Giáo án lớp 3 - Tuần 8, thứ năm
I/ Mục tiêu:
+ Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
+ Học đi chuyển hướng phải trái. Yêu cầu thự hiện động tác tương đối chính xác.
+ Trò chơi: “Mèo đuổi Chuột”. Yêu cầu học sinh tham gia trò chơi tương đối chủ động
+ II/ Chuẩn bị:
+ Địa điểm: Sân tập
+ Phương tiện: 1 còi, sân kẻ trò chơi.
III/ Tiến trình lên lớp:
Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2010 THỂ DỤC: ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI TRÁI I/ Mục tiêu: + Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. + Học đi chuyển hướng phải trái. Yêu cầu thự hiện động tác tương đối chính xác. + Trò chơi: “Mèo đuổi Chuột”. Yêu cầu học sinh tham gia trò chơi tương đối chủ động + II/ Chuẩn bị: + Địa điểm: Sân tập + Phương tiện: 1 còi, sân kẻ trò chơi. III/ Tiến trình lên lớp: NỘI DUNG ĐL HÌNH THỨC 1/ Phần mở đầu: + Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. + Chạy chậm theo địa hình tự nhiên. + Xoay các khớp. 6-8’ 1-2’ 1-2’ 2-3’ II/ Phần cơ bản: + Ôn tập hợp hàng ngang,dóng hàng điểm số và đi theo vạch kẻ thẳng. + Tổ chức cho học sinh luyện tập theo tổ.Giáo viên theo dõi, chữa sai. + Học đi chuyển hướng phải trái. - giáo viên hướng dẫn - học sinh thực hiện. + Ôn trò chơi: “Mèo đuổi Chuột”. + G/V nêu cách chơi, cho học sinh chơi thử, sau đó chơi chính thức. + Giáo viên theo dõi, chữa sai. 24-26’ 6-7’ 9-10’ 8-10’ III/ Phần kết thúc: + Cúi người thả lỏng + Hệ thống lại bài. + Nhận xét tiết học. + Giao bài tập về nhà: Ôn lại trò chơi vừa học 4-6’ 1-2’ 1-2’ 1-2’ 1’ TOÁN 3: TÌM SỐ CHIA KHOA HỌC 4: ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I/Mục tiêu: N3:- Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia. - Biết tìm số chia chưa biết. - Làm được các bài tập áp dụng: 1,2. N4: -Nhận biết người được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. -Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh. -Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch ô-rê-dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy. II/ Chuẩn bị: N3:- SGK, vở bài tập. N4:- SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 TG Nhóm 4 1/ KTBC: - Gọi 2 HS đọc bảng chia 7 và 2 HS lên bảng làm bài tập: 14 : 7 = 28 : 7 = 35 : 7 = 49 : 7 = - Nhận xét tuyên dương các em 2/ Bài mới: GV:- Giới thiệu bài ghi đề. - HD các em biết tên gọi của các thành phần trong phép chia. - Biết tìm số chia chưa biết, và làm bài tập áp dụng: 1,2 và cho các em làm bài vào vở tập. HS:- 1HS gọi bạn đọc kết quả bài tập 1 nhận xét và báo lại cho GV. GV:- Nhận xét và hướng dẫn thêm giúp các em nhớ và làm đúng theo yêu cầu, HD bài tập 2 và cho các em làm bài vào vở tập. HS:- Làm bài vào vở tập GV:- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. - Thu vở chấm và chữa bài tập . 3/ Củng cố: - Về nhà làm lại bài tập sai và chuẩn bị bài mới.: Luyện tập. 1. KT: HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm trong PKT. 2. Bài mới: GTB HĐ1: Tìm hiểu về chế đạo ăn uống khi mắc một số bệnh thông thường. GV: Phát PBT, y/c hs trả lời câu hỏi vào phiếu -Hãy kể tên các thức ăn cần cho người mắc các bệnh thông thường. +Đối với người bệnh nặng nên cho ăn món ăn đặc hay loãng? Tại sao? HS: Trình bày Cả lớp và gv nhận xét. HĐ2: Thực hành Y/c hs đọc SGK và nêu chế đạo ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy. HS: Quan sát lời thoại trong SGK và trả lời câu hỏi. GV: Giúp hs hoàn thiện câu trả lời. HS: tìm hiểu thông tin trong SGK và các nhóm thực hành pha dung dịch ô-rê-dôn. GV: Theo dõi, hướng dẫn. HĐ3: Đóng vai GV: Tổ chức hướng dẫn Y/c các nhóm thảo luận, đưa ra tình huống. HS: Lên đóng vai. Cả lớp theo dõi, nhận xét. GV: Nhận xét tuyên dương 3. Củng cố: GV: Liên hệ thực tế. Nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ 3: TIẾNG RU ( Nhớ-viết) TOÁN 4: GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT. I/ Mục tiêu: N3:- Nhớ -viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát. - Làm đúng bài tập (BT2). N4: Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt (bằng trực giác hay sử dụng ê-ke) II/ Chuẩn bị: N3: Viết sẳn bài tập 2 lên bảng lớp. N4: SGK, vở bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 TG Nhóm 4 1/ KTBC: 2/ Bài mới: GV:- Giới thiệu bài mới ghi đề - Đọc khổ thơ lần 1 và nêu một số từ khó mà các em thương mắc lỗi cho các em tập viết. HS:- Đọc lại đoạn viết và viết các từ khó trong bài. GV:- Nhận xét HS tập viết từ khó, cho các em nhớ lại bài và viết bài. HS:- Viết bài chính tả chính tả. GV:- HD bài tập áp dụng điền vần và bài tập 2 trên bảng cho các em hiểu và làm bài vào vở. HS:- Làm bài vào vở tập. 3/ Củng cố: GV:- Thu vở chấm chữa lỗi chính tả và bài tập áp dụng 4/ Dặn dò: - Về nhà làm bài và chuẩn bị bài mới. HĐ1: KT bài tập 3, tr48 (SGK) HĐ2: Bài mới *Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt. GV: Đính bảng phụ (có hình vẽ các góc), giới thiệu tên của các góc. HS: Quan sát, đọc tên góc và so sánh góc nhọn, góc tù, góc bẹt với góc vuông. HS: Trả lòi GVKL: HS: 2 em nhắc lại. HĐ3: Luyện tập BT1: nhận dạng góc. GV: Đính BT1 lên bảng, Y/c hs nhận dạng góc(dùng êke để kiểm tra góc) HS: 2 em lên bảng kiểm tra góc. Cả lớp và gv nhận xét. KQ: 1 góc vuông, hai góc tù, 2 góc nhọn, 1 góc bẹt. BT2: nhận dạng góc ở từng hình tam giác. GV: Y/c HS quan sát hình ở BT2 và nhận dạng góc ở từng hình tam giác. HS: Quan sát và dùng êke kiẻm tra để nhận dạng góc ở từng hình tam giác. HS: Nêu kết quả kiển tra. GVKL: -Tam giác ABC có 3 góc nhọn. -Tam giác MNP có 1 góc tù -Tam giác DEG có 1 góc vuông. HĐ3: Củng cố HS: Nêu lại cách nhận dạng góc tù, góc bẹt,g/nhọn. GV: Nhận xét tiết học. TNXH 3: VỆ SINH THẦN KINH (tt) LT&C 4: CÁCH VIẾT HOA TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI. I/ Mục tiêu: N3: - Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ. N4: -Nắm được quy tắc về tên người, tên địa lí nước ngoài. -Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến quen thuộc trong các BT1;2 (MIII) II/ Chuẩn bị: N3: - Tranh vẽ về thần kinh. N4: Viết sẳn yêu cầu bài tập 2 lên bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 TG Nhóm 4 1/ KTBC: 2/ Bài mới: HS:- Tìm hiểu bài mới. quan sát hình vẽ về vệ sinh thần kinh. GV: - Giới thiệu bài mới, ghi đề. - HD và nêu một số câu hỏi gợi ý giúp các em tìm hiểu bài học qua tranh minh hoạ. HS:- Tìm hiểu và trả lời các câu hỏi gợi ý. GV:- Gọi các em quan sát và trả lời câu hỏi gợi ý, lớp bổ sung ý. - Giảng giải giúp các em hiểu về vệ sinh thần kinh. - Giúp các em nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ - Rút ra nội dung ghi nhớ trong bài và cho các em tập đọc phần ghi nhơ SGK. HS: Đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. 3/ Củng cố: HS:- Đọc phần ghi nhớ. 4/ Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài mới: Ôn tập con người và sức khoẻ. 1. KT: hs viết 2 câu thơ Muối Thái Bình ngược Hà Giang Cày bừa Đông Xuất mía đường tỉnh Thanh. 2. Bài mới: GTB HĐ1: Nhận xét HS: đọc yc BT1. GV: đọc mẫu các tên riêng nước ngoài. HS: Lần lượt đọc tên người, tên địa lí nước ngoài. BT2: H’: Mỗi bộ phận trong tên riêng nước ngoài gồm có mấy tiếng? H’: Cách viết tiếng trong cùng một bộ phận tên như thế nào? HS: Trả lời KL: Mỗi bộ phận tên riêng nước ngoài gồm có nhiều tiếng, khi viết cần phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận. HS: Nhắc lại HS: đọc y/c BT3 và nhận xét cách viết. HĐ2: Luyện tập HS: đọc yc BT1 Y/c hs đọc thầm đoạn văn, phát hiện những tên riêng viết sai quy tắc viết lại cho đúng. 2 hs làm trên PBT. Cả lớp và gv nhận xét bài làm trên phiếu. GV: Đính kết quả đúng lên bảng. H’: đoạn văn trên nói về ai? HS: Trình bày GV: Nhận xét 3. Củng cố: HS: Nêu lại cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. GV: Nhận xét tiết học, h/dẫn chuẩn bị bài tiết sau. LT&C 3: TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG. ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ? TẬP LÀM VĂN 4: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I/ Mục tiêu: N3:- Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng (BT1). - Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? Làm gì ? (BT3) - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định (BT4). N4: -Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai. -Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập(BT2,BT3) II/ Chuẩn bị: N3: SGK, vở bài tập N4: Vở bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 TG Nhóm 4 1/ KTBC: 2/ Bài mới: GV: - Giới thiệu bài mới, ghi đề. - HD bài tập 1: phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng. Gọi HS trả lời. HS:- Trả lời theo yêu cầu. GV: - HD bài tập 3,4: Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? Làm gì ? (BT3) - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định (BT4). cho các em làm vào vở. HS:- Tiếp tục làm bài . GV:- HD thêm giúp các em làm bài vào vở. HS:- Làm bài tập 3,4 vào vở. GV:- Thu vở chấm chữa bài tập HD lại bài tập sai cho các em sưa lại. 3/ Củng cố, dặn dò: Về nhà làm lại bài tập và chuẩn bị bài mới: Ôn tập 1.KT: HS kể lại câu chuyện đã kể trước lớp hôm trước. 2. Bài mới: HĐ1: GTB HĐ2: Hướng dẫn hs làm BT BT1: HS: Đọc yc của bài. GV: Gọi 1 hs khá làm mẫu.(Chuyển lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất từ ngôn ngữ kịch sang lời kể. GV: Nhận xét, dán tờ phiếu ghi 1 mẫu ghi chuyển thể. Y/c hs đọc trích đoạn Ở vương quốc Tương Lai, quan sát tranh minh hoạ vở kịch, suy nghĩ tập kể câu chuyện theo trình tự thời gian. BT2: HS: Đọc yc của bài GV: Hướng dẫn hs hiểu đúng yc của bài. HS: Từng cặp suy nghĩ, tập kể lại câu chuyện theo trình tự không gian. GV: Tổ chức hs thi kể Cả lớp và gv nhận xét. BT3: So sánh hai cách mở đoạn. GV: Dán tờ phiếu ghi bảng so sánh hai cách mở đoạn1,2. HS: Nhìn bảng phát biểu. GV: Nhận xét, chốt lại lờ giải đúng. 3. Củng cố: HS: Nhắc lại sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện. GV: Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- THỨ NĂM.doc