Giáo án lớp 4 buổi sáng - Tuần 26
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+Hiểu ý nghĩa các từ ngữ: mập, cây vẹt, xung kích, bão.
+Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.
2. Kĩ năng:
+ Đọc đúng các tiếng khó dễ lẫn: rào rào, dữ dội, mong manh, quấn chặt, quãng đê.
+Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nhấn giọng ở những từ ngữ tả sự đe doạ của cơn bão.
+Đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng, ca ngợi.
3. Thái độ:
- Học sinh hứng thú, yêu thích phân môn tập đọc.
II. Chuẩn bị:
GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc.
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
n hành làm thí nghiệm trong nhóm -Yêu cầu : +HS đo nhiệt độ của 3 cốc nước: nuớc phích , nước có đá đang tan , nước nguội - Nhận xét , tuyên dương những nhóm biết sử dụng nhiệt kế. + GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết. + GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. +2 HS, lần lượt lên bảng trả lời, lớp theo dõi nhận xét. + HS lắng nghe. + Vật nóng: nước đun sôi, bóng đèn , nồi đang nấu ăn,… + Vật lạnh : nước đá , khe tủ lạnh, Đồ trong tủ lạnh. + HS quan sát hình minh hoạ 1 và trả lời câu hỏi: - Cốc A nóng hơn cốc C và lạnh hơn cốc B, vì cốc A là cốc nước nguội ,cốc B là cốc nước nóng, cốc C là cốc nước đá. -Cốc nước nóng có nhiệt độ cao nhất, cốc nước đá có nhiệt độ thấp nhất, cốc nước nguội có nhiệt độ cao hơn cốc nước đá. + Em cảm thấy nước ở chậu B lạnh hơn nước ở chậu C vì do tay ở chậu A có nước ấm nên chuyển sang chậu B có cảm giác lạnh. Cón tay ở chậu D có nước lạnh nên khi chuyển sang chậu C sẽ có cảm giác nóng hơn. - HS lắng nghe. - HS quan sát để nhận biết +Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 1000C + Nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C +1 HS lên bảng thực hiện theo hướng dẫn của GV. + Đọc 370C -HS tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm + Đo nhiệt độ của các thành viên trong nhóm + Ghi lại kết quả đo. +Đối chiếu nhiệt độ giữa các nhóm + 2 HS đọc. + Lắng nghe và thực hiện. IV. Nhận xét rút kinh nhiệm tiết dạy: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................ TẬP ĐỌC: GA-VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ I.Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Hiểu được các từ ngữ mới trong bài: chiến luỹ , nghĩa quân , thiên thần , ú tim. - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài:Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. 2. Kĩ năng: *Đọc trôi chảy ,lưu loát bài . Biết ngắt, nghỉ hơi đúng, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả gợi cảm :mịt mù , nằm xuống , đứng thẳng lên, ẩn vào , phốc ra , tới lui, dốc cạn.Đoạn cuối đọc chậm lại, giọng càm động ngưỡng mộ, thánh phục chú bé thiên thần 3. Thái độ: - Học sinh hứng thú, yêu thích phân môn tập đọc. II. Chuẩn bị: GV: + Anh minh hoạ bài thơ trong SGK. + Bảng phụ ghi sã¨n đoạn , câu văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. TG Nội dung&mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới - Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc Hoạt đông 2: Tìm hiểu bài. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 4. Củng cố, dặn dò: + Gọi 2 HS lên bảng đọc nối tiếp bài:Thắng biển và trả lời câu hỏi về nội dung bài: + GV nhận xét và ghi điểm. GV giới thiệu bài. + Gọi 1 HS đọc toàn bài. +Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài(3 lượt). + GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS phát âm chưa đúng, giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài lưu ý các em về cách đọc. + YC HS luyện đọc theo nhóm bàn. + Gọi 1HS đọc. + GV đọc diễn cảm toàn bài + Yêu cầu HS đọc thầm bài, trao đổi và trả lời câu hỏi. H. Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì? H.Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga-vrốt? H.Vì sao tác giả nói Ga-vrốt là một thiên thần? H Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga-vrốt? *ND: Truyện ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt + Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài. + GV giới thiệu đoạn cần luyện đọc :Ga-vrốt dốc bảy, đên ghê rợn. + Yêu cầu HS luyện đọc. + Tổ chức cho HS thi đọc phân vai. + Nhận xét và ghi điểm. + GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài, chuẩn bị bài tiết sau. H. Truyện nhằm nói lên điều gì? +2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV, lớp theo dõi và nhận xét . -HS lắng nghe. - 1HS đọc, lớp đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc. Đoạn 1: 6 dòng đầu. Đoạn 2 Tiếp đến Ga-vrốt nói. Đoạn 3 : còn lại -HS luyện đọc trong nhóm bàn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Lắng nghe GV đọc mẫu. + HS đọc thầm. + Ga-vrốt nghe Ang-giôn-ra thông báo nghĩa quân sắp hết đạn….. + Ga-vrốt kgông sợ nguy hiểm, ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn cho nghĩa quân dưới làn mưa đạn …. + Vì thân hình bé nhỏ của chú ẩn , hiện trong làn khói đạn như thiên thần./ Vì đạn đuổi theo Ga-vrốt nhưng chú bé nhanh hơn đạn, chú như chơi trò ú tim với cái chết./… + Ga-vrốt là cậu bé anh hùng./ Em rát khâm phục lòng dũng cảm của Ga-vrốt…/.. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm lại bài và nêu ý nghĩa của bài - Vài HS nhắc lại - 3 HS đọc , lớp theo dõi tìm ra cách đọc. - Luyện đọc trong nhóm -HS thi đọc phân vai giữa hai nhóm. HS lắng nghe và thực hiện. IV. Nhận xét rút kinh nhiệm tiết dạy: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................ Thứ năm ngày 20 tháng 3 năm 2014 TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong bài văn miêu tả cây cối. 2. Kĩ năng: -Thực hành luyện tập viết đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cây cối theo cách mở rộng. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn tập làm văn, biết thể hiện tình cảm, cảm xúc khi viết văn. II. Chuẩn bị: - HS chuẩn bị tranh ảnh về một số loại cây. -GV: Bảng phụ viết sẵn gợi ý ở BT2. III/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu: TG Nội dung&mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới - Giới thiệu bài. Bài 1: Bài 2: Bài 3: Bài 4: 4. Củng cố, dặn dò: - 3 HS đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về 1 cái cây mà em định tả. - Nhận xét cho điểm từng HS. GV giới thiệu bài. + Gọi HS đọc yc và nội dung bài tập. + Yêu cầu HS hoạt động theo cặp + Gọi HS phát biểu ý kiến. * Kết luận: Có thể dùng các câu ở đoạn a, b để kết bài. Kết bài ở đoạn a, nói được tình cảm của người tả đối với cây. Kết bài ở đoạn b, nêu được ích lợi của cây và tình cảm của người tả đối với cây. Đây là kết bài mở rộng. H: Thế nào là kết bài mở rộng trong bài văn miêu tả cây cối? + Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. + GV treo bảng phụ viết sẵn các câu hỏi của bài. + Gọi HS trả lời từng câu hỏi, GV chú ý sửa lỗi cho từng HS. + Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. + Yêu cầu HS tự làm bài. + Gọi HS đọc bài của mình trước lớp. GV sửa lỗi dùng từ ngữ pháp cho HS. + Nhận xét và ghi điểm cho những HS viết bài tốt. + Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. + Yêu cầu HS tiếp tục tự làm bài + Lần lượt gọi HS đọc bài viết của mình. GV theo dõi và sửa lỗi về dùng từ, câu và ngữ pháp cho HS. + Nhận xét và ghi điểm. + GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và hoàn thành đoạn văn kết bài. - 3 HS đọc. Cả lớp theo dõi nhận xét + 1 HS đọc yêu cầu bài tập. + HS ngồi cùng bàn trao đổi. + HS suy nghĩ trả lời: - Có thể dùng các câu ở đoạn a, b để kết bài. + HS lắng nghe và nhắc lại. + Là nói lên được tình cảm của người tả đối với cây hoặc nêu ích lợi của cây. + 1 HS đọc. + HS nối tiếp trả lời. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + HS viết kết bài vào vở. + 5 HS đọc bài viết của mình cho lớp nghe, nhận xét bài làm của từng bạn. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. + Thực hành viết kết bài mở rộng một trong các bài đưa ra. + 3 HS đọc bài của mình, lớp lắng nghe. + HS lắng nghe và thực hiện. IV. Nhận xét rút kinh nhiệm tiết dạy: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................ TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu :Giúp HS : 1. Kiến thức: + Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên 2. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số. 3. Thái độ: + GDHS tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: GV:Bảng phụ HS: Đồ dùng học toán III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu TG Nội dung&mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới - Giới thiệu bài. *Bài 1: Tính: (8’) * Bài 2:Tính (theo mẫu Bài 3 *Bài 4 4.Củng cố, dặn dò: + Gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập cho thêm ở tiết trước: + GV nhận xét và co điểm HS GV giới thiệu bài. + Cho HS làm bài , nhận xét rồi chữa bài. + GV ghi bảng yc HS tính ( Nhắc HS viết 2 dưới dạng phân số có mẫu số là 1 rồi tính) + HS cũng có thể viết gọn như sau: -Cho HS đọc đề rồi tính -Nhăc HS thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức ( nhân , chia trước; cộng, trừ sau) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS tự làm bài, yêu cầu HS nhớ lại công thức tính chu vi hình chữ nhật để vận dụng - GV nhận xét kết quả đúng. + GV nhận xét tiết học và dặn HS làm bài ở nhà. - 3 hs lên bảng làm , cả lớp làm nháp rồi nhận xét. + HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. - 3 HS tính ở bảng , lớp làm vào nháp rồi nhận xét. a) b) c) HS đọc đề; HS tự làm bài 1 HS thực hiện ỡ bảng, lớp làm vào vở, nhận xét bài của bạn. Tương tự HS thực hiện các bài: a), b), c) -2 HS làm ở bảng , cả lớp làm vào vở rồi nhận xét Kết quả đúng: a) b) 1HS đọc đề, HS tự làm bài Bài giải Chiều rộng của mảnh vườn là: Chu vi của mảnh vườn là: (60 + 36) x 2 = 192 (m) Diện tích cùa mảnh vườn là60 x 36 = 2160 (m2) Đáp số: Chu vi: 192 (m) Diện tích: 2160 m2 + HS lắng nghe và làm bài ở nhà. IV. Nhận xét rút kinh nhiệm tiết dạy: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................ LỊCH SỬ: CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết: 1. Kiến thức: -Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy nhanh cuộc khẩn hoang từ sông gianh trở vào Nam Bộ ngày nay. 2. Kĩ năng: - Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần dần mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang hoá. Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hoà hợp với nhau. 3. Thái độ: - Tôn trọng sắc thái văn hoá của các dân tộc. II. Chuẩn bị: GV: - Phiếu học tập cho HS. - Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu TG Nội dung&mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới - Giới thiệu bài. HĐ1: Các chúa Nguyễn tổ chức khai ho
File đính kèm:
- tuan 26.doc