Giáo án lớp 3 - Tuần 26 năm 2014

I. Mục đích yêu cầu

* Tập đọc

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Chú ý từ ngữ HS dễ sai : du ngoạn , duyên trời,

+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :

 - Hiểu ND và ý nghĩa câu chuyện : Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn đối với dân ,với nước . Nhân dân kính yêu & nhớ công ơn vợ chồng Chở Đồng Tử . Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi trên dòng sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó .

* Kể chuyện

+ Rèn kĩ năng nói :

- Có kkả năng khái quát ND để đặt tên cho từng đoạn chuyện dựa vào tranh.

-Kể lại được từng đoạn chuyện theo tranh, Giọng kể phù hợp với từng ND.HSY-TB.

+ Rèn kĩ năng nghe: Nghe , nhận xét , kể tiếp được lời kể của bạn .HSK

II. Đồ dùng dạy học

 

doc9 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1275 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 26 năm 2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thanh toàn bài
2. Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm 1, 2 đoạn văn 
- HD HS đọc 1 số câu
- TC thi đọc Đ1,2 
- TC thi đọc cả bài 
- HD nhận xét , bình người đọc hay nhất 
- HS nối nhau đọc từng câu 
- HS nối nhau đọc từng đoạn 
- HS đọc 
- HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh
-HS đọc 
- HS đọc cả bài 
- Nhận xét , bình người đọc hay
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- Dựa vào 4 tranh minh hoạ truyện và các tình tiết, HS đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại từng đoạn.
2. HD HS làm bài tập
a. Dựa vào tranh đặt tên cho từng đoạn.
- YC QS từng tranh SGK YC đặt têncho từng đoạn 
- YC trình bày , chốt KQ:
+ Đ1 : Cảnh nhà nghèo khó /Tình cha con /…
+ Đ2 : Cuộc gặp gỡ kì lạ /Duyên trời ./…
+ Đ3 : Truyền nghề cho dân ./…
+ Đ4 : Lễ hội hằng năm ./ Tưởng nhớ./…
b. Kể lại từng đoạn câu chuyện
- YC kể từng đoạn theo tranh 
- YC cả câu chuyện
- HD nhận xét , bình người kể hay 
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà kể toàn bộ câu chuyện, kể lại cho người thân nghe.
- CN QS từng tranh 
- HĐ cặp đặt tên cho đoạn
- Nối tiếp nêu
- Nhận xét.
- HĐ cặp
- HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
-HS kể cả câu chuyện
- Nhận xét , bình người kể hay nhất 
- HS thực hiện
________________________________________________
RốnKN Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu
- Củng cố về nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học.
- Rèn KN thực hiện phép cộng, trừ có đơn vị là đồng. Biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
- GD HS chăm học toán.
II- Đồ dùng dạy học
 GV: các tờ giấy bạc loại 200 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
 HS : DDHT
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Ổn định 
2. HD ụn tập 
a, Giới thiệu
b,HDHS làm BT
*Bài 1:
- BT yêu cầu gì? (Tìm chiếc ví nào có nhiều tiền nhất.)
- Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền nhất ta phải làm gì?( Làm tính cộng)
- YC làm bài & trình bày bài 
- Nhận xét , chốt KQ:
+ Chiếc ví a có 9000 đồng
+ chiếc ví b có 7600 đồng
+ chiếc ví c có 8000 đồng
+ chiếc ví d có 5900 đồng
+ Củng cố cách cộng nhẩm tiền 
*Bài 2: - Đọc đề?
- Muốn lấy được số tiền ở bên phải ta cần làm gì?(Ta làm phép cộng)
- YC làm bài & trình bày bài 
- Nhận xét , chốt KQ: 3600 = 1tờ loại 2000đ,1tờ loại 1000đ, 1 tờ 500đ, 1 tờ 200đ,…
b)Lấy 1 tờ 5000,1 tờ 2000,1 tờ500 thì được 7500 đồng.
c)lấy 1tờ 1000, 1 tờ 2000, 1 tờ 100 thì được 3100 đồng
- Có mấy cách lấy số tiền đó?
+ Củng cố cách đổi tiền 
*Bài 3: Thực hành trả lời theo nhóm.
+HS 1: Nêu câu hỏi
+HS 2: Trả lời.
a)Mai có3000 đồng thì mua được1cái kéo.
b)Nam có thể mua được 1 đôi dép hoặc 1 cái bút hoặc 1 hộp màu.
3. Củng cố:
- Tuyên dương HS tích cực học tập
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- HS trả lời 
- CN làm nháp 
- Nối tiếp nêu KQ
- HS nêu
- HĐ cặp 
-HS trả lời 
- Nhận xét 
- Lớp làm vở
- HS trình bày 
- Nhận xét 
- HS thực hiện
Thứ ba , ngày 11 tháng 3 năm 2014
RốnKN Tiếng việt
Luyện viết :Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.
I. Mục đích yêu cầu 
- Nghe - viết đúng 1 đoạn trong chuyện Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn ( r/d/gi, ên/ênh).
II. Đồ dùng dạy học GV : 3, 4 tờ phiếu viết ND BT 2
	 HS : Vở chính tả.
III.Hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định 
2. HD ụn tập 
a, Giới thiệu
b, HD HS nghe - viết
*. HD chuẩn bị.
- GV đọc 1 lần đoạn chính tả.
- YC đọc lại
- HD nhận xét : 
+ Bài chính tả có mấy câu ? Những chữ nào trong bài được viết hoa ? ( 3 câu , đầu câu , tên riêng viết hoa )
- YC viết những tiếng mình hay sai ra nháp 
*. GV đọc cho HS viết
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi 
*. Chấm, chữa bài
- GV chấm 7bài.
- Nhận xét bài viết của HS
c. HD HS làm BT.
- Nêu yêu cầu bài tập 2: Điền vào chỗ trống r/d/gi:
- YC làm bài
- YC trình bày bài 
- Nhận xét, chốt KQ: 
(Hoa giấy –giản dị – giống hệt – rực rỡ- hoa giấy - rải kín - làn gió ) 
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
- HS đọc lại cả lớp đọc thầm 
-HS trảlời 
- HS tập viết nháp những từ dễ mắc lỗi.
- HS viết bài vào vở
- HĐ cặp 
- HS đọc 
- CN làm vở 
- HS làm trên giấy khổ to
- Nối tiếp đọc KQ
- Nhận xét 
___________________________________________
RốnKN Toán ( 2 tiết)
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
I- Mục tiêu
- HS biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
- Rèn KN giải toán cho .
- GD HS chăm học toán.
II- Đồ dùng dạy học
 GV : 8 hình tam giác vuông- Bảng phụ- Phiếu HT
 HS : SGK
III- Hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ễn bài
 Các bài toán liên quan đến rút về đơn vị giải bằng hai bước:
+ Bước 1: Tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng nhau.
+ Bước 2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau.
2,Luyện tập:
* Bài 1:- Đọc đề?
- Muốn tính 3 vỉ có bao nhiêu viên thuốc ta phải tìm gì?
( Tìm số viên thuốc trong 1 vỉ)
- Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
4 vỉ: 24 viên
3 vỉ: ....viên?
Bài giải
Một vỉ thuốc có số viên là:
24 : 4 =6( viên)
Ba vỉ thuốc có số viên là:
6 x 3 = 18( viên )
 Đáp số : 18 viên thuốc 
- Chấm bài, nhận xét.
- Bước rút về đơn vị là bước nào?
* Bài 2:- BT yêu cầu gì?
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
28 : 7 = 4( kg)
4 x 5 = 20( kg)
- Củng cố các bước BT rút về đơn vị 
* Bài 3:
- Yêu cầu : Lấy 8 hình tam giác-HS tự xếp hình.
- Chữa bài, tuyên dương những HS xếp đúng và nhanh
3/ Củng cố:
- Để giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị ta phải qua mấy bước? Đó là những bước nào?
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- HS đọc kết luận
- HS đọc
-HS trả lời
- CNlàm vở
- HS trình bày
-Nhận xét 
- HS nêu
- CNlàm vở
-HS trình bày
- Nhận xét 
- CN HS xếp
- HS thi xếp hình 
-Nhận xét
- HS nêu
- HS thực hiện
_________________________________________
RốnKN Tiếng việt
TLV: Luyện tập: Kể về lễ hội
I. Mục đích yêu cầu
+ Rèn kĩ năng nói :
- Dựa vào kết quả quan sát hai bức ảnh lễ hội ( chơi đu và đua thuyền ) trong SGK. HS chọn, kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh.
- Lời văn rõ ràng ,lưu loát 
II. Đồ dùng dạy học
	GV : Hai bức ảnh lễ hội trong SGK, bảng phụ viết 2 câu hỏi.
	HS : Vở.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. Ổn định 
2. HD ụn tập 
a,Giới thiệu
b, HD HS làm BT
- Đọc yêu cầu BT
- GV treo bảng phụ viết sẵn 2 câu hỏi
-YC QS 2 tấm ảnh &nói theo cặp 
+ Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào ?
+ Những người tham gia lễ hội đang làm gì ?
- YC trình bày 
+ ảnh 1 : đây là canh sân đình ở làng quê. Người trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc . Lá cờ ngũ sắ của lễ hoọi trẻ ơ vị trí trung tâm ,khẩu hiệu nền đỏ , chữ trắng “ Chúc mừng năm mới ”treo trước cửa đình . Nổi bật lên là tấm ảnh 2 chàng thanh niên chơi đu . Họ nắm chắc tay đu & đu rất bổng …
- Nhận xét 
- YC viết những điều em vừa kể 
- Chấm bài 
- Nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
 - HS đọc, lớp theo dõi SGK.
- Từng cặp HS QS 2 tấm ảnh, trao đổi, bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quang cảnh, và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh.
- HS tiếp nối kể
- Nhận xét , bổ sung
- Nhận xét
- CN làm vở
- HS đọc bài
- Nhận xét 
- HS thực hiện
Thứ năm , ngày 11 tháng 3 năm 2014
Rốn KN Toán
Luyện tập
I- Mục tiêu
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Viết và tính được giá trị của biểu thức.
- Rèn KN giải toán cho HS
-HS Y,TB làm được bài tập 1,2,3 ; HS K,G làm được tất cả các bài tập .
II- Đồ dùngdạy học
- GV : Bảng phụ
- HS : SGK, vở ghi.
III- Hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu, ghi bảng:
b. HD HS làm bài tập
* Bài 1: 
- YC HS đọc đề bài.
- HD HS tìm cách giải.
- YC HS làm bài, chữa bài.
- YC HS nhận xét, nêu cách làm.
- HD HS nhận xét, chốt kq đúng:
Bài giải
Một bàn có số cái cốc là:
48 : 8 = 6( cái cốc)
3 bàn có số cái cốc là:
6 x 3 = 18 (cái cốc)
 Đáp số: 18 cái cốc
- Củng cố cách giải bài toán rút về đơn vị
* Bài 2:
- HD HS tương tự bài 1
- HD HS nhận xét, chốt kq đúng:
30 : 5 = 6( cái bánh)
6 x 4 = 24( cái bánh)
- Củng cố cách giải bài toán rút về đơn vị.
* Bài 3: Cho 8 hình tam giác,...
- YC HS thực hành làm bài.
- GV vẽ mẫu trên bảng, YC HS lên bảng nêu cách xếp.
- GV cùng HS nhận xét, chốt cách làm đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc nhở về nhà.
- Cả lớp
- Theo dõi
- 1-2 HS
- Cả lớp, 1 HS chữa bài
- Cá nhân
- 1-2 HS
- Cá nhân làm bài, chữa bài.
- Cả lớp
- 1-2 HS
- Cá nhân
- Nghe và thực hiện.
RốnKN Tiếng việt
LTVC:Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ?
I. Mục tiờu 
- Tiếp tục rèn luyện về phép nhân hoá, nhận ra hiện tượng nhân hoá, nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hoá đối với HS Y,TB .
- Ôn luyện về câu hỏi vì sao ? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao ? Trả lời đúng câu hỏi vì sao ? đối với HS K,G.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV : Bảng phụ,bảng lớp viết BT 1, BT2, BT3.
- HS : SGK, bảng nhóm.
III.Hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. Ổn định
2. HD ụn tập
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b. HD HS làm BT
* Bài tập 1: Đoạn thơ tả những sự vật và con vật nào. Các gọi và tả chúng có gì hay ?
- Gắn bảng phụ, gọi nêu yêu cầu BT
- YC HS làm bài & HS trình bày 
- Nhận xét, chốt KQ: 
- Tên các sự vật, con vật :lúa, tre, đàn cò, gió, mặt trời.
- Các sự vật con vật được gọi : chị, cậu, cô, bác.
- Các sự vật con vật được tả : phất phơ bím tóc, bá vai nhau thì thầm đứng học .....
- Cách gọi và tả sự vật, con vật : Làm cho các sự vật, con vật trở nên sinh động,gần gũi , đáng yêu hơn .
+ Nêu các cách nhân hoá trong đoạn thơ trên ? 
( 2 cách nhân hoá : gọi & tả ) 
* Bài tập 2: Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi vì sao ?
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- YC HS làm bài 
- Nhận xét, chốt KQ:
a. Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá.
b. Những chàng man-gát rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất.
c. Ch

File đính kèm:

  • docTuan 26.b2 huyen sua.doc
Giáo án liên quan