Giáo án lớp 3 - Tuần 8 trường Tiểu Học Lý Thường Kiệt

A- Mục tiêu:

- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán .

 - Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản

B- Đồ dùng:

GV : Bảng nhóm

HS : SGK

C- Các hoạt động dạy học (40’

 

doc18 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1201 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 8 trường Tiểu Học Lý Thường Kiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 từ khó
+ Đọc từng khổ thơ trước lớp
- GV HD HS nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các dòng thơ ngắn
- Giải nghĩa các từ chú giải trong bài
+ Đọc từng khổ thơ trong nhóm
+ Đọc đồng thanh bài thơ
*. HD tìm hiểu bài
- Con ong, con cá, con chim yêu những gì 
- Nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2 ?
- Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ ?
- Câu lục bát nào trong khổ thơ nói lên ý chính của bài thơ ?
* Học thuộc lòng bài thơ
- GV đọc diễn cảm bài thơ
- HD HS đọc thuộc khổ thơ 1
- HD HS đọc thuộc lòng tại lớp từng khổ thơ.
- HS lắng nghe.
- HS nối nhau đọc 1 câu ( 2 dòng thơ )
- HS luyện đọc từ khó
- HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ trước lớp
- HS lắng nghe.
- HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Con ong yêu hoa vì hoa có mật
. Con cá yêu nước vì có nước con cá mới bơi lội được
. Con chim yêu trời vì có trời chim mới thả sức tung cánh hót ca, bay lượn
- HS trả lời
- Núi không chê đất thấp vì núi nhờ có đất bồi mà cao. Biển không chê sông nhỏ vì biển nhờ có nước của muôn dòng sông mà đầy.
- Con người muốn sống, con ơi / Phải yêu đồng chí, yêu người anh em.
- HS học thuộc lòng
4. Củng cố, dặn dò (1’)
	- GV nhận xét tiết học
	- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ
------------------------------------------------------
Thể dục 
Cô Hà dạy 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và câu
 Tiết 8 Từ ngữ về cộng đồng. Ôn tập câu Ai là gì ?
I. Mục tiêu
	- Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng.(BT1)
 - Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi : Ai (con gì , cái gì )? Làm gì ?(BT3)
 - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định .(BT4)
II. Đồ dùng
	Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học (35’)
Hoạt động cảu giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Làm miệng BT2, 3 tiết LT&C tuần 7
- GV nhận xét
B. Bài mới (30’)
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD làm BT
* Bài tập 1
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu BT
- GV giải nghĩa : cật, lưng
- Giải nghĩa từng câu tục ngữ
- GV nhận xét .
* Bài tập 3
- Đọc yêu cầu BT
- GV chấm bài, nhận xét
* Bài tập 4
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét
GV nhận xét .
- 2 HS làm miệng
- Nhận xét bạn
+ Xếp những từ nào vào mỗi ô trong bảng phân loại 
- 1 HS làm mẫu. Lớp làm bài vào VBT
+ Những người trong cộng đồng : cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương
+ Thái độ, hoạt động trong cộng đồng : cộng tác, đồng tâm .
+ Em tán thành thái độ nào và không tán thành thái độ nào 
- HS trao đổi nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Tán thành a, c. Không tán thành b
+ Tìm các bộ phận của câu
- HS làm bài vào vở ,3 HS lên bảng làm
- Đàn sếu đang sải cánh trên cao
 con gì ? làm gì ?
- Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về
 Ai ? làm gì?
- Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi.
 Ai ? làm gì ?
+ Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm
-HS thảo luận làm nhóm
- Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân ?
- Ông ngoại làm gì ?
- Mẹ bạn làm gì ?
C. Củng cố, dặn dò (2’)
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà ôn lại bài
----------------------------------------------
Toán
Tiết 38 Luyện tập
A- Mục tiêu:
 - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
B- Đồ dùng:
GV : Bảng nhóm
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học (35’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ (3’)
- Muốn giảm một số đi một số lần ta làm như thế nào ?
- Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới (30’)
* Bài 1:
- GV viết bài mẫu lên bảng
 Gấp 5 lần giảm đi 6 lần
6
30
5
- Yêu cầu HS tự làm các bài tập còn lại .
- Nhận xét .
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2:
a) Đọc đề? Tóm tắt?
Tóm tắt: 60 l
 Sáng 
 Chiều
b) Yêu cầu HS đọc đề bài , phân tích đề , thảo luận nhóm rồi trình bày tóm tắt và bài giải vào bảng nhóm.
- Chấm bài, chữa bài.
Bài 3 : Khuyến khích HS làm
3/ Củng cố (2’)
- Muốn giảm một số đi một số lần ta làm ntn?- Muốn gấp một số lên một số lần ta làm ntn?
* Dặn dò: Ôn lại bài và làm bài 3
- Hát
- 4 HS nêu
- Nhận xét 
- HS QS và lắng nghe.
+ 6x5 = 30 (nhaåm)
+ 30:6 = 5 (nhaåm)
- HS làm vào phiếu học tập .
- Làm vở- 1 HS chữa bài
Bài giải
Số dầu bán được buổi chiều là:
60 : 3 = 20( lít)
 Đáp số: 30 lít dầu.
Toùm taét: 60 quaû
 ? quaû
Bài giải
Số quả cam òn lại trong rổ là :
60 : 3 = 20(quả)
 Đáp số: 30 quả cam..
- HS đo độ dài đoạn thẳng AB và tìm độ dài đoạn MN.
- HS nêu
---------------------------------------------------------
Tập viết
 Tiết 8 Ôn chữ hoa G
I. Mục tiêu
- Viết đúng chữ hoa G(1dòng ), C, Kh (1 dòng ).
 - Viết đúng tên riêng Gò Công (1dòng ) . Viết câu ứng dụng : “Khôn ngoan ...đá nhau(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ 
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu chữ viết hoa G, tên riêng Gò Công .
	HS : Vở TV
III. Các hoạt động dạy học (35’)
1.Bài cũ (3’) Ôn chữ hoa E ,Ê
 - Gọi HS lên bảng viết từ : Ê -đê , Em và cả lớp viết bảng con.
 - GV nhận xét , ghi điểm
2. Bài mới : (35’)
 A. Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi dề bài .
 B. Nội dung 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
a. HD viết trên bảng con
*. Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- GV treo mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết
*. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu : Gò Công là tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang.
- GV theo dõi.
*. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- Lời khuyên của câu tục ngữ : Anh em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau
b. HD viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu của giờ viết
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
- G, C, K
- HS theo dõi, QS
- HS tập viết G, K vào bảng con
- Gò Công
- HS lắng nghe.
- HS tập viết Gò Công vào bảng con
-HS đọc
- HS lắng nghe.
- HS viết trên bảng con chữ : Khôn, Gà
- HS viết bài
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà ôn bài
-----------------------------------------------------------------
Anh văn 
Cô Thu dạy
-----------------------------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội 
 Tiết15 Vệ sinh thần kinh
I. Mục tiêu : 
-Nêu một được một số việc cần làm để giữ gìn vệ sinh thần kinh , bảo vệ cơ quan thần kinh.
-Biết tránh những việc làm có hại đối với cơ quan thần kinh. 
-Thực hành thường xuyên tập thể dục, học tập, vui chơi vừa sức, đi ngủ đúng giờ ăn uống đủ chất.
 * Kĩ năng tự nhận thức : Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh.
 * Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin : Phân tíc , so sánh , phán đoán một số việc làm , trạng thái thần kinh , các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần kinh .
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học (35’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: (3’)
- Cơ quan thần kinh gồm có những bộ phận nào?
- Não và tuỷ sống có vai trò gì
- 2 h/s lên bảng nêu.
- Lớp nhận xét, nhắc lại.
- Nhận xét, đánh giá bài h/s.
2. Bài mới: (30’)
Hoạt động 1:
- Làm việc theo nhóm:
- Quan sát các hình của bài trong sgk , đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình nhằm nêu rõ nhân vật trong mỗi hình đang làm gì, việc làm đó có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh.
- GV phát phiếu cho các nhóm để các nhóm thảo luận ghi kết quả làm việc của nhóm mình vào phiếu theo mẫu sau:
- Làm việc cả lớp:
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày, nhóm khác lên bổ sung 
- GV kết luận.
Hoạt động 2
- Tổ chức 
- Chia lớp làm 4 nhóm, chuẩn bị mỗi nhóm 1 phiếu ghi 4 trạng thái tâm lí khác nhau:
+ Tức giận
 + Lo lắng.
 + Vui vẻ
 + Sợ hãi
- Thực hiện
Hướng dẫn h/s thực hiện
- Trình diễn
- Yêu cầu các nhóm lên trình diễn vẻ mặt mình đã được phân công.
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét xem bạn đó có thể hiện đúng hay không, trạng thái đó có lợi hay có hại đối với thần kinh?
- Em rút ra được bài học gì cho hoạt động này?
Hoạt động 3
- Yêu cầu 2 bạn thảo luận theo nội dung hình 9. Nói tên những thức ăn đồ uống sẽ có hại cho thần kinh nếu đưa vào cơ thể.
- GV giảng kĩ tác hại của ma tuý.
3. Củng cố -dặn dò: (2’)
 - Những trạng thái tâm lí nào có hại cho thần kinh?
* Dặn dò: Nhắc nhở h/s 
Quan sát và thảo luận
- Các nhóm thực hiện quan sát tranh và thảo luận theo nội dung trên.
+ H1: Một bạn đang ngủ- có lợi vì khi ngủ cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi.
+ H2:Các bạn đang chơi trên bãi biển- có lợi vì cơ thể được nghỉ ngơi, thần kinh được thư dãn – nhưng nếu phơi nắng quá lâu sẽ bị ốm.
+ H3: Một bạn đang thức đến 11 giờ đêm để đọc sách- Có hại vì thức quá khuya như vậy thần kinh sẽ mệt mỏi.
H4: Chơi trò chơi điện tử – Nếu chỉ chơi ít thì thần kinh sẽ được giải trí- còn nếu chơi lâu thần kinh sẽ bị mệt, nhức mỏi mắt.
….
- Đại diện nhóm trình bày .
Đóng vai
- Các nhóm cử nhóm trưởng.
- Các nhóm trưởng lên nhận phiếu ,nhận phần việc của nhóm mình.
- Về triển khai trong nhóm.
- Tập diễn để đạt vẻ mặt của người có trạng thái tâm lí ghi như trong phiếu
+ Mỗi nhóm cử một bạn lên trình diễn
- Nhóm khác nhận xét.
- Nêu bài học được rút ra qua hoạt động này.
 Làm việc với sgk
- Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Vài h/s nêu.
------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2012
Âm nhạc
	Tiết 8	Ôn tập : Bài gà gáy
I.Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản.
	- Biết biểu diễn bài hát.
II. Đồ dùng
	Nội dung bài hát gà gáy
III.Hoạt động dạy-Học :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Ôn tập bài hát: GÀ GÁY
1. Hát kết hợp gõ đệm
- Hát kết hợp gõ theo phách: 
GV làm mẫu câu 1 và 2, HS hát và tập gõ đệm cả bài hát.
GV chỉ định từng tổ đứng lại chỗ trình bày.
HS thực hiện cá nhân
- Hát kết hợp gõ theo nhịp:
GV làm mẫu câu 1 và 2 , HS hát và tập gõ đệm cả bài hát.
- GV chỉ định từng tổ đứng lại chỗ trình bày.
2. Hát kết hợp vận động:
- Hướng dẫn hát và vận động .
- Từng tổ đ

File đính kèm:

  • docTUAN 8.doc