Giáo án lớp 3 - Tuần 5

 I.Mục tiêu:

- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(có nhớ)

-Vận dụng giải toán có một phép nhân

 II. Chuẩn bị:

- Bảng phụ ghi sẵn mẫu của bt 1

 III.Các hoạt động dạy học:

 

doc22 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1316 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 hình 4, 5, 6/21.
-Thảo luận nhóm đôi.
-3 nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét.
Thứ tư ngày 24 tháng 09 năm 2014
Tập đọc:
CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT.
I.Mục tiêu:
- Đọc đúng , rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , đọc đúng các kiểu câu; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Hiểu nội dung: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nóichung.( Trả lời các CH trong SGK) 
II. Chuẩn bị
-Tranh minh họa bài đọc
-Bảng phụ viết các câu để luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:(5’)
- Gọi 3 em kể lại câu chuỵện “Người lính dũng cảm”
-Nhận xét, ghi điểm.
 B. Bài mới: Giới thiệu bài:(1’)
Hoạt động1:(12’) Luyện đọc:
 a. Giáo viên đọc mẫu: 
 b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+Đọc từng câu.
-Hướng dẫn phát âm đúng: dõng dạc,hoàn toàn , mũ sắt.
+Đọc từng đoạn trước lớp.( 4 đoạn)
-Đính bảng phụ hướng dẫn đọc:
+Thế nghĩa là gì nhỉ?
+Ẩu thế nhỉ?
+Đọc trong nhóm.
Hoạt động 2:(10’) Tìm hiểu bài.
H: Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
+Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp Hoàng?
-Chia nhóm 4 em
-Phát phiếu ghi câu hỏi 3.
-Nhận xét -Kết luận ý đúng.
Hoạt động 3:(6’)Luyện đọc lại.
-Nhận xét,ghi điểm.
C.Củng cố, dặn dò:(1’) Xem trước bài 
-Tiếp nối nhau kể lại câu chuyện -Lớp nhận xét.
-Quan sát tranh.
-Lắng nghe.
-Nối tiếp đọc từng câu -đọc 2 lượt.
-Đọc cá nhân
-4 em đọc nối tiếp 4 đoạn
-1 em đọc từ chú giải.
-Đọc cá nhân.
-Đọc nối tiếp đoạn lần 2.
-Nhóm 4 em luyện đọc.
-1 em đọc toàn bài.
-Họp để bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng.
-Phát biểu.
-Thảo luận nhóm tìm ra những câu trong bài thể hiện diễn biến cuộc họp.
-Đại diện nhóm trình bày.
-2 nhóm 8 em đọc theo kiểu phân vai.
Nhận xét rút kinh nghiệm………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Toán:
BẢNG CHIA 6
I.Mục tiêu:
-Bước đầu thuộc bảng chia 6.
-Vận dụng trong giải toán có lời văn(Có một phép chia 6)
* Nâng cao HS khá, giỏi BT4
II.Chuẩn bị-Các tấm bìa,mỗi tấm có 6 chấm tròn.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ:(4’)Gọi 2 em lên bảng.
-Nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
Hoạt động1:(10’)HDlập bảng chia 6.
-Gắn lên bảng 1tấm bìa.
H: 6 lấy 1lần bằng mấy?
-Viết: 6 x 1 = 6
H: Lấy 6 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm?
+Vậy 6 : 6 =?
-Gắn 2 tấm bìa 
H:6 lấy 2 lần bằng mấy?
 6 x 2 = 12
+Lấy 12 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm?
-Yêu cầu HD dựa vào bảng nhân 6 để lập các phép tính của bảng chia 6.
Hoạt động 2(3’)Học thuộc bảng chia
Hoạt động3: (15’)Thực hành.
+Bài 1:Tính nhẩm.
-Nhận xét-Tuyên dương.
+Bài 2: 
H: Em có nhận xét gì về cột tính này?
+Bài 3:Hướng dẫn giải.
-Chấm bài.
* HD HS khá, giỏi làm
C.Củng cố, dặn dò:(3’)
-Trò chơi:Thỏ ăn cà rốt.
-Đọc bảng nhân 6
-1 em giải bài toán 3 tiết trước.
-Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn .
-Trả lời.
-Trả lời.
-Nêu phép tính: 6 : 6 = 1
-Lấy 2 tấm bìa.
-Được 2 nhóm
-Viết phép tính: 12 : 6 =2
-Thảo luận nhóm đôi dựa vào bảng nhân 6, hình thành các phép tính còn lại của bảng chia 6.
-Tiếp nối nhau đọc kết quả.
-Thi đọc thuộc.
-HS nhẩm
-Tính nhẩm và ghi kết quả.
-4 em đọc kết quả 4 cột.
-Nêu yêu cầu.
-Tự làm bài vào vở.
* HS khá, giỏi làm
-Học thuộc bảng chia 6. 
Nhận xét rút kinh nghiệm………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Luyện từ và câu:
SO SÁNH.
I.Mục tiêu 
-Nắm được một kiểu so sánh mới: So sánh hơn kém(BT1).
-Nêu được các từ so sánhtrong các khổ thơ ở BT2
-Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (BT3,BT4).
II. Chuẩn bị
	- Bảng phụ viết nội dung BT1- BT3
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.bài cũ:(5’)
 Gọi 2 em lên bảng.
-Nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới :Giới thiệu bài: (1’)
Hoạt động 1:(28’)HD làm bài tập .
+Bài 1 : 
-yêu cầu học sinh gạch chân dưới các hình ảnh được so sánh.
-Chốt lời giải đúng.
-HD phân biệt hai loại so sánh:
 +So sánh ngang bằng.
 + So sánh hơn kém.
-Mẫu: a.Cháu khỏe hơn ông nhiều
 hơn: so sánh kiểu hơn kém.
-Nhận xét kết quả đúng.
+Bài 2: 
-Nhắc học sinh chỉ ghi các từ so sánh 
-Nhận xét- chốt lời giải đúng.
+Bài3:Yêu cầu học sinh gạch chân dưới các sự vật được so sánh.
-Nhận xét,ghi điểm
+Bài 4:có thể tìm nhiều từ so sánh cùng nghĩa thay cho dấu gạch nối
-Nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố , dặn dò :(2’)
-Ghi nhớ các kiểu so sánh, các từ dùng để so sánh.
-Làm bài tập 3 và 4 tiết trước.
-Nhận xét.
-1em đọc nội dung bài 1. 
-Thảo luận nhóm đôi .
-3 em lên bảng làm bài.
-Nhận xét
-Nêu các kiểu so sánh 
b)(hơn) : so sánh hơn kém
c) (chẳng bằng):so sánh hơn kém
(là) so sánh kiểu ngang bằng.
-1 em đọc yêu cầu bài.
-Lớp làm vào vở..
-3 em chữa bài.
-Đọc thầm, tìm các sự vật được so sánh
-1em chữa bài.
-Quả dừa - đàn lợn con.
-Tàu dừa - chiếc lược.
-Nhận xét.
-Thảo luận nhóm
-2 nhóm thi đua làm bài.
Nhận xét rút kinh nghiệm………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Toán:
LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu: 
-Biết nhân, chia trong ph vi bảng nhân 6,chia 6.
-Vận dụng trong giải toán có lời văn(Có một phép chia 6)
-Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản.
 II. Chuẩn bị
-Các hình vẽ bài tập 4
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ:(5’)
-Gọi 3 em đọc bảng chia 6
-Nhận xét, ghi điểm.
B Bài mới:*Giới thiệu bài:(1’)
 Hoạt động 1:(28’)HD giải bài tập.
.+ Bài 1
- Ghi cột tính : 6 x 6 = 36
 36: 6 = 6
H:Khi biết tích 6 x 6 = 36 ta tìm ngay kết quả 36 : 6 được không? Vì sao?
 +Bài 2:Tính nhẩm.
-Nhận xét.
 +Bài 3:
H:Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
.
-Cho học sinh nêu các lời giải khác
-Chấm bài -nhận xét:
 +Bài 4: Đính hình vẽ.
-Hướng dẫn : Hình nào đã chia thành 6 phần bằng nhau?
C.Củng cố, dặn dò:(1’) 
- Tiếp tục học thuộc bảng chia 6.
-3em đọc .
-1 em đọc chữa bài tâp 3 tiết trước. 
-Đọc yêu cầu.
-Tự nhẩm và ghi kết quả.
-4 em chữa bài.
-Nêu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
-Tự nhẩm và ghi kết quả.
-9 em tiếp nối nhau đọc kết quả.
-1 em đọc bài toán.
-Trả lời.
-Suy nghĩ và giải vào vở.
May mỗi bộ quàn áo hết số mét vải là:
 18 : 6 = 3( mét)
 Đáp số: 3 mét.
-Quan sát hình vẽ.
 -Thảo luận nhóm đôi 
-Đại diện nhóm trả lời..
-Nhận xét, tuyên dương.
Nhận xét rút kinh nghiệm……………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tập viết:
ÔN CHỮ HOA: C (tt)
I.Mục tiêu:
	Viết đúng chữ hoa C (1dòngCh),V,A(1dòng); viết đúng tên riêng Chu Văn An (1dòng) và câu ứng dụng : Chim khôn... (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng; bước đầu biết nối nétgiữa chữ viết hoa và chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
*HS khá ,giỏi viết đúng và đủ các dòng TV trên lớp.	
-Rèn tính cẩn thận.
 II. Chuẩn bị
	-Mẫu chữ viết hoa Ch
	-Bảng phụ viết sẵn tên riêng và câu ứng dụng
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: (5’)
-Kiểm tra vở viết ở nhà của học sinh.
B. Bài mới:- Giới thiệu bài.(1’)
Hoạt động 1:(8’) HD viết bảng con.
+ Luyện viết chữ hoa:C
-Yêu cầu học sinh đọc bài .
+H: Trong bài có những chữ nào viết hoa?
-Viết mẫu, nhắc lại cách viết các chữ: Ch, V, A, N.
+Luyện viết từ ứng dụng:
-Gọi học sinh đọc từ ứng dụng.
-Giới thiệu :Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần.
-Viết mẫu, hướng dẫn cách viết.
-Nhận xét.
+Luyện viết câu ứng dụng;
-Gọi học sinh đọc.
-Giải nghĩa câu ứng dụng:
Hoạt động 2:(15’)HD viết vở ( Như MT)
-Hướng dẫn HD viết đúng nét, độ cao, khoảng cách 
- Chấm bài(4’)
C.Củng cố, dặn dò:(2’)
-Luyện viết thêm ở nhà.
-2 em lên bảng viết:Bố Hạ.
-Lớp viết bảng con.
-Nhận xét.
- Đọc nội dung bài
-Tìm và nêu các chữ viết hoa.
-2 em viết bảng lớp-Cả lớp viết bảng con :Ch, V, N.
-Đọc từ ứng dụng:Chu Văn An.
-Nêu độ cao, khoảng cách....
-Viết bảng con :Chu Văn An.
-1 em đọc:
 Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Người khôn ăn nói dịu dàng, dễ nghe.
-Viết vào vở.
-2 em thi viết đúng, đẹp.
Nhận xét rút kinh nghiệm……………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ năm ngày 25 tháng 09 năm 2014
Thể dục:
 TRÒ CHƠI “ MÈO ĐUỔI CHUỘT”.
I.Muc tiêu:
 -Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang,dóng hàng, điểm số. Học sinh thực hiện động 
 tác tương đối chính xác.
 -Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp.Học sinh thực hiện động tác tương đối đúng.
 -Học trò chơi: “ Mèo đuổi chuột”.HS biết cách chơi và bước đầu tham gia chơi.
II. Địa điểm và phương tiện: -Sân trường-vệ sinh sạch sẽ, an toàn.
	 -Chuẩn bị còi, dụng cụ cho trò chơi.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Phần mở đầu:(6’)
-Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu.
2.Phần cơ bản:(23’)
+ Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
-GV điều khiển lần1.
+Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp
-Kiểm tra, uốn nắn cho học sinh.
*Học trò chơi:
-Nêu tên trò chơi: “Mèo đuổi chuột”.
-Giải thích cách chơi, luật chơi.
-Tập vần điệu cho học sinh.
-Nhắc học sinh chú ý an toàn.
3. Phần kết thúc:(6’)
-Nhận xét -tiết học.
+Dặn d

File đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 5 nam 2014 2015.doc
Giáo án liên quan