Giáo án lớp 2 buổi sáng - Tuần 1

I. Mục tiêu

 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

 - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.( trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 - Hs khá, giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ Có công mài sắt, có ngày nên kim.

II. Chuẩn bị:

 - GV: Sử dụng tranh minh hoạ SGK

 - HS: SGK

III. Các hoạt động:

 

doc23 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1040 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 buổi sáng - Tuần 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 chỉ (chú thích SGK)
- HS đọc
- Họ và tên: Bùi Thanh Hà
- HS đọc
- HS đọc theo nhóm, cử đại diện đọc thi.
- Hs đọc bài và nêu.
- Nhờ bản thân tự thuật của bạn Hà mà chúng ta biết được các thông tin về bạn ấy.
- 2 HS hỏi với nhau hoặc tự lên giới thiệu.
- 1 số HS thi đọc lại bài.
- Kể chính xác về mình
- HS viết cho nhà trường. Người đi làm viết cho công ty, xí nghiệp.
 Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
LUYỆN TỪ & CÂU
Tiết 1: TỪ VÀ CÂU
I. Mục tiêu:
 - Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua các BT thực hành.
 - Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập(BT1,BT2); viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh ( BT3).
II. Chuẩn bị
 - Thẻ chữ có sẵn.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ :Kiểm tra đồ dùng học tập 
3. Bài mới: - Giới thiệu : GV ghi đầu bài 
Hoạt động 1: Cung cấp các biểu tượng về Từ.
Bài tập 1: Có 8 ảnh vẽ hình người, vật, việc. Mỗi người, vật, việc, đều có tên gọi. Tên gọi đó được gọi là từ.
- GV vừa nói vừa gắn lên bảng theo hàng dọc.
- GV chốt: Tên gọi cho mỗi người, vật, việc, đó là từ. 
Bài tập 2: Giao việc: Tìm các từ chỉ đồ dùng học tập, từ chỉ hoạt động của HS, từ chỉ tính nết của HS.
 - Các nhóm nhiều em ghi từ tìm được vào thẻ ghi gắn vào tờ giấy lớn của nhóm, có kẻ sẵn 3 nhóm từ. Xong, nhóm trưởng sẽ mang lên bảng.
 - Nhóm nào tìm được nhiều từ và nhanh, đúng sẽ thắng.
- Nhận xét – Tuyên dương
- GV chốt lại.
Bài tập 3: GV: Các em đã biết chọn từ, tìm từ. Bây giờ chúng ta sẽ tập dùng từ để đặt thành 1 câu nói về người hoặc cảnh vật theo tranh.
- Giao việc: Mỗi hs sẽ viết 1 câu nói về người hoặc cảnh vật trong mỗi tranh. Tự chọn tranh. Viết xong đọc cho cả lớp nghe.
- GV sửa chữa vài câu và so sánh với tranh về ý nghĩa.
- GV chốt lại: Khi trình bày sự việc, chúng ta dùng từ diễn đạt thành 1 câu nói để người khác hiểu được ý mình nói.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Cho hai dãy thi đua: 1 dãy nêu từ và 1 dãy nêu câu với từ đó và ngược lại.
- Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi.
- HS đọc đầu bài. 
- Học sinh đọc yêu cầu: Thi đua tiếp sức
Nhóm1
Nhóm2
Trường
Trường
Học sinh
Học sinh
…
…
- Học sinh đọc lại các từ
- HS làm nhóm, cử đại diện lên trình bày. 
- 3 nhóm thi đua.
Từ chỉ ĐDHT
Từ chỉ HĐ của HS
Từ chỉ tính nết của HS
Bút
Vở
Bảng con
…
Đọc
Vẽ
Hát
…
Chăm chỉ
Thật thà
Khiêm tốn
…
- Nhận xét.
- Nhóm trưởng mời bạn đọc lại.
- Hs đặt câu vào vở nháp rồi đọc.
- Hs nhận xét.
 Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………
TOÁN
Tiết 3:	SỐ HẠNG - TỔNG
I. Mục tiêu:
 - Biết số hạng; tổng.
 - Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Bảng phụ, bảng chữ, số.
 - HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ : Ôn tập các số đến 100 (tt)
3. Bài mới: 
Giới thiệu: GV ghi đầu bài: 
+ Hoạt động 1: Giới thiệu số hạng và tổng
- GV ghi bảng phép cộng
- 35 + 24 = 59
- GV gọi HS đọc
- GV chỉ vào từng số trong phép cộng và nêu
- 35 gọi là số hạng (GV ghi bảng), 24 gọi là số hạng, 59 gọi là tổng.
- GV yêu cầu HS đọc tính cộng theo cột dọc
- Nêu tên các số trong phép cộng theo cột dọc
- Trong phép cộng 35 + 24 cũng là tổng
- GV giới thiệu phép cộng
- 63 + 15 = 78
- GV yêu HS nêu lên các thành phần của phép cộng
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:Muốn tìm tổng ta phải làm ntn?
Bài 2: GV làm mẫu.
Bài 3: GV hướng dẫn HS tóm tắt
Tóm tắt
- Buổi sáng bán: 12 xe đạp
- Buổi chiều bán: 20 xe đạp
- Hai buổi bán: . . . . . xe đạp?
4. Củng cố – Dặn dò 
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: Luyện tập
- Vài hs đọc. 
- Ba mươi lăm cộng hai mươi bốn bằng năm mươi chín.
- HS lặp lại
+
	35 --> số hạng 
	24 --> số hạng
	59 --> tổng
- 3 hs nêu
	+
63 --> số hạng 
	15 --> số hạng
	78 --> tổng
- Lấy số hạng cộng số hạng
- HS làm bài, sửa bài
- HS nêu đề bài
- Đặt dọc và nêu cách làm
- HS đọc đề, tìm cách giải
- Lấy số xe bán buổi sáng cộng số xe bán buổi chiều. 
- HS làm bài, sửa bài
Bài giải
Cả hai buổi bán được là:
12 + 20 = 32 ( xe đạp)
Ðáp số: 32 xe đạp.
 Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………….....
Tự nhiên và xã hội
Tiết 1:	CƠ QUAN VẬN ĐỘNG ( tiết 1)
I. Mục tiêu: 
 - Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ. 
 - Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể.
 *Ghi chú :- Nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của xương và cơ
 - Nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ hoặc mô hình.
II. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Ttranh SGK, VBT.
 - HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ : 
 - Kiểm tra sách của HS. 
2. Dạy bài mới. 
a. Giới thiệu bài: 
b.Các hoạt động. (35p)
a. HĐ1: Làm một số cử động: 
* Mục tiêu: HS biết bộ phận nào của cơ thể cử động được, khi thực hiện một số động tác.Quay cổ, nghiêng mình,...
- Yêu cầu hs quan sát tranh.
- Hướng dẫn HS thực hiện.
- Hướng dẫn HS nắm chặt tay lại và hỏi? Dưới lớp da cơ thể có gì?.
- Yêu cầu HS cử động ngón tay, bàn tay,cánh tay, cổ tay.
H. Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được?.
H: Trong các động tác vừa tập bộ phận nào của cơ thể được cử động?.
* KL: Để thực hiện được những động tác trên thì đầu, mình, chân, tay phải cử động.
b. HĐ2: Quan sát để nhận biết cơ quan vận động.
* Mục tiêu: Biết xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể.
- HS nêu được vai trò của xương và cơ.
* KL: Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
c. HĐ3: Trò chơi.
* Mục tiêu:HS hiểu được rằng. Hoạt động là vui chơi bổ ich sẽ giúp cho cơ quan vận động tốt.
- Hướng dẫn HS cách chơi. 
*KL:Trò chơi cho chúng ta thấy tay ai khoẻ là biểu hiện cơ quan vận động của bạn ấy khoẻ. Muốn cho cơ quan vận động khoẻ cần năng tập thể dục.
- Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
3. Củng cố dặn dò: (3phút)
 - Nhận xét tiết học 
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát tranh theo cặp. Tranh 1,2,3,4 SGK.
- Làm một số động tác theo tranh.
- Có xương và có thịt.
- Hs cử động theo yêu cầu.
- Nhờ sự phối hợp của cơ và xương mà thể cử động được.
- Nhiều em nêu - Rút ra KL.
- Hs quan sát và nêu
- HS chơi trò chơi vật tay.
 - 2 em thực hiện mẫu. HS theo cặp thực hiện
- Rút ra KL
- Nhắc lại ND chính của bài
 Rút kinh nghiệm tiết dạy: ......................................................................................
 Thứ năm ngày 26 tháng 8 năm 2010
KỂ CHUYỆN
Tiết 1: 	CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: Dựa vào tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện: “Có công mài sắt, có ngày nên kim”
 - Hs khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện.
2.Kỹ năng: Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
3.Thái độ: Trau dồi hứng thú đọc và kể chuyện
II. Chuẩn bị
 - GV: Tranh
 - HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. Khởi động 
2. Bài cũ: Gv kiểm tra SGK
3. Bài mới: Giới thiệu - ghi đầu bài 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện (ĐDDH: tranh)
Ÿ Mục tiêu: HS kể từng đoạn bằng lời theo tranh dựa vào câu hỏi.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại 
- Kể theo tranh : GV đặt câu hỏi:
Chốt: “Có công mài sắt có ngày nên kim” khuyên chúng ta làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại.
v Hoạt động 2: Kể chuyện theo nhóm 
Ÿ Mục tiêu: HS tiếp nối nhau kể từng đoạn theo nhóm.
Ÿ Phương pháp: Kể chuyện
- Gv cho HS kể theo từng nhóm
- Gv theo dõi chung, giúp đỡ nhóm làm việc.
- Gv tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện
v Hoạt động 3: Kể chuyện trước lớp
Ÿ Mục tiêu: HS kể chuyện kèm với động tác, điệu bộ
Ÿ Phương pháp: Sắm vai
- Gv giúp HS nắm yêu cầu bài tập
- Cần 3 người đóng vai: Người dẫn chuyện, cậu bé, bà cụ.
- Mỗi vai kể với giọng riêng có kèm với động tác, điệu bộ.
- Kể trong nhóm.
- Gv nhận xét cách kể của từng nhóm.
- Một số hs khá giỏi xung phong kể toàn truyện.
4. Củng cố - dặn dò: Động viên, khen những ưu điểm, nêu những điểm chưa tốt để điều chỉnh.
- Về tập kể chuyện.
- Chuẩn bị bài chính tả.
- HS đọc đầu bài 
- Một số hs trả lời
- Lớp nhận xét về nội dung và cách diễn đạt.
- HS kể theo nhóm 
- Thi kể trong nhóm
- Hs nhận xét.
- Hs nắm y/c
- Hoạt động nhóm
- HS tự kể theo nhóm.
- Các nhóm lên thi kể
- Lớp nhận xét về giọng từng nhân vật 
- Giọng người kể chuyện chậm rãi.
- Giọng cậu bé ngạc nhiên.
- Giọng bà cụ khoan thai, ôn tồn.
à Lớp nhận xét.- Cả lớp bình chọn HS, nhóm kể chuyện hấp dẫn nhất.
- Hs kể toàn chuyện
Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………
CHÍNH TẢ (Nghe viết )
Tiết 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ?
I. Mục tiêu
 - Nghe viết lại chính xác khổ thơ cuối bài Ngày hôm qua đâu rồi? trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. 
 - Làm được BT3, BT4; BT(2) a / b.
II. Chuẩn bị
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: SGK + bảng con + vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ: “Có công mài sắt, có ngày nên kim.”
- Gọi 2 HS lên bảng, GV đọc - HS viết bảng: tảng đá, chạy tản ra.
- GV nhận xét.
3. Bài mới : Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài: 
Ÿ Mục tiêu: Hiểu được nội dung chính và biết cách trình bày khổ thơ
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại
- GV đọc mẫu khổ thơ cuối
- Khổ thơ này chép từ bài thơ nào?
- Khổ thơ là lời của ai nói với ai? 
- Khổ thơ có mấy dòng?
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết ntn?
- Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
- GV cho HS viết bảng con những tiếng dễ sai.
v Hoạt động 2: Luyện viết chính tả
- GV đọc bài cho HS viết
- GV theo dõi uốn nắn
- GV chấm, chữa bài
v Hoạt động 3: Làm bài tập
* Bài 2:a) Yêu cầu: Điền chữ trong ngoặc đơn vào chỗ trống
* Bài 3: Viết các chữ cái theo thứ tự đã học
* Bài 4: Nêu yêu cầu
 Cho HS đọc tên chữ ở cột 3 điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng.
4. Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét bài viết.
- Chuẩn bị: TLV: Sắp xếp câu thành 1 bài văn ngắn
- 2 hs lên bảng, lớp viết vào bảng con
- Vài HS đọc lại
- “Ngày hôm qua đâu rồi?”
- Lời bố nói với con
- 4 dòng
- Viết hoa

File đính kèm:

  • docTuần 1 sáng xong.doc
Giáo án liên quan