Giáo án lớp 3 - Tuần 32, thứ năm
I/ MỤC TIÊU:
+ Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động ở mức cơ bản đúng.
+ Học tung và bắt bóng cá nhân. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động.
II/ CHUẨN BỊ:
+ Địa điểm: Sân tập
+ Phương tiện: 1 còi, sân kẻ trò chơi, dây nhảy.
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2011 THỂ DỤC: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG HỌC TUNG VÀ BẮT BÓNG CÁ NHÂN. I/ MỤC TIÊU: + Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động ở mức cơ bản đúng. + Học tung và bắt bóng cá nhân. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động. II/ CHUẨN BỊ: + Địa điểm: Sân tập + Phương tiện: 1 còi, sân kẻ trò chơi, dây nhảy. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: NỘI DUNG ĐL HÌNH THỨC I / Phần mở đầu: + Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. + Chạy chậm theo địa hình tự nhiên. + Xoay các khớp. + Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung. + Trò chơi: “Tìm quả ăn được”. 6-8’ 1-2’ 1-2’ 2-3’ 1-2’ 2-3’ II/ Phần cơ bản: + Ôn bài thể dục phát triển chung. + Học tung và bắt bóng cá nhân- Giáo viên nêu tên động tác. - Lần 1, 2 giáo viên vừa làm mẫu, vừa giải thích kĩ thuật động tác. - Các lần sau lớp trưởng hô - học sinh thực hiện. * Giáo viên có thể cho một số em thực hiện tốt lên biểu diễn. + Tổ chức cho học sinh luyện tập theo tổ.Giáo viên theo dõi, chữa sai. + Học trò chơi: “Ai kéo khoẻ”. + G/V nêu cách chơi, cho học sinh chơi thử, sau đó chơi chính thức. + Giáo viên theo dõi, chữa sai. 24-26’ 9-10’ 6-7’ 8-10’ III/ Phần kết thúc: + Cúi người thả lỏng + Hệ thống lại bài. + Nhận xét tiết học. + Giao bài tập về nhà: Ôn lại trò chơi vừa học 4-6’ 1-2’ 1-2’ 1-2’ 1’ TOÁN 3: LUYỆN TẬP KH.HỌC 4: TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT I/MỤC TIÊU: N3:- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết lập bảng thống kê (theo mẫu) - Làm được các bài tập áp dụng: 1,2,3a,4. - Rèn các em kĩ năng tính toán nhanh. * HSY: Làm được bài tập1. N4: - Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường; thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng , khí các- bô-nic; khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác,.. - Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ. II/ CHUẨN BỊ: N3:- SGK, vở bài tập. N4:- SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 TG Nhóm 4 1/ KTBC: - Gọi 2 HS đọc bảng nhân 9. - Nhận xét tuyên dương các em 2/ Bài mới: GV:- Giới thiệu bài ghi đề. - HD các em biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ sốvới trường hợp chia có dư. HS:- Làm bài tập 1,2 theo yêu cầu. * HSY: HD các em biết làm bài tập 1 GV:- Gọi HS lên bảng làm bài tập 1,2 HS:- Lên bảng làm, lớp nhận xét bổ sung sữa sai. GV:- Nhận xét và HD bài tập 3,4 và cho các em làm bài vào vở. HS: - Làm bài vào vở: GV: - Thu vở chấm và chữa bài tập của các em. 3/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà tập làm lại bài tập sai và chuẩn bị bài mới: Luyện tập chung. 1.KTBC: HS trả lời câu hỏi trong PHT 2. Bài mới: HĐ1: GTB HĐ2: Phát hiện những biểu hiện ngoài của trao đổi chất ở động vật Y/c hs quan sát hình 1 tr128-SGK: -Kể tên những gì được vẽ trong hình -Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật -Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung HS: Trao đổi theo nhóm, trình bày GV: Kiểm tra và giúp đỡ các nhóm HS: Trả lời GVK: Động vật thường xuyên lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các bô nic, nước tiểu,…Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường. HĐ3: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật GV: Tổ chức hướng dẫn, chia nhóm, phát giấy, bút HS: Làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật Đại diện nhóm treo sản phẩm lên và trình bày Cả lớp và gv bình chọn nhóm vẽ đúng. 3. Củng cố: GV và hs hệ thống hóa lại nội dung bài học GV: Nhận xét, ghi điểm. CH.TẢ 3: HẠT MƯA (nghe-viết ) TOÁN 4: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I/ MỤC TIÊU: N3:- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng quy định bài chính tả. - Làm đúng BT2a (SGK). N4: Thực hiện được so sánh; rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số. II/ CHUẨN BỊ: N3: Viết sẳn bài tập 2 lên bảng lớp. N4: SGK, vở bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 TG Nhóm 4 1/ KTBC: 2/ Bài mới: GV:- Giới thiệu bài mới ghi đề - Giúp các em viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài CT. HS:- Luyện viết từ khó câu khó. GV:- Nhận xét và cho các em nhớ viết theo yêu cầu bài chính tả. HS:- Viết bài chính tả. GV:- HD bài tập áp dụng (BT2) cho các em làm bài vào vở tập. HS:- Làm bài vào vở tập. 3/ Củng cố: GV:- Thu vở chấm bài chính tả và bài tập áp dụng 4/ Dặn dò: - Về nhà làm bài và chuẩn bị bài mới. HĐ1: KTBC: Bài 3tr 166-SGK HĐ2: Bài mói GV: Hướng dẫn hs ôn tập về phân số BT1: Củng cố, ôn tập khái niệm về phân số GV: Đính BT1 lên bảng HS: Quan sát và khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. KQ: Khoanh vào c) *BT2: GV: Y/c hs ghi vào các phân số (bé hơn đơn vị) theothứ tự vào tia số . 1em lên bảng ghi, còn lại làm vào vở Cả lớp và gv nhận xét BT3: Củng cố cách rút gọn phân số Cả lớp làm trên bc. GV: Nhận xét, sửa chữa BT4: Củng cố cách quy đồng mẫu số các phân số 3em làm trên bảng, còn lại làm vào vở. GV: Chấm, chữa bài BT5: Củng cố về cách so sánh phân số. 1 em làm trên bảng, còn lại làm vào vở. Cả lớp và gv nhận xét. HĐ3: Củng cố GV: Nhận xét tiết học. TN-XH 3: NĂM, THÁNG VÀ MÙA LT&C 4: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU I/ MỤC TIÊU: N3: - Biết được một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa. N4: 1.Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (Trả lời câu hỏi Bao giờ: Khi nào? Mấy giờ? –ND ghi nhớ). 2. Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1-mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ co trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ở BT2. II/ CHUẨN BỊ: N3: - Tranh vẽ về quả. N4: -Viết sẳn gợi ý bài tập 2 lên bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 TG Nhóm 4 1/ KTBC: 2/ Bài mới: HS:- Chuẩn bị bài sự chuyển động của Mặt Trăng GV: - Giới thiệu bài mới, ghi đề. - HD các em biết được một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa . HS:- Tìm hiểu và trả lời các câu hỏi gợi ý. GV:- Gọi các em quan sát và trả lời câu hỏi gợi ý, lớp bổ sung ý. - Giảng giải giúp các em nêu được một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa . - Rút ra nội dung ghi nhớ trong bài và cho các em tập đọc phần ghi nhớ SGK. HS: Đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. 3/ Củng cố: HS:- Đọc phần ghi nhớ. 4/ Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài mới: Các đới khí hậu 1. KTBC: 1hs nêu lại ND cần ghi nhớ của tiết học trước( Thêm tr/ngữ chỉ nôi chốn cho câu) 2. Bài mới: HĐ1: GTB HĐ2: Phần nhận xét BT1; 2: HS: đọc yc bài tập 1;2, tìm trạng ngữ trong câu, xác định trạng ngữ đó bổ sung ý nghĩa gì cho câu. HS: Làm việc cá nhân, phát biểu GV: Chốt lại lời giải đúng Bộ phận trang ngữ Đúng lúc đó, bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu. BT3: HS: Đọc yc bài tập 3. Y/c hs phát biểu Cả lớp và gv nhận xét HS: Đọc ghi nhớ trong SGK HĐ3: Luyện tập BT1: HS: Đọc yc của bài, suy nghĩ, làm bài vào VBT. GV: Dán 2 băng giấy mời 2 em lên b/làm bài. Các em còn lại làm vào VBT Cả lớp và gv nhận xét, kết luận lời giải đúng. BT2: HS: Đọc yc của bài tập GV: Lưu ý các em về trình tự làm bài HS: làm bài vào VBT GV: Chấm, chữa bài 3. Củng cố: HS: Nêu lại ghi nhớ GV: Nhận xét tiết học. LT&C 3: ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI B.GÌ? DẤU CHẤM, DẤU H.CHẤM T.L.VĂN 4: L.TẬP X.DỰNG MỞ BÀI, K.BÀI TR.BÀI VĂN M.TẢ C.VẬT I/ MỤC TIÊU: N3:- Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn (BT1). - Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp (BT2). - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? (BT3). N4: -Nắm vững kiến thức đã học về đoan mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả con vật, để thực hành- luyện tập (BT1); bước đầu viết một được đoạn mở vài gián tiếp, kết bài mở rộng trong bài văn miêu tả con vật (BT2.BT3). II/ CHUẨN BỊ: N3: SGK, vở bài tập N4: Vở bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 TG Nhóm 4 1/ KTBC: 2/ Bài mới: GV: - Giới thiệu bài mới, ghi đề. - HD HS Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn (BT1). HS:- Làm bài tập 1. GV: HD Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp (BT2). HS: - Làm bài tập 2. GV:- HD Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì (BT3). HS:- Gọi HS lên bảng lên bảng làm bài tập 3 GV:- Thu vở chấm chữa bài tập HD lại bài tập sai cho các em sưa lại. 3/ Củng cố, dặn dò: Về nhà làm lại bài tập và chuẩn bị bài mới: MRVT trẻ em 1. KTBC: 1hs đọc đoạn văn tả ngoại hình của con vật đã quan sát (tiết TLV trước) 2. Bài mới: HĐ1: GTB HĐ2: Hướng dẫn hs làm bài tập BT1: 1hs đọc nội dung bài tập 1 Y/c hs nhắc lại các kiến thức đã học về các kiếu mở bài: trực tiếp, gián tiếp; các kiểu kết bài: mở rộng; không mở rộng. HS: Đọc thầm bài văn chim công múa, trao đổi cùng bạn để trả lời câu hỏi trong SGK. HS: Phát biểu Cả lớp và gv nhận xét. GV: Kết luận câu trả lời đúng BT2: HS: đọc yc bài tập 2 GV: Nhắc lại yc bài tập HS: 1em làm trên giấy, các em còn lại làm vào VBT. GV: Mời 1em làm bài trên giấy dán lên bảng. Cả lớp và gv nhận xét. BT3: HS đọc yc của bài tập GV: Nhắc lại yc của đề bài HS: Thực hành viết đoạn kết bài vào VBT GV: Chấm, chữa bài 3. Củng cố: GV: Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- THỨ NĂM.doc