Giáo án lớp 3 - Tuần 2, thứ sáu
I/ Mục tiêu:
N3: - Viết đúng chữ hoa Ă (1 dòng), Â, L (1 dòng) viết đúng tên riêng Âu Lạc (1dòng) và câu ứng dụng: ăn quả . mà trồng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
N4:
-Nhận biết được hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu
-Biết viết các số đến lớp triệu.
II/ Chuẩn bị:
Thứ sáu ngày 3 tháng 9 năm 2010 TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA : Ă. TOÁN 4: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I/ Mục tiêu: N3: - Viết đúng chữ hoa Ă (1 dòng), Â, L (1 dòng) viết đúng tên riêng Âu Lạc (1dòng) và câu ứng dụng: ăn quả .... mà trồng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. N4: -Nhận biết được hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu -Biết viết các số đến lớp triệu. II/ Chuẩn bị: N3: Vở tập viết tập 1, bảng phụ viết sẵn tên riêng và câu ứng dụng. N5: Khuy hai lỗ, kim, chỉ ... III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 TG Nhóm 4 1/ KTBC: 2/ Bài mới: HS:- chuẩn bị bài mới GV:- Giới thiệu bài mới ghi đề. - HD viết mẫu cho các em quan sát chữ Â,Ă và nêu các nét viết chữ Â,Ă hoa. Gọi HS lên bảng tập viết chữ hoa Â,Ă. HS:- Lên bảng viết theo yêu cầu. GV:- Nhận xét và HD các em viết bài vào vở tập viết. HS:- Viết bài tập viết. Giúp h/s viết bài. GV: - Thu vở chấm chữa bài và HD thêm giúp các em về nhà tập viết đúng theo yêu cầu bài viết. 3/ Củng cố, dặn dò: Về nhà tập viết bài và chuẩn bị bài mới:Ôn chữ hoa B. HĐ1: KTBC: 1hs lên bảng làm BT3 HĐ2: Bài mới Hướng dẫn hs nhận biết hàng triệu, chục triệu, trăm triệu. -10 trăm nghìn gọi là 1 triệu, viết là 1000000 -10 triệu gọi là 1 chục triệu, viết là 10000000 -10chục triệu gọi là 1trăm triệu, viết là 100000000 HS: Nêu các hàng thuộc lớp triệu KL: Lớp triệu gồm các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu. HĐ2: Luyện tập BT1: Đếm HS: Đếm thêm 1 triệu từ 1triệu đến 10 triệu Cả lớp theo dõi nhận xét. BT2: Viết các số đến lớp triệu HS: Viết trên bảng con GV: Nhận xét BT3: Viết theo mẫu GV: Hướng dẫn mẫu 2hs làm trên bảng, còn lại làm vào vở GV: Chấm, chữa bài HĐ4: Củng cố HS: Nhắc lại các hàng ở lớp triệu GV: Nhận xét, dặn dò. TOÁN 3: LUYỆN TẬP LT&C 4: DẤU HAI CHẤM I/ mục tiêu: N3: - Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia. - Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép nhân) - Làm được các bài tập 1,2,3., N4: -Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu (NDghi nhớ) -Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm, bước đàu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn. II/ Chuẩn bị: N3: - SGK, vở bài tập. N5: - Bảng pha màu vẽ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 TG Nhóm 4 1/ Ổn định: Hát 2/ Bài mới: GV: - Giới thiệu bài mới ghi đề. - HD bài tập áp dụng 1,2,3 và cho các em tìm hiểu và tự làm vào vở tập. HS:- Tìm hiểu bài tập và làm bài theo yêu cầu. GV:- Gọi 4 HS lên bảng làm bài tập 1,2 lớp tiếp tục làm bài vào vở tập. HS:- Làm bài theo yêu cầu. GV: - Nhận xét và sữa sai bài làm của các em, HD các em làm bài tập 3 và cho các em làm bài vào vở. HS:- làm bài theo yêu cầu. 3/ Củng cố, dặn dò: GV: Thu vở chấm chữa bài và cho các em về nhà làm lại bài tập sai và chuẩn bị bài mới. 1. KTBC: KT vở BT 2. Bài mới: HĐ1: Phần nhận xét 3hs nối tiếp nhâu đọc ND bài tập 1 Yc hs nhận xét tác dụng của dấu hai chấm trong câu. HS: Nhận xét KL: Câu a) Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của bác Hồ. Câu b)Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn. c)Dấu hai chấm báo hiệ bộ phận đi sau là lời giải thích. HS: Đọc lại ghi nhớ HĐ2: Luyện tập BT1: HS nối tiếp nhau đọc BT1, trao đổi và nêu tác dụng của dấu hai chấm tròn các câu văn GV: Cho hs trình bày, chốt lại ý đúng. BT2: 1em đọc yc BT2, cả lớp đọc thầm. Y/c hs viết đoạn văn vào VBT HS: Nối tiếp nhau trình bày Cả lớp vàgv nhận xét. 3. Củng cố: HS: Nêu lại tác dụng của dấu hai chấm GV: Nhận xét tiết học, hướng dẫn chuẩn bị tiết sau. TẬP LÀM VĂN 3: VIẾT ĐƠN ĐẠO ĐỨC 4: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP I/ Mục tiêu: N3:- Bước đầu viết được đơn xin vào đội TNTP Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài : Đơn xin vào đội. N4: -Hiểu được trung thực trong học tập là tráh nhiệm của HS. -Có thái độ hành vi trung thực trong học tập. II/ Chuẩn bị: N3:- Mẫu giấy in sẳn Đơn xin vào Đội. N5:- Vở bài tập, SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 TG Nhóm 4 1/ KTBC: 2/ Bài mới: GV:- Giới thiệu bài ghi đề, HD các em nhắc về đội thiếu niên tuyền phong Hồ Chí Minh theo yêu cầu gợi ý. HS:- Nhắc lại nhưngd hoạt động Đội TNTP Hồ Chí Minh. GV:- Nêu câu hỏi gợi ý gọi HS trả lời theo gợi ý giúp các em hiểu về Đội TNTP Hồ Chí Minh. HD HS điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin vào Đội. HS: - Thực hiện điền theo mẫu đơn trên phiếu bài tập. GV: - Quan sát và hướng dẫn thêm giúp các em điền đúng theo mẫu đơn xin vào Đội. HS:- Tiếp tục làm bài vào phiếu bài tập. GV:- Thu phiếu bài tập chấm và nhận xét cách điền vài mẫu đơn. HD thêm những em điền chưa đúng, giúp các em thực hiện lại đúng với yêu cầu. 3/ Củng cố: HS:- sữa bài tập sai và nhắc lại quy trình điền mẫu đơn. 4/ Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài mới:Kể về gia đình. Điền vào giấy in sẵn. 1. KTBC: H’: Trung thực trong học tập là thể hiện điều gì? 2. Bài mới: HĐ1: Làm việc theo nhóm Yc hs giải quýêt tình huống GV: Chia nhóm và giao nhiệm vụ HS: Trao đổi ý kiến đề giải quyết tình huống Em sẽ làm gì nếu: a) Không làm được bài trong giờ kiểm tra? b)Em bị điểm kém, nhưng cô ghi nhầm là điểm giỏi? c) Trong giờ kiểm tra bạn ngồi bên cạnh không làm bài được và cầu cứu em? Đại diện từng nhóm, nêu cách sử lí tình huống Các nhóm khác nhận xét. GV: Kết luận cách ứng xử đúng HĐ2: HĐ cả lớp Y/c hs kể lại những mẫu chuyện về tấm gương trung thực trong học tập mà em biết. HS: Xung phong kể H’: Em đã học tập được những gì về tấm gương đó? HS: Trả lời GV: Nhận xét, tuyên dương HĐ3: HĐ nối tiếp HS: Nêu lại ghi nhớ GV: Liên hẹ thực tế đẻ giáo dục Nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị tiết sau. MĨ THUẬT 3: VTT: VẼ TIẾP HOẠ TIẾT VÀ VẼ MÀU VÀO ĐƯỜNG DIỀM. MĨ THUẬT 4: VTT: VẼ HOA LÁ I/ Mục tiêu: N3:- Tìm hiểu cách trang trí đường diềm. - Cách vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào đường diềm. - Hoàn thành các bài tập ở lớp. N4: -Giúp hS vẽ được hoa lá đơn giản theo đúng mẫu. -Vẽ được hoa lá, bố trí bài vẽ cân xứng với bố cục. -Tô màu phù hợp đúng với nội dung bài vẽ, có tính sáng tạo thẩm mĩ. II/ Chuẩn bị: N3: - Tranh vẽ đường diềm. N5: - SGK, vở bài tập toán. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 TG Nhóm 4 1/ Ổn đinh: Hát 2/ KTBC: 3/ Bài mới: HS:- chuẩn bị bài mới. GV:- Giới thiệu bài mới, ghi đề. - HD giúp các em biết cách quan sát tranh đường diềm, biết nhận xét về màu sắc của bài vẽ. HS:- Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi gợi ý để giúp các em hiểu cách tổ màu vào đường diềm. GV: - Nêu câu hỏi cho các em trả lời. Giảng giải thêm giúp các em hiểu được cách tô màu vào tranh và cho các em tập vẽ màu vào đường diềm. HS:- Thực hiện vẽ màu vào đường diềm. GV:- Nhận xét bài vẽ của các em, tuyên dương những em thực hiện đúng đẹp. 4/ Củng cố dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài: Vẽ trang trí: Vẽ theo mẫu: Vẽ quả. 1. GV: kiểm tra dụng cụ của HS. 2. Bài mới: HS: Quan sát một số hoa lá mà các em đem tới lớp. GV: giới thiệu ảnh của một số hoa lá. HS: Quan sát, nhận xét. GV: Y/c hs nêu một số nét của hoa, lá. HS: Trao đổi và cùng nhau quan sát. HS: phát biểu. KL: Hoa ,lá có rất nhiều dạng, nhiều màu sắc khác nhau,... HS: Thực hành vẽ hoa lá GV: Theo dõi, giúp đỡ. Cả lớp cùng GV nhận xét. Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- THƯ SÁU.doc