vào việc gì. + Chùa thời Lý là nơi tu hành của 
 các nhà sư, là nơi tế lễ. . . 
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2.Bài mới: (30p)
* Mục tiêu - Hiểu được vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc 
kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. Biết những nét chính về trận 
chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
* Giới thiệu bài: Sau lần thất bại đầu tiên của cuộc tiến công xâm lược nước ta 
lần thứ nhất năm 981, nhà Tống luôn ấp ủ âm mưu xâm lược nước ta một lần nữa. 
Năm 1072, vua Lý Thánh Tông từ trần, vua Lý Nhân Tông lên ngôi khi mới 7 
tuổi, nhà Tống coi đó là cơ hội tốt, liền xúc tiến việc ĐỒ DÙNG DẠY HỌC xâm 
lược nước ta. Trong hoàn cảnh đó ai sẽ là người lãnh đạo nhân dân kháng chiến. 
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 diễn ra thế nào? ...
HĐ1: Nguyên nhân của cuộc kháng Nhóm 2 – Lớp
chiến chống quân xâm lược Tống - HS đọc SGK đoạn: “Năm 1072 
 rồi rút về”. 
- GV đặt vấn đề cho HS thảo luận: Việc Lý 
Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai 
ý kiến khác nhau: 
+ Để xâm lược nước Tống. 
+ Để phá âm mưu xâm lược nước ta của 
nhà Tống. 
 Giáo viên ................... 11 Trường Tiểu học ................ Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022
- Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến - HS thảo luận nhóm 2- Chia sẻ lớp
nào đúng? Vì sao? + Ý kiến thứ hai đúng: Vì, trước đó 
 lợi dụng việc vua Lý mới lên ngôi 
-GV kết luận. còn nhỏ quá, quân Tống đã ĐỒ 
 DÙNG DẠY HỌC xâm lược: Lý 
 Thường Kiệt cho quân đánh sang 
 đất Tống, triệt phá nơi tập trung 
 quân lương của giặc rồi kéo về 
Hoạt động2: Diễn biến của của cuộc nước. 
kháng chiến. Nhóm 4- Lớp
 - GV yêu cầu đọc thông tin SGK và thảo 
luận các câu hỏi: - Thảo luận- Chia se dưới sự điều 
+ Lý Thường Kiệt đã làm gì để ĐỒ DÙNG hành của TBHT.
DẠY HỌC chiến đấu với giặc? + Ông chủ động cho xây dựng 
 phòng tuyến trên bờ phía nam sông 
+ Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta Như Nguyệt (một khúc sông Cầu)
vào thời gian nào? Lực lượng của quân + Cuối năm 1076, nhà Tống cho 10 
Tống khi sang xâm lược nước ta như thế vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn 
nào? Do ai chỉ huy? dân phụ, dưới sự chỉ huy của tướng 
+ Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra Quách Quỳ. . . 
ở đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta + Trận quyết chiến giữa ta và giặc 
trong trận này? diễn ra ở phòng tuyến sông Như 
 Nguyệt. Quân giặc ở bờ Bắc, quân 
+ Kể lại trận quyết chiến tại phòng tuyến ta ở phía Nam. 
sông Như Nguyệt? - HS thuật lại. (có thể dùng lược đồ)
- GV nhận xét, kết luận
Hoạt động 3: Kết quả và ý nghĩa: 
- GV cho HS đọc SGK từ sau hơn 3 tháng Cá nhân- Lớp
 . được giữ vững. - HS đọc. 
+ Nêu kết quả của cuộc kháng chiến?
 + Quân tống bị chết quá nửa,. . . 
- GV đặt vấn đề: Nguyên nhân nào dẫn đến Ta thắng lợi hoàn toàn. 
thắng lợi của cuộc kháng chiến? - HS nối tiếp nêu ý kiến 
- GV: Nguyên nhân thắng lợi là do quân 
dân ta rất dũng cảm. Lý Thường Kiệt là 
một tướng tài (chủ động tấn công sang đất - Nghe
Tống; Lập phòng tuyến sông Như 
Nguyệt). 
+ Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến?
 + Cuộc kháng chiến chống quân 
 Tống xâm lược lần thứ 2 đã kết thúc 
 thắng lợi vẻ vang, nền độc lập của 
- GV: Có được thắng lợi ấy là vì nhân dân nước nhà được giữ vững. 
ta có một lòng yêu nước nồng nàn, tinh 
 Giáo viên ................... 12 Trường Tiểu học ................ Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022
thần dũng cảm, ý chí quyết tâm đánh 
giặc, bên cạnh đó lại có sự lãnh đạo tài 
giỏi của Lý Thường Kiệt. 
3. Hoạt động vận dụng (1p).
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Ghi nhớ nội dung bài học
 - Kể chuyện lịch sử vể Lí Thường 
 Kiệt.
IV.ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------
 Đọc thư viện .
 ĐỌC TO NGHE CHUNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Học sinh đọc ho cả lớp nghe nhớ được nội dung câu chuyện, viết - vẽ được về 
hình ảnh, nhân vật...yêu thích.
- Có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất :
 Giúp học sinh có thói quen đọc sách.
 Học sinh ham thích đọc truyện và biết giữ gìn sách, truyện.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
 Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học. NL Giải 
quyết vấn đề: Học sinh có cơ hội tương tác trực tiếp với sách, phát triển kĩ năng 
đọc hiểu, rèn cho học sinh kĩ năng lắng nghe và chia sẻ câu chuyện mình đã đọc .
- Giúp HS ham đọc sách, có thói quen đọc sách theo chủ đề trên và vận dụng kiến 
thức đã đọc vào thực hành các bài tập trong lớp. Luôn có ý thức giữ gìn sách báo.
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên chuẩn bị:
* Sách .
·Học sinh: + Nắm được nội qui sinh hoạt ở thư viện.
 + Sổ tay đọc sách.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động: 5’
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 Giáo viên ................... 13 Trường Tiểu học ................ Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022
- Cách tiến hành:
- Ổn định chỗ ngồi cho học sinh. 
- Cho HS nhắc lại về nội quy thư viện trường.
 - GV giới thiệu bài
- HS ổn định chỗ ngồi
- HS nhắc lại 
- HS lắng nghe.
2. Hoạt động cả lớp.12’
* Tìm hiểu bài học.
- GV trình chiếu truyện đã chuẩn bị lên bảng. Cả lớp theo dõi.
-Gọi HS đọc truyện
?Câu chuyện Bác Hồ ăn cơm cùng chiến sĩ gồm mấy đoạn nhỏ?Ý của mỗi đoạn ra 
sao?
?Những đồng chí mới được làm bảo vệ, làm cần vụ hoặc nấu ăn, chưa quen công 
việc, được Bác quan tâm như thế nào?
?Bác Hồ đã nói gì khi có người đơm cơm và lấy thức ăn về cho Bác?
? Chi tiết nào trong câu chuyện nói lên tình yêu thương của Bác đối với những 
người chiến sĩ?
?Bác Hồ là thủ trưởng cao cấp mà vẫn ăn cơm cùng các chiến sĩ, điều đó nói lên 
điều gì về Bác? 
- Lần lượt HS trả lời , HS khác và GV nhận xét thống nhất.
3. Hoạt động nhóm 4.10’
* Luyện tập.
Bước 1. Làm việc theo nhóm hai tình huống GV chiếu ở bảng.
Bước 2. Đại diện nhóm trình bày.
 - Nhóm khác và GV cùng nhận xét thống nhất.
4. Hoạt động cá nhân: 5p
* Vận dụng.( Các em có thể chia sẻ bằng ngôn ngữ hoặc hình ảnh)
- Hãy chia sẻ những điều mà em đã từng được thầy, cô, bạn bè yêu thương, quan 
tâm giúp đỡ trong học tập.
 Giáo viên ................... 14 Trường Tiểu học ................ Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022
-HS trình bày.
-Cả lớp cùng nhận xét.
* Nhận xét tiết học. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC:
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 -----------------------------------------------
 Thứ Ba, ngày 29 tháng 11 năm 2022.
 Luyẹn từ và câu.
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù.
+ Năng lực ngôn ngữ:- Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con 
người; 
+Năng lực đặc thù:- Bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn 
ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.
2. Phẩm chất
- HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
3. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: 4 phiếu nhóm, bút dạ, bảng phụ
- HS: vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp nhận xét, trả 
 lời
+ Có mấy cách để biểu thị mức độ của đăc + Có 3 cách: thêm vào trước tính từ 
điểm, tính chất? các từ: rất, quá ,lắm; tạo từ ghép, từ 
 láy từ tính từ đã cho; sử dụng phép 
 so sánh.
+ Tìm các từ ngữ miêu tả mức độ của các + rất trắng, quá xấu, trăng trắng, 
đặc điểm, tính chất sau: trắng, xấu. xấu xí, xấu như ma, trắng như vôi,....
- GV nhận xet, đánh giá chung, giới thiệu 
và dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; Bước 
đầu biết tìm từ, đặt câu, viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ 
điểm đang học.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
 Giáo viên ................... 15 Trường Tiểu học ................ Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022
Bài 1: Bài 1: Tìm các từ: Nhóm 2-Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc
- GV phát phiếu học tập Đ/a:
 a. Nói lên ý chí, nghị lực của con 
 người: 
 Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, 
 bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, 
 kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, vững 
 tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng, 
 b. Các từ nói lên những thử thách đối 
 với ý chí, nghị lực của con người. 
 Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, 
 gian lao, gian truân, thử thách, thách 
 thức, chông gai, 
- Kết luận, chốt đáp án, cùng HS giải 
nghĩa một số từ: quyết chí, kiên nhẫn, 
gian truân, thách thức (sử dụng từ điển)
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2: Cá nhân –Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV
- Yêu cầu HS tự làm bài. - Hs tự hoàn thành bài tập sau đó đọc 
- Nhận xét, sửa sai, khen/ động viên. từng câu.- HS khác nhận xét
 VD:
* Giúp đõ hs M1+M2 đặt câu hoàn + Người thành đạt đều là người rất biết 
chỉnh. bền chí trong sự nghiệp của mình. 
 + Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi 
 lần con người được trưởng thành. 
- Chốt lại hình thức và nội dung của 
câu
Bài 3: Cá nhân-Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc thành tiếng yêu cầu: Viết về 
 một người do có ý chí nghị lực vươn lên 
 để vượt qua nhiều thử thách, đạt được 
 thành công. 
+ Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung +một người do có ý chí nghị lực vươn lên 
gì? để vượt qua nhiều thử thách, đạt được 
 thành công. 
+ Bằng cách nào em biết được người * Đó là bác hàng xóm nhà em. 
đó? *Đó chính là ông nội em. 
 *Em biết khi xem ti vi. 
 *Em biết ở báo Thiếu niên Tiền phong. 
 - HS viết bài và đọc trước lớp
- Gọi HS trình bày đoạn văn. - Lớp nhận xét, chữa bài. 
- GV nhận xét, chữa lỗi dùng từ, đặt 
 Giáo viên ................... 16 Trường Tiểu học ................ Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022
câu (nếu có) cho từng HS. 
3. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm thêm các thành ngữ, tục ngữ thuộc 
 chủ điểm
IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Toán
 LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
- Thực hiện được nhân với số có hai chữ số.
2. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
3. Phẩm chất
- Tính chính xác, cẩn thận.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1, 2), bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ
 - HS: Vở BT, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(5p)
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
- GV dẫn vào bài mới chỗ
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: Vận dụng nhân với số có 2 chữ số để giải các bài toán liên quan
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Đặt tính rồi tính: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia 
tập. sẻ lớp
 Đ/a:
 17 428 2057 
 53 39 23 
 51 3852 6171
 85 1284 4114
 901 16692 47311
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện 
phép nhân với số có hai chữ số.
 Giáo viên ................... 17 Trường Tiểu học ................ Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022
 Bài 2 cột 1, 2: (HSNK hoàn thành cả Nhóm 2- Chia sẻ lớp
bài) Đ/a:
- Treo bảng phụ m 3 30
- Gọi HS nêu nội dung từng dòng, từng m x 78 234 2340
cột trong bảng.
- Nhận xét, chốt đáp án, nêu cách tính 
giá trị của BT có chứa chữ.
 Bài 3 Cá nhân- Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS đọc đề bài- Hỏi đáp nhóm 2 về bài 
tập. toán
- Nhận xét, đánh giá bài làm của HS - Làm bài cá nhân- Chia sẻ lớp
trong vở Bài giải
 24 giờ có số phút là: 
 60 x 24 = 1440 (phút)
 Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là: 
 75 x 1440 = 108 000 (lần)
 Đáp số: 108 000 lần
 - HS làm vào vở Tự học- Chia sẻ lớp
Bài 4+ Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS Bài 4: Bài giải
hoàn thành sớm) Cửa hàng thu được số tiền là:
 5200x13 + 5500x18 = 166 600 (đồng)
 Đáp số: 166 600 đồng
 Bài 5:
 Bài giải
 Số học sinh của 12 lớp là:
 30 x 12 = 360 (học sinh)
 Số học sinh của 6 lớp là:
 35 x 6 = 210 (học sinh)
 Tổng số học sinh của trường là:
 360 + 210 = 570 (học sinh)
 Đáp số: 570 học sinh
3. HĐ vận dụng (1p) - Ghi nhớ cách nhân với số có 2 c/s
4. HĐ sáng tạo (1p) - Suy nghĩ tìm cách giải ngắn gọn với 
 các bài tập 3,4,5
IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _______________________________
 Tập làm văn
 KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
 Giáo viên ................... 18 Trường Tiểu học ................ Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù.
+ Năng lực ngôn ngữ:- Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng, kết bài 
không mở rộng) trong bài văn kể chuyện (mục I và BT1, BT2 mục III).
+Năng lục văn học:- Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo 
cách mở rộng (BT3, mục III).
2. Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
3. Phẩm chất
- HS tích cực, tự giác làm việc nhóm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: :Bảng phụ viết sẵn kết bài Ông trạng thả diều theo hướng mở rộng và 
không mở rộng. 
 - HS: SGK, Sách Truyện đọc 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
 - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nêu các cách MB trong bài văn kể + MB trực tiếp và MB gián tiếp
chuyện?
- GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng, kết bài không mở 
rộng) trong bài văn kể chuyện.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
Bài 1, 2: 
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Ông - 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện. 
trạng thả diều. Cả lớp đọc thầm, trao đổi - HS đọc thầm, dùng bút chì gạch chân 
và tìm đoạn kết truyện. đoạn kết bài trong truyện. 
 -> Kết bài: Thế rồi vua mở khoa thi. 
- Gọi HS phát biểu. Chú bé thả diều đỗ trạng nguyên. Đó là 
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng. trạng nguyên trẻ nhất của nước Việt 
 Nam ta. 
 Bài 3: - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu. 
- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. - HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận để 
 có lời đánh giá hay- Chia sẻ trước lớp
 + Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời dạy 
- Gọi HS phát biểu, GV nhận xét, sửa của ông cha ta từ ngàn xưa: “có chí thì 
lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS. nên”
 + Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng 
 về ý chí và nghị lực cho chúng em.
Bài 4: - HS đọc thành tiếng, HS trao đổi nhóm 
So sánh hai cách kết bài trên. 2- chia sẻ lớp
 Giáo viên ................... 19 Trường Tiểu học ................ Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022
- Gọi HS đọc yêu cầu. GV treo bảng + Cách viết bài của truyện chỉ có biết 
phụ viết sẵn đoạn kết bài để cho HS so kết cục của truyện mà không đưa ra 
sánh. nhiều nhận xét, đánh giá. 
- Gọi HS phát biểu. + Cách kết bài ở bài tập 3 cho biết kết 
 cục của truyện, còn có lời nhận xét đánh 
 giá làm cho người đọc khắc sâu, ghi 
 nhớ ý nghĩa của truyện. 
*Kết luận: 
+ Cách viết của bài thứ nhất chỉ có biết 
kết cục của câu chuyện không có bình 
luận thêm là cách viết bài không mở 
rộng. 
+ Cách viết bài thứ hai đoạn kết trở 
thành một đoạn thuộc thân bài. Sau - Lắng nghe. 
khi cho biết kết cục, có lời đánh giá 
nhận xét, bình luận thêm về câu 
chuyện là cách kết bài mở rộng. 
+Thế nào là kết bài mở rộng, không mở - HS nêu
rộng?
 c. Ghi nhớ: 
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. 
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết được các cách kết bài đã học 
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp
 Bài 1: Sau đây là một số. . . Nhóm 4- Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 5 HS tiếp nối nhau đọc từng cách mở 
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm. bài. 
+ Đó là những kết bài theo cách nào? - HS trao đổi, trả lời câu hỏi theo nhóm 
Vì sao em biết? 4. 
- Gọi HS phát biểu. + Cách a: là kết bài không mở rộng vì 
 chỉ nêu kết thúc câu chuyện Thỏ và rùa. 
 + Cách b/ c/ d/ e/ là cách kết bài mở 
 rộng vì đưa ra thêm những lời bình luận 
 nhận xét chung quanh kết cục của 
- Nhận xét chung; kết luận về lời giải truyện. 
đúng. 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 nhận diện - Lắng nghe. 
được kết bài mở rộng, kết bài không mở 
rộng.
 Bài 2: Tìm phần kết của câu chuyện Nhóm 2- Lớp
sau. . . - HS đọc thành tiếng yêu cầu. 
- Yêu cầu HS làm bài. 
 - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, dùng 
- Gọi HS phát biểu. bút chì đánh dấu kết bài của từng 
 Giáo viên ................... 20 Trường Tiểu học ................

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_cv2345_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_phan_thi_hong.doc