Giáo án lớp 3 - Tuần 6, thứ sáu
I/ Mục tiêu:
N3: - Viết đúng chữ hoa D (1 dòng),Đ,H (1 dòng) viết đúng tên riêng Kim Đồng (1dòng) và câu ứng dụng: Dao có mái . mới khôn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
N4:
Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến 6 chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
II/ Chuẩn bị:
N3: Vở tập viết tập 1, bảng phụ viết sẵn tên riêng và câu ứng dụng.
N4:
Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010 TẬP VIẾT 3: ÔN CHỮ HOA: D, Đ TOÁN 4: PHÉP TRỪ I/ Mục tiêu: N3: - Viết đúng chữ hoa D (1 dòng),Đ,H (1 dòng) viết đúng tên riêng Kim Đồng (1dòng) và câu ứng dụng: Dao có mái ... mới khôn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. N4: Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến 6 chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. II/ Chuẩn bị: N3: Vở tập viết tập 1, bảng phụ viết sẵn tên riêng và câu ứng dụng. N4: III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 TG Nhóm 4 1/ KTBC: 2/ Bài mới: HS:- chuẩn bị bài mới GV:- Giới thiệu bài mới ghi đề. - HD viết mẫu cho các em quan sát chữ D,Đ và nêu các nét viết chữ D,Đ hoa. Gọi HS lên bảng tập viết chữ hoa D,Đ. HS:- Lên bảng viết theo yêu cầu. GV:- Nhận xét và HD các em viết bài vào vở tập viết. HS:- Viết bài tập viết. GV: - Thu vở chấm chữa bài và HD thêm giúp các em về nhà tập viết đúng theo yêu cầu bài viết. 3/ Củng cố, dặn dò: Về nhà tập viết bài và chuẩn bị bài mới:Ôn chữ hoa E,Ê HĐ1: KT bài tập2;3 HĐ2: Bài mới Củng cố kĩ năng thực hiện tính trừ không nhớ và trừ có nhớ. 2 hs lên bảng làm bài: 865279- 450237 647258- 285749 2 hs làm trên bảng, cả lớp làm giấy nháp. HS: Nêu cách thực hiện phép tính. GV: Nhận xét. KL: - Đặt số trừ dưới số bị trừ, sao cho thẳng cột, thẳng hàng với nhau. -Thực hiện phép tính từ trái sang phải. HĐ3: Luyện tập BT1: Đặt tính 2 em làm trên bảng, các em còn lại làm vào vở. Cả lớp và GV nhận xét. BT2: HS: Làm bài trên bảng con. GV: nhận xét, chữa bài. BT3: GV: Y/c hs đọc và quan sát đề bài nêu cách làm. HS: làm vào vở nháp, 1em làm trên PBT GV: Nhận xét, sửa chữa. *BT4: Giải toán HS: đọc và phân tích đề bài. HS: làm vào vở, 1 em làm trên bảng. GV: Thu vở chấm bài, hướng dẫn chấm bài trên bảng. HĐ3: củng cố GV: Nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị tiết sau. TOÁN 3: LUYỆN TẬP LT&C 4: MRVT: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG I/ mục tiêu: N3: - Xác định được phép chia hết và phép chia có dư. - Vận dụng phép chia hết trong giải toán. - Làm được các bài tập 1,2(cột 1,2,4), 3,4. N4: -Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực-Tự trọng (BT1-BT2), bước ddaauf biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “Trung” theo hai nhóm nghĩa (BT3) và đặt câu được với một từ trong nhóm (BT4) II/ Chuẩn bị: N3: - SGK, vở bài tập. N4: - III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 TG Nhóm 4 1/ Ổn định: Hát 2/ Bài mới: GV: - Giới thiệu bài mới ghi đề. - HD HS biết xác định được phép chia hết và phép chia có dư. - Vận dụng phép chia hết trong giải toán. - HD bài tập áp dụng 1,2 và cho các em tìm hiểu và tự làm vào vở tập. HS:- Tìm hiểu bài tập và làm bài theo yêu cầu. GV:- Gọi HS lên bảng làm bài tập 1,2 lớp tiếp tục làm bài vào vở tập. HS:- Làm bài theo yêu cầu. GV: - Nhận xét và sữa sai bài làm của các em, HD các em làm bài tập 3,4 và cho các em làm bài vào vở. HS:- làm bài theo yêu cầu. 3/ Củng cố, dặn dò: GV: Thu vở chấm chữa bài và cho các em về nhà làm lại bài tập sai và chuẩn bị bài mới. 1.KT: viết 5 danh từ riêng, 5 danh từ chung 2.Bài mới: GTB GV:Hướng dẫn làm bài tập. BT1: HS Nêu y/c của bài, cả lớp đọc thầm đoạn văn rồi làm vao vở BT. 1 em làm bài trên bảng phụ. Cả lớp và GV hướng dẫn nhận xét. BT2: Nối từ với nghĩa HS: đọc y/c của bài, suy nghĩ, làm bài cá nhân, 1 em làm bài trên bảng. Cả lớp và GV nhận xét. GV: đính kết quả đúng lên bảng. BT3: Làm việc cá nhân HS: đọc yc của đề bài GV: yc hs chọn ra những từ cùng có nét nghĩa “ở giữa”xếp một loại, chọn những từ cùng có “ Một lòng một dạ xếp một loại”.Phát PBT cho 2 em, các em còn lại làm vào VBT. Cả lớp và GV nhận xét. BT4: Làm việc theo nhóm GV: nêu yc BT HS : suy nghĩ đặt câu, trình bày Cả lớp và gv nhận xét 3. Củng cố: GV: Nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị tiết sau. TẬP LÀM VĂN 3: KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC ĐẠO ĐỨC 4: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN( T2) I/ Mục tiêu: N3:- Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học. - Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu). N4: -Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề liên quan đến trẻ em. -Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. II/ Chuẩn bị: N3:- Vở bài tập. N4:- Vở bài tập, SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 TG Nhóm 4 1/ KTBC: 2/ Bài mới: GV:- Giới thiệu bài ghi đề. - HD các em biết kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học. - Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu). HS:- Kể lại vài ý về buổi đầu đi học theo gợi ý của GV. GV:- Gọi các em kể theo gợi ý. Và cho các em viết lời kể thành một đoạn văn ngắn khoảng 5 dòng. HS: - Viết lời kể thành đoạn văn. GV: - Quan sát và hướng dẫn thêm giúp các em viết đúng theo yêu cầu. HS:- Tiếp tục viết đoạn văn. GV:- Nhận xét và gọi HS nhắc lại những điều cần lưu ý trong khi viết đoạn văn kể. 3/ Củng cố: HS:- sữa bài viết và nhắc lại quy trình viết văn kể chuyện. 4/ Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài mới: Nghe-kể: Không nở nhìn. Tập tổ chức cuộc họp. 1.KT: hs nêu lại ghi nhớ. 2. Bài mới: HĐ1:ểTình bày tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đìmh bạn Hoa” GV: giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm.Y/c hs thảo luận và tập đóng tiểu phẩm. 1 nhóm lên trình bày tiểu phẩm, các nhóm khác nhận xét. H’: em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa.? H’: Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình thế nào? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không? H’: Nếu là hoa em giải quyết như thế nào? HS: Phát biểu. GVKL: Ý kiến các em sẽ được bố mẹ lắng nghe, tôn trọng,... HĐ2:Thảo luận theo nhóm đôi.(BT1) GV: Nêu yc BT. HS: Thảo luận nhóm đôi. HS: trình bày kết quả.các nhóm khác nhận xét, bổ sung. KL: Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bận đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. Còn việc làm của bạn Hồng và Khánh là không đúng. HĐ3: Bày tỏ ý kiến(BT2-SGK) GV: Phổ biến hs cách bày tỏ thái dộ thông qua tấm bìa màu. GV: Lần lượt nêu ý kiến HS: Biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước. KL: Các ý kiến a) b) c) d) là đúng. Ý kiến đ là sai. HĐ4: HĐ nối tiếpGV: Nhận xét tiết học. MĨ THUẬT 3: VẼ TRANG TRÍ: VẼ TIẾP HOẠ TIẾT VÀ VÈ MÀU VÀO HÌNH VUÔNG MĨ THUẬT 4: VẼ THEO MẪU: VẼ QUẢ CÓ DẠNG CẦU I/ Mục tiêu: N3:- Hiểu thêm về trang trí hình vuông. - Biết cách vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông. - Hoàn thành được bài tập theo yêu cầu. N4: -Hiểu hình dáng, đặc điểm, màu sắc của quả dạng hình cầu. -Biết cách vẽ quả dạng hình cầu -vẽ được một vài quả dạng hình cầu, vẽ màu theo ý thích. II/ Chuẩn bị: N3: - Tranh quy trình nặn tạo dáng: năn quả. N4: - III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 TG Nhóm 4 1/ Ổn đinh: Hát 2/ KTBC: 3/ Bài mới: HS:- chuẩn bị bài mới. GV:- Giới thiệu bài mới, ghi đề. - HD giúp các em hiểu thêm về trang trí hình vuông. - Biết cách vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông. - Hoàn thành được bài tập theo yêu cầu. HS:- Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi gợi ý để giúp các em hiểu cách vẽ theo quy trình. GV: - Nêu câu hỏi cho các em trả lời. Giảng giải thêm giúp các em hiểu được cách vẽ HS:- Thực hiện tạo dáng: vẽ trang trí. GV:- Nhận xét quá trình nặn của các em, tuyên dương những em thực hiện đúng đẹp. 4/ Củng cố dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài: vẽ theo mẫu vẽ cái chai 1.NT: Kiểm tra sự chuẩn bị của các bạn. 2.Bài mới: GTB HĐ1:Quan sát nhận xét. GV: giới thiệu tranh ảnh về một số quả. HS: Quan sát, nhận xét. Hình dáng, đặc điểm, màu sắc của từng loại quả. HS: Kể thêm tên một số quả có dạng hình cầu mà em biết. HĐ2: Hướng dẫn cách vẽ quả. - Hướng dẫn cách vẽ và vẻ mẫu. -Hướng dẫn cách sắp xếp bố cục. HS: Theo dõi. HĐ3: Thực hành GV: Đến từng bàn giúp đỡ hs. HĐ4: Nhận xét, đánh giá. HS: trưng bày bài vẽ theo nhóm. Cả lớp và GV nhận xét, bính chọn bài vẻ đẹp.
File đính kèm:
- THƯ SÁU.doc